intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT29)

Chia sẻ: Hà Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

42
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT29), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT29)

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 29 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm) a. Liệt kê theo trình tự từ thấp đến cao các tầng (lớp) trong mô hình OSI. Nêu chức năng chính của các tầng này ? b. Nêu một số giao thức chính thuộc các tầng TCP/IP ? Câu 2: (3.0 điểm) Một công ty sử dụng địa chỉ mạng là 192.168.5.0 với Subnet Mask là 255.255.255.0 cho hệ thống máy tính trong công ty. Công ty có 5 Phòng ban, mỗi Phòng ban có 20 máy tính. Ban lãnh đạo công ty muốn mỗi phòng ban là 1 mạng riêng dựa trên địa chỉ mạng của công ty. a. Hãy tiến hành chia mạng con dựa vào địa chỉ mạng ở trên và đáp ứng các yêu cầu trên của công ty. b. Xác định Subnet Mask của các mạng con. c. Mỗi mạng con có bao nhiêu IP có thể sử dụng. d. Liệt kê địa chỉ đầu và địa chỉ cuối của các mạng con. Câu 3: (2.0 điểm) Trình bày Không gian địa chỉ và không gian vật lý. II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... Trang:1/ 6
  2. DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:2/ 6
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT29 Câu Nội dung Điểm I. PHẦN BẮT BUỘC (7.0 điểm) 1. + Liệt kê theo trình tự các lớp trong mô hình OSI (1.0 điểm) - Định nghĩa mô hình OSI. 0.25 - Tầng vật lý (Physical): truyền dẫn nhị phân. - Tầng liên kết dữ liệu (Data link): điều khiển liên kết, truy xuất 0.25 đường truyền. - Tầng mạng (Network): địa chỉ mạng và xác định đường đi tốt nhất. - Tầng vận chuyển (Transport): kết nối end-to-end. 0.25 - Tầng giao dịch (Session): truyền thông liên host. - Tầng trình bày (Presentation): trình bày dữ liệu. 0.25 - Tầng ứng dụng (Application): các quá trình mạng của ứng dụng. + Nêu một số giao thức chính thuộc các tầng TCP/IP (1.0 điểm) - Tầng liên kết dữ liệu (Data link): PPP, SLIP. 0.25 - Tầng mạng (Network): IP, ICMP, RIP, OSPF. 0.25 - Tầng vận chuyển (Transport): TCP, UDP. 0.25 - Tầng giao dịch (Session) + Tầng trình bày (Presentation) + Tầng 0.25 ứng dụng (Application): DNS, FTP, DHCP, HTTP, NFS. 2. - Mượn 3 bit để chia mạng con 0.5 - Được 8 mạng con, mỗi mạng con có 30 host 0.5 - Subnet mask của các mạng con là 255.255.255.224 hoặc /27 0.5 - 8 mạng con: 0.75 + 192.168.5.0/27 + 192.168.5.32/27 + 192.168.5.64/27 + 192.168.5.96/27 + 192.168.5.128/27 + 192.168.5.160/27 + 192.168.5.192/27 Trang:4/ 6
  4. + 192.168.5.224/27 - 8 dãy địa chỉ host: 0.75 + 192.168.5.1 – 192.168.5.30 + 192.168.5.33 – 192.168.5.62 + 192.168.5.65 – 192.168.5.94 + 192.168.5.97 – 192.168.5.126 + 192.168.5.129 – 192.168.5.158 + 192.168.5.161 – 192.168.5.190 + 192.168.5.193 – 192.168.5.222 + 192.168.5.225 – 192.168.5.254 3. Một trong những hướng tiếp cận trung tâm nhằm tổ chức quản lý bộ 0.5 nhớ một cách hiệu qủa là đưa ra khái niệm không gian địa chỉ được xây dựng trên không gian nhớ vật lý, việc tách rời hai không gian này giúp hệ điều hành dễ dàng xây dựng các cơ chế và chiến lược quản lý bộ nhớ hữu hiệu : Địa chỉ logic 0.5 – còn gọi là địa chỉ ảo , là tất cả các địa chỉ do bộ xử lý tạo ra. Địa chỉ vật lý - là địa chỉ thực tế mà trình quản lý bộ nhớ nhìn thấy và thao tác. Không gian địa chỉ – là tập hợp tất cả các địa chỉ ảo phát sinh bởi một chương trình. Không gian vật lý – là tập hợp tất cả các địa chỉ vật lý tương ứng với các địa chỉ ảo. Địa chỉ ảo và địa chỉ vật lý là như nhau trong phương thức kết buộc 0.5 địa chỉ vào thời điểm biên dịch cũng như vào thời điểm nạp. Nhưng có sự khác biệt giữa địa chỉ ảo và địa chỉ vật lý trong phương thức kết buộc vào thời điểm xử lý. MMU (memory-management unit) là một cơ chế phần cứng được sử dụng để thực hiện chuyển đổi địa chỉ ảo thành địa chỉ vật lý vào thời điểm xử lý. Chương trình của người sử dụng chỉ thao tác trên các địa chỉ ảo, không 0.5 bao giờ nhìn thấy các địa chỉ vật lý . Địa chỉ thật sự ứng với vị trí của dữ liệu trong bô nhớ chỉ được xác định khi thực hiện truy xuất đến dữ liệu. Cộng (I) 7điểm II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) Trang:5/ 6
  5. 1 2 … Cộng (II) 3điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:6/ 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2