intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT28)

Chia sẻ: Chien Chien | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

51
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT28) sau đây có nội dung đề thi gồm 3 câu hỏi với hình thức thi tự luận và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra, tài liệu này còn kèm theo đáp án giúp bạn có thể dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Lập trình máy tính năm 2012 (Mã đề LT28)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: Lập trình máy tính MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: LTMT - LT28 Hình thức thi: Tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao/chép đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: Phần Cơ sở dữ liệu ( 2.5 điểm) Cho CSDL sau:  PHONGBAN( MAPB, TENPB,DIADIEM, TRP, NGAY_NHANCHUC). Mô tả: mỗi phòng ban có một mã số (MAPB) duy nhất để phân biệt với các phòng ban khác, có tên phòng ban (TENPB), địa điểm (DIADIEM), và do duy nhẩt một người có mã số (TRP) làm trưởng phòng với ngày nhận chức (NGAY_NHANCHUC)  DEAN(MADA, TENDA, DIADIEM, MAPB). Mô tả: mỗi đề án có một mã số (MADA) duy nhất để phân biệt với các đề án khác, với tên đề án (TENDA), địa điểm thực hiện (DIADIEM) và do một phòng ban duy nhất thực hiện (MAPB)  NHANVIEN(MANV, HO,TENLOT, TENNV, NGSINH,DCHI, PHAI, LUONG, MA_NQL, MAPB). Mô tả: mỗi nhân viên có một mã số (MANV) duy nhất, có họ (HO), Tên lót (TENLOT), và tên nhân viên (TENNV), ngày sinh (NGSINH), địa chỉ (DCHI), phái (PHAI), lương (LUONG), và do một người có mã số (MA_NQL) quản lý, và thuộc một phòng ban duy nhất (MAPB)  THANNHAN(MANV, TENTN, PHAI,NGSINH,QUANHE). Mô tả: Mỗi nhân viên (MANV) có một số thân nhân với tên thân nhân (TENTN) với phái (PHAI), ngày sinh (NGSINH) và có quan hệ (QUANHE) với nhân viên. Quan hệ gồm: bố, mẹ, ông, bà, vợ, chồng, con  PHANCONG(MANV, MADA, THOIGIAN). Mô tả: mỗ đề án (MADA) được phân công cho một số nhân viên (MANV) thực hiện trong một khoảng thời gian (THOIGIAN) Yêu cầu: Viết các câu truy vấn sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ và ngôn ngữ SQL: 1. Tìm tên và địa chỉ của các nhân viên của phòng “Nghiên cứu” 2. Liệt kê mã đề án, mã phòng ban, thông tin của trưởng phòng (họ, tên nhân viên, địa chỉ, ngày sinh) của các đề án ở “Hà Nội” Trang…/ Tổng số trang
  2. 3. Tên những nhân viên phòng số 5 có tham gia vào đề án “Sản phấm X” với thời gian làm việc trên 10 giờ/tuần Câu 2: Phần Cấu trúc dữ liệu & giải thuật (2.5 điểm) 1. Trình bày giải thuật sắp xếp nhanh (Quick sort) trên dãy số nguyên n phần tử. 2. Viết chương trình tạo một danh sách liên kết đơn, thông tin mỗi nút là một sản phẩm gồm các thông tin: tên sản phẩm, mã sản phẩm, giá bán, số lượng, thành tiền (thành tiền = đơn giá * số lượng) a) Khai báo cấu trúc nút của danh sách liên kết đơn trên b) Viết hàm nhập thông tin cho n nút của danh sách c) Đếm xem có bao nhiêu mặt hàng có số lượng < 50 và có giá bán 500 Mặt hàng có mã sản phẩm là “MS01” có số lượng là bao nhiêu. Câu 3: Lập trình hướng đối tượng C++(2.0 điểm) Cho biểu đồ truy nhập sau: class private: object public: object - Hãy giải thích biểu đồ trên. - Cho đoạn chương trình sau hãy sửa lại cho đúng class pointer { private: int x,y; public: pointer(int xx=0,int yy=0) { Trang…/ Tổng số trang
  3. x=xx; y=yy; } void display() { cout
  4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: LẬP TRÌNH MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA LTMT - LT28 Câu Nội dung Điểm I Phần bắt buộc 1 Cơ sở dữ liệu 2.5 A. Ngôn ngữ SQL 1. Select nhanvien.ho, nhanvien.tenlot, nhanvien.tennv, nhanvien.dchi From nhanvien, phongban 0.5 Where nhanvien.mapb=phongban.mapb And phongban.tenpb=”Nghiên cứu”; 2. Select Dean.mada, Dean.mapb, nhanvien.ho, nhanvien.tennv, nhanvien.dchi, nhanvien.ngsinh From phongban, nhanvien, dean 0.5 Where phongban.mapb=dean.mapb And phongban.TRP=nhanvien.manv And dean.diadiem=”Hà Nội” 3. Select nhanvien.tennv From nhanvien, phancong, dean Where nhanvien.manv= phancong.manv And Dean.mada= phancong.mada 0.5 And phancong.thoigian>10 And nhanvien.mapb=5 And dean.tenda=”Sản phẩm X”; B. Ngôn ngữ đại số T 1  Nhanvien  Phongban nhanvien . mapb  phongban . mapb 1. 0.4 T 2   ( tenpb  " Nghiencuu ") (T 1) T 3   ( ho , tenlot , tennv , dchi (T 2 ) T 1  ( Phongban  dean )  nhanvien phongban . mapb  dean . mapb phongban .TRP  nhanvien . manv 2. 0.3 T2   ( diadiem  " Ha Noi " ) (T 1) T3   ( mada , mapb , ho , tennv , dchi , ng sinh) (T 2 ) 3. T1  ( nhanvien  phancong )  dean nhanvien . manv  phancong . manv phancong . mada  dean . mada T 2   ( thoigian  10 ^ mapb  5 ^ tenda  " San pham X " ) ( T 1) 0.3 T 3   (tennv ) (T 2) 1/7
  5. 2 Cấu trúc dữ liệu & giải thuật 2.5 1. Trình bày giải thuật sắp xếp nhanh (Quick sort) trên dãy số nguyên n phần tử *) Ý tưởng - Ban đầu có một dãy khóa k1,k2,k3....kn chưa được sắp xếp - Chọn 1 khóa làm chốt, đưa các phần tử nhỏ hơn chốt về phía trước của chốt, đưa các phần tử lớn hơn chốt về phía sau, kết thúc quá trình này ta được 2 dãy khóa con gọi là 2 phân đoạn. - Thực hiện tương tự quá trình trên bằng giải thuật đệ qui cho 2 phân đoạn của dãy khóa - - Quá trình thực hiện tương tự cho đến khi việc phân đoạn không thực hiện được nữa thì quá trình sắp xếp dãy ban đầu đã thực hiện xong. *) Giải thuật void Quick-sort (mang a, int n, int l, int r) { int i,j,x,tg,m; i=l; j=r; x=a[(l+r)/2]; do { while (a[i]x) j++; if (i
  6. 2. Viết chương trình tạo một danh sách liên kết đơn, … typedef struct SP 0.4 { char ten[10]; char ma[5]; int soluong; float giaban, thanhtien; }; typedef struct tagNode { SP infor; struct tagNode *link; }Node; Node *head, *p, *moi; int n; 3/7
  7. void nhap( ) 0.4 { SP tg ; int i ; head = NULL; for ( i=0; i infor =tg; if (head ==NULL) { head = moi; p=moi; p -> link =NULL; } Else { p -> link = moi; p= moi; p -> link =NULL; } } } 4/7
  8. int dem1() 0.4 { int d=0; p=head; while (p !=NULL) { if ((p->infor.soluonginfor.giaban=500)) d++; p=p->link; } return d; } int dem2() 0.4 { int d=0; p=head; while (p !=NULL) { if ((strcmp(p->infor.ma, “MS01”)==0) d=p->infor.soluong; p=p->link; } return d; } void main() 0.1 { clrscr() ; printf ( ” nhap so nut ”) ;scanf (“ %d”, &n); nhap(); prinft(“ mat hang co mso luong
  9. 4 Lập trình hướng đối tượng 2.0 - Giải thích biểu đồ 1.0 o Biểu đồ cho biết từ đối tượng ta không truy nhập trực tiếp vào các thành phần nằm trong phần private của lớp. o Từ đối tượng ta có thể truy nhập trực tiếp vào thành phần public của lớp và từ phần public ta truy nhập được vào phần private. - Chương trình sau khi sửa: 1.0 class pointer { private: int x,y; public: pointer(int xx=0,int yy=0) { x=xx; y=yy; } void display() { cout
  10. ………, ngày ………. tháng ……. năm …… 7/7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2