Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng
lượt xem 4
download
Ôn tập cùng "Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng" được chia sẻ sau đây sẽ giúp các em hệ thống được kiến thức môn học một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất, đồng thời, phương pháp học này cũng giúp các em được làm quen với cấu trúc đề thi trước khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT số 2 Bảo Thắng
- SỞ GD&ĐT LÀO CAI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG Môn Công nghệ lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút Đề minh họa Họ và tên học sinh:………………………………………………Lớp……………. (HS khuyết tật không phải làm phần tự luận) I. Phần trắc nghiệm Câu 1. Khoa học được chia làm mấy nhóm? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Khái niệm về công nghệ: A. Là hệ thống tri thức về bản chất, quy luật tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy. B. Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành các máy móc, thiết bị, công trình, quy trình và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất. C. Là các giải pháp để ứng dụng các phát minh khoa học vào mục đích thực tế, đặc biệt trong công nghiệp D. Các đáp án trong câu này không đúng đối với khái niệm về công nghệ. Câu 3. Công nghệ nào sau đây được phân loại theo lĩnh vực khoa học? A. Công nghệ hóa học B. Công nghệ cơ khí C. Công nghệ xây dựng D. Công nghệ điện Câu 4. Cấu trúc của hệ thống kĩ thuật gồm mấy phần tử cơ bản? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5. Phần tử đầu vào: A. Là nơi tiếp nhận các thông tin của hệ thống kĩ thuật B. Là nơi xử lí thông tin từ phần tử đầu vào và đưa ra tín hiệu điều khiển cho đầu ra. C. Là các cơ cấu chấp hành, nhận tín hiệu điều khiển để thực hiện nhiệm vụ của hệ thống KT D. Các đáp án trong câu này đều đúng. Câu 6. Trong hệ thống điều khiển cấp nước, hãy cho biết đâu là phần tử xử lí và điều khiển? A. Thông tin về mực nước trong các bể, do phao điện cung cấp B. Mạch điều khiển cung cấp điện để ngừng bơm khi cần thiết C. Máy bơm D. Bao gồm các đáp án trong câu này. Câu 7. Liên kết cơ khí: A. Dùng để lắp ghép, truyền chuyển động và lực B. Dùng để truyền lực qua chất lỏng hoặc chất khí C. Dùng để truyền năng lượng và thông tin D. Có nhiều phương thức khác nhau như liên kết có dây, liên kết mạng, sóng, … Câu 8. Công nghệ luyện kim tập trung vào mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9. Bản chất của công nghệ đúc là:
- A. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn. B. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu. C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối Câu 10. Bản chất của công nghệ hàn là: A. Kim loại nấu chảy dưới dạng lỏng được rót vào khuôn, sau khi nguội và kết tinh sẽ tạo thành vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn. B. Bóc đi lớp vật liệu thừa trên phôi, tạo ra chi tiết có hình dạng và kích thước chính xác theo yêu cầu. C. Sử dụng ngoại lực tác dụng lên vật liệu kim loại có tính dẻo, làm cho nó biến dạng thành sản phẩm có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. D. Tạo mối liên kết cố định giữa các chi tiết kim loại bằng cách nung nóng chảy kim loại ở vùng tiếp xúc, sau khi nguội các chi tiết liên kết tạo thành một khối Câu 11. Hiện nay có mấy công nghệ sản xuất điện năng phổ biến? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 12. Lí do đèn LED được sử dụng rộng rãi là: A. Tiết kiệm điện năng B. Hiệu quả chiếu sáng cao C. Tuổi thọ cao D. Các đáp án trong câu này Câu 13. Điều gì làm thị trường lao động thay đổi? A. Quá trình công nghiệp hóa B. Quá trình hiện đại hóa C. Quá trình hội nhập quốc tế D. Các đáp án trong câu này Câu 14. Căn cứ thứ hai để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là gì? A. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. B. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động. C. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn. D. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng. Câu 15. Căn cứ thứ ba để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ là gì? A. Xem xét triển vọng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. B. Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động. C. Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn. D. Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng. Câu 16. Thời gian diễn ra cuộc cách mạng lần thứ hai là: A. Nửa cuối thế kỉ XVIII B. Nửa cuối thế kỉ XIX C. Những năm 70 của thế kỉ XX D. Những năm đầu thế kỉ XXI Câu 17. Thời gian diễn ra cuộc cách mạng lần thứ ba là: A. Nửa cuối thế kỉ XVIII B. Nửa cuối thế kỉ XIX C. Những năm 70 của thế kỉ XX D. Những năm đầu thế kỉ XXI Câu 18. Nhận định nào đúng đối với đặc điểm cuộc CMCN lần thứ nhât?
- A. Chỉ diễn ra ở một số nước trên thế giới, mở đầu từ nước Anh, sau đó lan sang các nước phát triển khác như Mỹ và các nước châu Âu. B. Quy mô và sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng đã lan toả tới nhiều quốc gia, khu vực và trên thế giới. C. Quy mô và sự ảnh hưởng của cuộc CMCN lần thứ ba mang tính toàn cầu, tạo điều kiện cho các nước chậm phát triển có điều kiện và cơ hội phát triển sản xuất và đời sống. D. Cuộc cách mạng xảy ra trên phạm vi toàn cầu làm thay đổi toàn bộ các hệ thống quản lí, quản trị, dịch vụ, nghỉ ngơi giải trí của con người. Câu 19. Nhận định nào đúng đối với cuộc CMCN lần thứ 3? A. là cách mạng về tự động hoá với sự xuất hiện của máy tính, công nghệ thông tin và mạng truyền thông Internet. B. thay đổi SX từ đơn lẻ, quy mô nhỏ sang sản xuất hàng loạt bằng máy móc chạy bằng năng lượng điện. C. là cuộc cách mạng về sức kéo, hay còn là cuộc cách mạng máy hơi nước. D. là cuộc cách mạng về SX thông minh làm tăng hiệu quả sản xuất, tiết kiệm năng lượng và tài nguyên. Câu 20. Nền sản xuất tự động với các công nghệ hiện đại đã làm tăng năng suất lao động, sản lượng hàng hoá, đồng thời giúp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên; khoa học, kĩ thuật cùng với sản xuất phát triển mạnh đã tác động tích cực tới mọi mặt của thế giới, từ kinh tế đến giáo dục, y tế, môi trường, xã hội. Đời sống con người được nâng lên rõ rệt. Đó là vai trò của cuộc CMCN nào? A. Cuộc CMCN lần thứ nhất B. Cuộc CMCN lần thứ hai C. Cuộc CMCN lần thứ ba D. Cuộc CMCN lần thứ tư. Câu 21. Sản phẩm nền tảng của cuộc CMCN lần thứ ba là gì? A. Động cơ máy hơi nước B. Điện năng, động cơ điện, sản xuất dây chuyền. C. Công nghệ thông tin và mạng truyền thông internet D. Công nghệ IoT và AI Câu 22. Nội dung của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba là: A. Gắn liền với ứng dụng các thành tựu khoa học, kĩ thuật vào sản xuất và đời sống. B. Sự thay đổi từ sản xuất đơn lẻ sang sản xuất hàng loạt bằng máy móc chạy bằng năng lượng điện. C. Sự xuất hiện của máy tính, công nghệ thông tin và mạng truyền thông Internet D. Cuộc cách mạng về sản xuất thông minh dựa trên những thành tựu trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, … với nền tảng là sự đột phá của công nghệ số. Câu 23. Sự thay đổi sản xuất từ đơn lẻ, quy mô nhỏ sang sản xuất hàng loạt bằng máy móc chạy bằng năng lượng điện, đó là kết quả của cuộc CMCN nào ? A. Cuộc CMCN lần thứ nhất B. Cuộc CMCN lần thứ hai C. Cuộc CMCN lần thứ ba D. Cuộc CMCN lần thứ tư. Câu 24. Cuộc cách mạng xảy ra trên phạm vi toàn cầu làm thay đổi toàn bộ các hệ thống quản lí, quản trị, dịch vụ, nghỉ ngơi giải trí của con người. Hệ thống máy tính với tốc độ xử lí thông tin rất cao làm biến đổi nhanh nền công nghiệp, dịch vụ ở mọi quốc gia. Tốc độ xử lí thông tin cao là cơ sở quan trọng để tạo ra các hệ thống điều khiển thông minh, bộ não của mọi hệ thống kĩ thuật. Đó là đặc điểm của cuộc CMCN nào? A. Cuộc CMCN lần thứ nhất B. Cuộc CMCN lần thứ hai
- C. Cuộc CMCN lần thứ ba D. Cuộc CMCN lần thứ tư Câu 25. Ngành công nghệ nào nghiên cứu, chế tạo ra các vật liệu mới từ các hạt có kích thước rất nhỏ, có các tính chất vật lí đặc biệt ? A. Công nghệ vật liệu nano B. Công nghệ CAD/CAM/CNC C. Công nghệ in 3D D. Công nghệ trí tuệ nhân tạo Câu 26. Các đồ vật và thiết bị kết nối với nhau thông qua cảm biến, phần mềm và các công nghệ khác, đó là ứng dụng công nghệ nào ? A. Công nghệ vật liệu nano B. Công nghệ CAD/CAM/CNC C. Công nghệ internet vạn vật (IoT) D. Công nghệ trí tuệ nhân tạo Câu 27. Hình ảnh sau cho biết nguyên lí của công nghệ nào? A. Công nghệ vật liệu nano B. Công nghệ CAD/CAM/CNC C. Công nghệ internet vạn vật (IoT) D. Công nghệ trí tuệ nhân tạo Câu 28. Hình ảnh sau là sản phẩm của công nghệ nào? A. Công nghệ vật liệu nano B. Công nghệ CAD/CAM/CNC C. Công nghệ in 3D D. Công nghệ robot thông minh II. Phần tự luận Câu 1. Các phát minh khoa học ý nghĩa như thế nào đối với các cuộc cách mạng công nghiệp? Câu 2. Bản chất và ứng dụng của công nghệ CAD/CAM/CNC, công nghệ internet vạn vật và công nghệ in 3D? Câu 3. Em hãy tự chọn lựa một sản phẩm công nghệ của mình và đánh giá sản phẩm đo theo các tiêu chí cụ thể. -----Hết-----
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn