Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ chăn nuôi lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam
lượt xem 0
download
Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ chăn nuôi lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ chăn nuôi lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam
- TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TỔ: HÓA- SINH-CNNN Môn: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI – Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 03 trang) MÃ ĐỀ 907 Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: ....... I. PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (21 câu -7,0 điểm) Câu 1. Thành tựu nào sau đây không phải ứng dụng công nghệ cao trong công tác giống vật nuôi? A. Ứng dụng công nghệ gene. B. Công nghệ thụ tinh nhân tạo. C. Công nghệ cấy truyền phôi. D. Công nghệ Internet kết nối vận vật (IoT- Internet of Things) Câu 2. Hình thức chăn nuôi nào có đặc điểm “Vật nuôi được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt, không bị ngược đãi, được tự do thể hiện các tập tính tự nhiên”? A. Chăn nuôi thông minh. B. Chăn nuôi công nghiệp. C. Chăn thả tự do. D. Chăn nuôi bền vững. Câu 3. Để bảo tồn các giống vật nuôi quý hiếm nên sử dụng phương pháp A. lai cải tạo. B. lai kinh tế. C. nhân giống thuần chủng. D. lai xa. Câu 4. Quá trình đưa phôi tạo ra từ cá thể cái này vào tử cung của cá thể cái khác để cho nó mang thai được gọi là công nghệ gì? A. Công nghệ cấy truyền phôi. B. Công nghệ ứng dụng chỉ thị phân tử. C. Công nghệ xác định giới tính của phôi. D. Công nghệ thụ tinh trong ống nghiệm. Câu 5. Phương pháp nào dưới đây là nhân giống thuần chủng? A. Lợn Móng Cái x Lợn Yorkshire. B. Lợn Móng Cái x Lợn Móng Cái. C. Lợn Móng Cái x Lợn Ba Xuyên. D. Gà Leghorn x Gà Ri. Câu 6. “Lựa chọn những cá thể lớn nhanh, khỏe mạnh, hoạt động nhanh nhẹn” là căn cứ vào chỉ tiêu nào để chọn giống vật nuôi? A. Sinh trưởng. B. Phát dục. C. Ngoại hình. D. Thể chất. Câu 7. Vai trò nào của giống được thể hiện trong ví dụ sau: Lợn Móng Cái có tỉ lệ nạc khoảng 32- 35%, lợn Landrace có tỉ lệ nạc khoảng 54-56%? A. Giống ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng thức ăn của vật nuôi. B. Giống ảnh hưởng đến khả năng thích nghi của vật nuôi. C. Giống quyết định năng suất chăn nuôi. D. Giống quyết định chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Câu 8. Ý nghĩa của công nghệ xác định giới tính phôi ở vật nuôi là A. làm tăng khả năng tạo ra nhiều phôi và rút ngắn thời gian tạo phôi. B. làm tăng hiệu quả của công nghệ cấy truyền phôi khi xác định được giới tính trước khi cấy. C. rút ngắn thời gian chọn tạo giống mới, giảm chi phí và công lao động. D. nâng cao năng suất sinh sản, tăng số lượng con sinh ra từ một giống cao sản. Câu 9. Hình thức dưới đây mô tả cho công thức lai giống nào? Mã đề 907 Trang 1/3
- A. Lai cải tiến. B. Lai xa. C. Lai kinh tế phức tạp. D. Lai cải tạo. Câu 10. Nội dung nào sau đây là vai trò của chăn nuôi? A. Cung cấp nguồn gen quý hiếm cho con người. B. Cung cấp máy móc, thiết bị cho ngành nghề khác. C. Cung cấp nhiên liệu cho công nghiệp chế biến. D. Cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt. Câu 11. Dựa vào ngoại hình, các chỉ tiêu về khả năng sản xuất của đàn vật nuôi để chọn ra những cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống là phương pháp chọn lọc? A. Chọn từng con giống. B. Tạo giống ưu thế lai. C. Chọn lọc hàng loạt. D. Chọn lọc cá thể. Câu 12. Bước 1 trong quy trình thụ tinh trong ống nghiệm ở vật nuôi là A. hút tế bào trứng từ buồng trứng. B. nuôi hợp tử phát triển đến giai đoạn phôi. C. nuôi để trứng phát triển và chín. D. thụ tinh nhân tạo. Câu 13. Phát biểu nào sau đây dúng về mục đích của lai giống? A. Tạo ưu thế lai, làm tăng sức sống, khả năng sản xuất ở đời con. B. Bảo tồn quỹ gen vật nuôi bản địa đang có nguy cơ tuyệt chủng. C. Tăng số lượng cá thể của giống. D. Duy trì và cải tiến năng suất và chất lượng của giống. Câu 14. Dựa vào mức độ hoàn thiện của giống, giống vật nuôi được chia thành các nhóm nào sau đây? A. Giống nguyên thủy, giống chuyên