Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT41)
lượt xem 6
download
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT41), đề thi sau đây có kết cấu đề gồm 2 phần với hình thức thi viết tự luận trong thời gian làm bài 150 phút, ngoài ra tài liệu còn kèm theo đáp án trả lời chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT41)
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT - LT 41 Hình thức thi: Viết Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Nêu chức năng quản lý tiến trình của hệ điều hành. Câu 2: (2 điểm) Định tuyến là gì? Trình bày thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách (distance vector routing protocol). Câu 3: (2 điểm) Hãy nêu định nghĩa kiến trúc máy tính. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do các Trường tổ chức thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. .........,ngày.......tháng.......năm..... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang:1/ 6
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA QTMMT - LT41 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 1 Nêu nguyên lý quản lý tiến trình của hệ điều hành Có thể coi chương trình cần thực hiện như một tiến trình, 0,15 điểm tiến trình là đối tượng được tiếp nhận bởi bộ xử lý Cần phân biệt khái niệm tiến trình với khái niệm chương trình: tiến trình là một lần thực hiện một chương trình nào đó kể từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc. Nguyên lý quản lý tiến trình của HĐH như sau: - Không gian trạng thái của tiến trình (CPU ảo) bao gồm 0,3 điểm 04 trạng thái: Chờ đợi (Wait), Sẵn sàng (Ready), Khoá (blocked) và Thực hiện (Running); HĐH khởi tạo ra tiến trình và đặt tiến trình vào không 0,15 điểm gian trạng thái của tiến trình (CPU ảo) ở trạng thái Chờ đợi; Mọi tiến trình đều đòi hỏi các loại tài nguyên để được 0,3 điểm thực hiện trên CPU, Ở trạng thái chờ đợi, tiến trình được HĐH tính toán và cấp phát các loại tài nguyên cần thiết; Khi tiến trình được cấp đủ các loại tài nguyên cần thiết trừ một loại tài nguyên là CPU thì tiến trình được HĐH 0,3 điểm chuyển sang trạng thái sẵn sàng; Ở trạng thái sẵn sàng có thể có nhiều tiến trình khác nhau 0,3 điểm chờ được CPU thực hiện; mỗi thời điểm CPU chỉ thực hiện 1 tiến trình, các tiến trình được điều phối theo các chính sách ưu tiên phù hợp để được chuyển sang trạng thái thực hiện (tiến trình được thực hiện trên CPU); 0,3 đifểm Khi hết lượng tử thời gian (Khoảng thời gian mà tiến trình được chiếm giữ CPU khi mỗi lần được thực hiên) hoặc tiến trình được thực hiện xong thì HĐH sẽ chọn lựa tiến trình khác để được thực hiện trên CPU; Khi hết lượng tử thời gian mà tiến trình chưa được thực 0,3 điểm hiện xong, tuỳ thuộc vào các tình huống khác nhau. l tiến trình có thể được HĐH chuyển đến một trong các trạng thái: Chờ đợi, Sẵn sàng hoặc Khoá; Trang:3/ 6
- Khi tiến trình đang được thực hiện trên CPU mà đòi hỏi 0,3 điểm thêm tài nguyên là bộ nhớ trong thì bị chuyển về trạng thái Khoá, nếu đòi hỏi thực hiện phép toán vào ra thì được chuyển về trạng thái Chờ đợi; Ở trạng thái khoá một tiến trình có thể chờ đợi lâu dài 0,3 điểm hoặc tạm thời, khi tiến trình được cấp đủ hoặc cấp lại tài nguyên là Bộ nhớ trong thì được chuyển sang trạng thái sẵn sàng; Khi tiến trình được thực hiện xong, HĐH chuyển tiến 0,3 điểm trình đó về trạng thái Chờ đợi, thu hồi lại tất cả các tài nguyên mà tiến trình đó đang chiếm giữ để cấp cho các tiến trình khác và loại bỏ tiến trình đó ra khỏi hệ thống. 2 Định tuyến là gì? Trình bày thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách (distance vector routing protocol) Định tuyến: là quá trình tìm ra con đường hiệu quả nhất từ 0,5 điểm một thiết bị này đến thiết bị kia. Thiết bị sơ cấp thực hiện quá trình này là Router. Trình bày thuật toán định tuyến theo vector khoảng cách ( distance vector routing protocol ) - Thuật toán này sử thuật toán Bellman-Ford. 0,25 điểm - Nguyên tắc hoạt động + Khi một node khởi động lần đầu, nó chỉ biết các node kề trực tiếp với nó, và chi phí trực tiếp để đi đến đó Mỗi node, 0,25 điểm trong một tiến trình, gửi đến từng “hàng xóm” tổng chi phí của nó để đi đến các đích mà nó biết; + Các node “hàng xóm” phân tích thông tin này,và so sánh với những thông tin mà chúng đang “biết”; bất kỳ điều gì cải 0,25 điểm thiện được những thông tin chúng đang có sẽ được đưa vào các bảng định tuyến của những “hàng xóm” này. Đến khi kết thúc, tất cả node trên mạng sẽ tìm ra bước truyền kế tiếp tối ưu đến tất cả mọi đích, và tổng chi phí tốt nhất; 0,25 điểm + Khi một trong các node gặp vấn đề, những node khác có sử dụng node hỏng này trong lộ trình của mình sẽ loại bỏ Trang:4/ 6
- những lộ trình đó, và tạo nên thông tin mới của bảng định 0,25 điểm tuyến. Sau đó chúng chuyển thông tin này đến tất cả node gần kề vàlặp lại quá trình trên; + Cuối cùng, tất cả node trên mạng nhận được thông tin cập nhật, và sau đó sẽ tìm đường đi mới đến tất cả các đích mà chúng còn tới được. Trình bày các đặc điểm của giao thức định tuyến theo khoảng cách - Cập nhật định kỳ sự thay đổi của hệ thống mạng; 0,25 điểm - Sử dụng số lượng hop làm thông số định tuyến; 0,25 điểm - Mỗi Router nhìn hệ thống mạng dựa vào các bảng láng 0,25 điểm giềng; 0,25 điểm - Dễ cấu hình và quản trị; 0,25 điểm - Hội tụ chậm và dễ bị lặp vòng, tốn nhiều băng thông. 3 Kiến trúc máy tính bao gồm ba phần: Kiến trúc phần mềm, tổ chức của máy tính và lắp đặt phần cứng. - Kiến trúc phần mềm của máy tính chủ yếu là kiến trúc 0.5 điểm phần mềm của bộ xử lý, bao gồm: tập lệnh, dạng các lệnh và các kiểu định vị. + Trong đó, tập lệnh là tập hợp các lệnh mã máy 0.5 điểm (mã nhị phân) hoàn chỉnh có thể hiểu và được xử lý bới bộ xử lý trung tâm, thông thường các lệnh trong tập lệnh được trình bày dưới dạng hợp ngữ. Mỗi lệnh chứa thông tin yêu cầu bộ xử lý thực hiện, bao gồm: mã tác vụ, địa chỉ toán hạng nguồn, địa chỉ toán hạng kết quả, lệnh kế tiếp (thông thường thì thông tin này ẩn). + Kiểu định vị chỉ ra cách thức thâm nhập toán hạng.Kiến trúc phần mềm là phần mà các lập trình viên 0.5 điểm hệ thống phải nắm vững để việc lập trình hiểu quả, ít sai sót. Phần tổ chức của máy tính liên quan đến cấu 0,25 điểm trúc bên trong của bộ xử lý, cấu trúc các bus, các cấp bộ nhớ và các mặt kỹ thuật khác của máy tính. Lắp đặt phần cứng của máy tính ám chỉ việc lắp 0.25 điểm ráp một máy tính dùng các linh kiện điện tử và các bộ phận phần cứng cần thiết Cộng (I) 7 điểm Trang:5/ 6
- II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng (II) 3 điểm Tổng cộng (I+II) 10 điểm ……., ngày… tháng,… năm…… …………………………..Hết……………………… Trang:6/ 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT50)
6 p | 349 | 55
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT11)
6 p | 543 | 46
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT10)
5 p | 232 | 35
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT2)
5 p | 252 | 34
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT14)
5 p | 169 | 25
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT17)
7 p | 266 | 22
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT6)
6 p | 136 | 17
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT7)
5 p | 110 | 15
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT1)
5 p | 144 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT12)
5 p | 117 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT3)
6 p | 106 | 11
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT4)
4 p | 121 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT5)
6 p | 111 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT8)
6 p | 123 | 10
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT15)
5 p | 86 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT16)
7 p | 97 | 9
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT13)
5 p | 102 | 8
-
Đề thi & đáp án lý thuyết Quản trị mạng máy tính năm 2012 (Mã đề LT9)
5 p | 104 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn