CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: LĐTBCK – LT15 Hình thức thi:( Viết ) Thời gian thi: 180 phút ( Không kể thời gian chép/ giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) a. Nêu nhiệm vụ, kết cấu con lăn đỡ băng tải cao su, yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt con lăn đỡ của băng tải cao su? b. Nêu cấu tạo, trình bày nguyên lý làm việc của thiết bị bôi trơn làm mát lò nung clinker? Câu 2: (2 điểm) Trình bày phương pháp đo độ đồng tâm giữa hai lỗ, độ đảo hướng trục của chi tiết trục có vẽ hình minh họa? Câu 3: (2 điểm) Trình bày nguyên lý hoạt động du xích của thước cặp 1/10; 1/20; 1/50? Cách đọc trị số của thước cặp? Câu 4: (3điểm) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường ….., ngày……..tháng……năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
DUYỆT<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CƠ KHÍ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA - LĐTBCK– LT15 Câu I. Phần bắt buộc 1 a. a. Nêu nhiệm vụ, kết cấu con lăn đỡ băng tải cao su, yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt con lăn đỡ của băng tải cao su? b. Nêu cấu tạo, trình bày nguyên lý làm việc của thiết bị bôi trơn làm mát lò nung clinker? 1. Nhiệm vụ con lăn đỡ: Dùng để đỡ băng, phía trên các con lăn tạo thành hình lòng máng (hoặc thẳng) để chứa liệu. Các con lăn phía dưới tác dụng đỡ băng tránh bị võng. 2. kết cấu: Gồm các con lăn được lắp thành cụm, gắn trên một giá đỡ. Khi chiều rộng của băng tải là 400, 500, 650mm thì sử dụng 2 con lăn nghêng. Nếu chiều rộng 800, 1000, 1200, 1400, 1600mm sử dụng bộ con lăn gồm 3 con lăn trở lên, trong đó hai con lăn cạnh được đặt nghiêng, cả 3 con lăn tạo thành hình lòng máng. Cũng có khi trên bộ con lăn gồm 4-5 con lăn trên 1 giá đỡ 3. Yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt con lăn đỡ của băng tải cao su: - Các con lăn phải nằm trên một mặt phẳng đảm bảo khi băng tải làm việc các con lăn phải quay đều kể cả khi băng làm việc không tải. - Các con lăn đặt nghiêng phải đúng góc độ để tạo lòng máng - Các cụm không bị xoay và đồng tâm(Theo chiều dọc băng), con lăn không bị kẹt khi băng tải làm việc. 3 Nội dung Điểm<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
b.<br />
<br />
- Mô tả cấu tạo hệ thống bôi trơn làm mát: Bôi trơn, làm mát cho lò nung là một hệ thống bao gồm thiết bị bôi trơn cho các ổ trượt của gối đỡ và hệ bánh răng(là hệ thống ống dẫn, van), thiết bị làm mát cho con lăn (van ống dẫn nước, thùng chứa), làm mát hộp giảm tốc, làm mát cho zôn nung của lò (quạt gió) - Nguyên lý làm việc của thiết bị bôi trơn làm mát lò nung clinker? - Hệ thống bôi trơn: Được dẫn từ tổng bơm qua hệ thống ống và các van tới vị trí cần bôi trơn. Đối với hệ thống lò nung chủ yếu là bôi trơn cho các bệ đỡ con lăn.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
- Hệ thống làm mát: Bao gồm các quạt làm mát đầu lò, hệ thống quạt làm mát zôn nung của lò quay. Nguyên lý hoạt động thực chất là vận hành các quạt Làm mát các con lăn và làm mát dầu hộp giảm tốc là hệ thống ống dẫn nước và van được lấy từ trạm bơm.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
2<br />
<br />
Trình bày phương pháp đo độ đồng tâm giữa hai lỗ, độ đảo hướng trục của chi tiết trục có vẽ hình minh họa? *. phương pháp đo độ đồng tâm: Khi một trong hai yếu tố xét độ đồng tâm có thể quay quanh tâm người ta dùng sơ đồ đo độ đảo. - Sơ đồ đo độ đồng tâm giữa hai lỗ A&B. Biến tâm lỗ thành tâm trục nhờ hai trục chuẩn A&B. Trục chuẩn A mang hệ đo quay quanh tâm A. - Đầu đo rà liên tục trên một tiết diên vuông góc với trục B. Sai lệch chỉ thị lớn nhất và nhỏ nhất sau một vòng quay chính là sai lệch giữa khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ các đểm trên tiết diện đo ở trục B tới đường tâm quay, đó chính là độ đảo hướng tâm giữa hai trục,bằng hai lần độ đồng tâm của A&B<br />
<br />
2<br />
<br />
0.5<br />
<br />
đt =(Xmax-X min )/2 Với X max, Xmin là giá trị đọc lớn nhất và nhỏ nhất sau một vòng quay. *. Hình minh họa phương pháp đo độ đảo hướng trục<br />
<br />
0.25<br />
<br />
0.5<br />
<br />
*. Phương pháp đo độ đảo hướng trục §é ®¶o híng trôc lµ chØ tiªu thêng ghi cho mÆt mót chi tiÕt v× thÕ cßn gäi lµ ®é ®¶o mÆt mót §é d¶o híng trôc lµ hiÖu gi÷a kho¶ng c¸ch lín nhÊt vµ nhá nhÊt kÓ tõ tiÕt diÖn thùc cña mÆt ®o ®Õn mÆt ph¼ng vu«ng gãc víi trôc chuÈn khi mÆt ®o quay quanh t©m chuÈn ®t = Xmax-Xmin /2 Víi Xmax, Xmin lµ gi¸ trÞ ®äc lín nhÊt vµ nhá nhÊt sau mét vßng quay chi tiÕt 3 Trình bày nguyên lý hoạt động du xích của thước cặp 1/10; 1/20; 1/50? Cách đọc trị số của thước cặp? 1. Nguyên lý hoạt động du xích của thước cặp: Để có thể đọc được dễ dàng những phần lẻ của (mm), du xích của thước cặp được cấu tạo theo nguyên lý sau: - Khoảng cách giữa 2 vạch trên du xích nhỏ hơn khoảng cách giữa 2 vạch trên thước chính . Cứ (n) khoảng trên du xích thì bằng n-1 khoảng trên thước chính . Như vậy: Nếu ta gọi khoảng cách giữa 2 vạch trên thước chính là a, khoảng cách giữa 2 vạch trên du xích là b.<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.25<br />
<br />
2<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Ta có biểu thức sau: a.(n-1) = b.n Từ đó ta có : a.n - a = b.n (a.n) – (b.n) = a Vậy : a – b = a/ n Vậy : Hiệu số độ dài mỗi khoảng trên thước chính và trên du xích bằng tỷ số giữa độ dài mỗi khoảng trên thước chính và số khoảng trên du xích . Tỷ số: a/n là giá trị của mỗi vạch trên du xích hay gọi là độ chính xác của thước. -Thước cặp 1/10: Du xích chia n = 10 vạch nên tỷ số a/n = 1/10 = 0,1. Vậy độ chính xác của thước là 0,1 mm. Thước cặp 1/10 có các loại: + Loại lấy 9 vạch trên thân thước chính chia làm 10 khoảng trên du xích . + Loại lấy 19 vạch trên thân thước chính chia làm 10 khoảng trên du xích - Thước cặp 1/20: Du xích chia n = 20 vạch nên tỷ số a/n = 1/20 = 0,05. Vậy độ chính xác của thước là 0,05 mm. Thước cặp 1/20 có các loại: + Loại lấy 19 vạch trên thân thước chính chia làm 20 khoảng trên du xích . + Loại lấy 39 vạch trên thân thước chính chia làm 20 khoảng trên du xích. - Thước cặp 1/50: + Du tiêu chia n = 50 vạch nên tỷ số a/n = 1/50 = 0,02. Vậy độ chính xác của thước là 0,02 mm. Lấy 49 vạch trên thân thước chính chia làm 50 khoảng trên du xích.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0.25<br />
<br />
0.25<br />
<br />
0.25<br />
<br />