dụng. B. Giống nội và giống nhập nội. C. Giống nguyên thủy, giống quá độ, giống gây thành. D. Giống chuyên dụng và giống kiêm dụng. Câu 15. Cho các bước xác định giới tính phôi ở vật nuôi như sau: (1) Đối chiếu sản phẩm điện di để xác định giới tính. (2) Tách chiết DNA của mẫu phôi. (3) Lấy mẫu từ phôi. (4) Điện di sản phẩm PCR. (5) Khuếch đại DNA của mẫu phôi bằng PCR với mồi đặc hiệu. Trật tự đúng về các bước tiến hành là A. (3), (2), (5), (1), (4). B. (1), (2), (4), (5), (3). C. (2), (3), (4), (1), (5). D. (3), (2), (5), (4), (1). Câu 16. Những phát biểu nào đúng về chọn lọc giống vật nuôi? 1. Chọn lọc hàng loạt áp dụng khi chọn nhiều cá thể vật nuôi trong thời gian ngắn. 2. Chọn lọc hàng loạt chủ yếu dựa vào kiểu hình, chưa biết được kiểu gen nên hiệu quả chọn lọc không cao. 3. Chọn lọc cá thể cần nhiều thời gian, cơ sở vật chất, yêu cầu kỹ thuật cao. 4. Chọn lọc hàng loạt được tiến hành tại các trung tâm giống với yêu cầu cơ sở vật chất kỹ thuật cao. A. 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 4. D. 1, 3, 4. Mã đề 907 Trang 2/3
- Câu 17. Khả năng làm việc, khả năng sinh sản, khả năng cho thịt, sữa, trứng… được gọi là A. khả năng sinh trưởng, phát dục. B. khả năng sản xuất. C. thể chất. D. ngoại hình. Câu 18. Nhận định nào sau đây đúng về hạn chế của phương thức chăn thả tự do? A. Chí phí đầu tư ban đầu lớn. B. Khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt. C. Không đảm bảo an toàn sinh học D. Nguy cơ ô nhiễm môi trường. Câu 19. Kiểu chăn nuôi ứng dụng các công nghệ, thiết bị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí, giám sát toàn bộ quá trình chăn nuôi sẽ có đặc điểm nào dưới đây? A. Sản phẩm chăn nuôi an toàn nên giá cả rất cao. B. Không áp dụng các công nghệ thông minh như công nghệ cảm biến,… C. Công nghệ được lựa chọn chỉ phù hợp đối với các vùng có nền kinh tế phát triển. D. Liên kết chuỗi chăn nuôi khép kín “từ trang trại đến bàn ăn”. Câu 20. Cho các tiêu chí để phân loại giống vật nuôi sau: 1. Địa lý. 2. Nguồn gốc. 3. Mức độ hoàn thiện của giống. 4. Hình thái, ngoại hình. 5. Mục đích khai thác. Những cách phân loại đúng là: A. 2, 3, 5. B. 1, 3, 5. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 4. Câu 21. Vịt Mulard là con lai được lai giữa ngan nhà và vịt nhà, tuy không có khả năng sinh sản nhưng có ưu thế lai siêu trội so với bố, mẹ như lớn nhanh, thịt thơm ngon hơn thịt vịt, tỉ lệ mỡ thấp” giống vật nuôi được nói trên là kết quả của phương pháp lai nào? A. Lai cải tiến. B. Lai xa. C. Lai kinh tế. D. Lai thuần chủng. II. PHẦN II- TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Nhà bác Sáu thường nuôi gà lấy thịt. Cứ sau mỗi lứa xuất chuồng, bác lại mua đợt khác về nuôi nhưng giá gà con tăng nên lãi suất cho mỗi lần không cao. Lần này, bác có ý định để lại làm giống không mua gà con nữa. Để có gà con cho vụ nuôi tiếp theo, bác Sáu tiến hành việc chọn giống theo trình tự như sau: đầu tiên bác đặt ra các tiêu chí để chọn lọc, trong đàn gà đang nuôi nếu con nào đạt tiêu chí sẽ được giữ lại làm giống, con nào không đạt thì bị loại thải bán thịt. Bằng kiến thức đã học em hãy cho biết: - Phương pháp chọn giống mà bác Sáu đang áp dụng là gì? Nêu khái niệm phương pháp? - Nêu các bước tiến hành? - Ưu, nhược điểm của phương pháp chọn lọc đó? Câu 2. (1,0 điểm) Bò cái Vàng lai với bò đực Red Sindhi tạo ra con lai F1, sau đó cho con lai F1 lai với bò đực Hà Lan tạo ra con lai F2. Con lai F2 được sử dụng nuôi lấy sữa. Em hãy xác định phương pháp lai và viết sơ đồ lai? ------ HẾT ------ Mã đề 907 Trang 3/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 217 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 278 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 213 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 240 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 186 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 28 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 39 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 25 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
6 p | 12 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn