
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị
lượt xem 0
download

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị
- SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Công nghệ Lớp: 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 101 Họ và tên học sinh:………………..……………. Lớp:………………………… I. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm. Câu 1: Theo lĩnh vực đối tượng áp dụng có các ngành công nghệ nào? A. Công nghệ nano, công nghệ ô tô, công nghệ vật liệu, công nghệ cơ khí. B. Công nghệ nano, công nghệ ô tô, công nghệ vật liệu, công nghệ trồng cây nhà kính. C. Công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ ô tô. D. Công nghệ cơ khí, công nghệ điện, công nghệ xây dựng, công nghệ vận tải. Câu 2: Sản phẩm của công nghệ trí tuệ nhân tạo là gì? A. Là công nghệ Wi-Fi. B. Là phần mềm máy tính có thể tự động hóa các hành vi thông minh như con người. C. Là những công nghệ có giải pháp kĩ thuật phát triển tiên tiến hơn. D. Là công nghệ ứng dụng hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống. Câu 3: Công nghệ truyền thông không dây được chia thành mấy loại? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 4: Hệ thống kĩ thuật là hệ thống gồm có A. bộ phận xử lí. B. đầu vào. C. đầu ra. D. đầu vào, đầu ra và bộ phận xử lí. Câu 5: Trong hệ thống báo cháy, đầu ra là thiết bị nào? A. Bộ phận xử lí. B. Đầu báo nhiệt. C. Đầu báo khói. D. Chuông. Câu 6: Công nghệ nào sau đây được xếp vào công nghệ mới? A. Công nghệ năng lượng tái tạo. B. Công nghệ điều khiển và tự động hóa. C. Công nghệ điện- quang. D. Công nghệ truyền thông không dây. Câu 7: Để đánh giá công nghệ thường sử dụng mấy tiêu chí? A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 8: Để chế tạo ra các chi tiết phức tạp như thân máy công cụ, vỏ động cơ thì người ta thường sử dụng công nghệ gì? A. Công nghệ đúc. B. Công nghệ hàn. C. Công nghệ áp lực. D. Công nghệ cắt gọt. Câu 9: Công nghệ phân tách mô hình khối thành các lớp mỏng xếp chồng lên nhau là gì? A. Công nghệ trí tuệ nhân tạo. B. Công nghệ in 3D C. Công nghệ CAD/CAM/CNC. D. Công nghệ nano. Câu 10: Mục đích của đánh giá công nghệ là gì? A. Lựa chọn sản phẩm công nghệ phù hợp cho gia đình. B. Nhận biết được các mặt tích cực, tiêu cực của sản phẩm công nghệ. C. Lựa chọn công nghệ phù hợp để áp dụng vào dự án khoa học kĩ thuật. D. Lựa chọn sản phẩm công nghệ phù hợp cho bản thân. Câu 11: Đặc trưng cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì? A. Tính kết nối và trí tuệ nhân tạo, công nghệ số. Trang 1/3 - Mã đề 101
- B. Công nghệ số, trí tuệ nhân tạo và máy tính. C. Tự động hóa, công nghệ số, trí tuệ nhân tạo. D. Công nghệ số, công nghệ thông tin và tự động hóa. Câu 12: Nhà khoa học phát minh ra lực hấp dẫn là ai? A. Einstein. B. Isaac Newton. C. Louis Pasteur. D. Marie Curie. Câu 13: Để đánh giá một sản phẩm công nghệ cần đánh giá theo những tiêu chí nào? A. Giá thành, tính năng, tác động đến môi trường, độ tin cậy, kinh tế. B. Môi trường, cấu tạo, thẩm mĩ, độ bền, hiệu quả. C. Thẩm mĩ, cấu tạo, độ bền, giá thành, tính năng, tác động đến môi trường. D. Hiệu quả, kinh tế, độ bền, tính năng, tác động đến môi trường. Câu 14: Có mấy ngành công nghệ trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 15: Đâu là sản phẩm của công nghệ luyện kim? A. Phôi đúc. B. Chi tiết máy. C. Kim loại đen, kim loại màu. D. Vỏ máy. Câu 16: Đặc trưng cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là gì? A. Năng lượng điện. B. Năng lượng động cơ đốt trong. C. Năng lượng tái tạo. D. Năng lượng hơi nước. Câu 17: Để chế tạo ra các dây dẫn điện thì người ta thường sử dụng công nghệ gì? A. Công nghệ hàn. B. Công nghệ luyện kim. C. Công nghệ áp lực. D. Công nghệ cắt gọt. Câu 18: Nhược điểm của phương pháp hàn là A. không tiết kiệm được vật liệu. B. không chế tạo được chi tiết có hình dáng và kết cấu phức tạp. C. biến dạng nhiệt không đều. D. độ bền không cao. Câu 19: Năng lượng điện và dây chuyền sản xuất hàng loạt là đặc trưng của cách mạng công nghiệp lần thứ mấy? A. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba. B. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai. C. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. D. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Câu 20: Theo lĩnh vực khoa học có các ngành công nghệ nào? A. Công nghệ thông tin, vật lí, toán học. B. Hóa học, sinh học, công nghệ thông tin. C. Hóa học, sinh học, vật lí. D. Sinh học, vật lí, toán học. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Điểm tối đa của 01 câu là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm Câu 1: Một nhóm học sinh trao đổi xây dựng báo cáo về một số công nghệ mới, mỗi người đưa ra một ý kiến. a) Gia công áp lực là một công nghệ mới, dùng ngoại lực làm kim loại dẻo biến dạng. b) Một sản phẩm có hình dạng phức tạp có thể được tạo ra bằng cách bồi đắp các lớp vật liệu chồng lên nhau nhờ công nghệ in 3D. c) Công nghệ mới chỉ có thể phát triển được nhờ thành tựu của công nghệ trí tuệ nhân tạo. Trang 2/3 - Mã đề 101
- d) Công nghệ in 3D chỉ in được vật liệu là chất dẻo nhiệt rắn. Câu 2: Nhận xét nào sau đây nói về vật liệu Nano? a) Vật liệu Nano có nhiều ứng dụng. b) Vật liệu nano không được ứng dụng vào trong may mặc. c) 1nm = 1 phần tỉ của một mét. d) Vật liệu Nano là vật liệu kích cở Nanomet. PHẦN III. Tự luận (3 điểm) Câu 1. (1 điểm) Công nghệ mới là gì? Hãy nêu các ví dụ cụ thể về công nghệ mới đang được áp dụng ở địa phương em? Câu 2. (1 điểm) Dựa trên 6 tiêu chí đánh giá sản phẩm công nghệ, em hãy đánh giá sản phẩm bóng đèn sợi đốt và bóng đèn led để lựa chọn loại bóng đèn chiếu sáng cho phòng học của em? Câu 3. (1 điểm) Hãy xây dựng cấu trúc hệ thống kĩ thuật của bàn là điện. -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 3/3 - Mã đề 101

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
642 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
699 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
457 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
641 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
452 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
606 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
612 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
448 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
410 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
418 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
433 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
454 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
608 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
440 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
604 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
598 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
374 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
