Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum
lượt xem 1
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6 1. Ma trâ ̣n: - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 20 câu hỏi; nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 8 câu) mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết:1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) + Nội dung kiểm tra từ bài 01 đến bài 04 (10 điểm = 100%) Chủ đề 1: Nhà ở + Bài 1: Nhà ở đối với con người (2 tiết). Tỉ lệ điểm = 2,5 điểm + Bài 2: Xây dựng nhà ở (2 tiết). Tỉ lệ điểm = 2,5 điểm + Bài 3: Ngôi nhà thông minh (2 tiết). Tỉ lệ điểm = 2,5 điểm Chủ đề 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm + Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng (2 tiết). Tỉ lệ điểm = 2,5 điểm
- 1.Ma trận đề kiểm tra MỨC ĐỘ Tổng số câu Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chủ đề 1: Nhà ở 1.1. Nhà ở đối với con người (2 tiết) 1C–1,0 3C–0,75 3C–0,75 1 6 2,5 1.2. Xây dựng nhà ở (2 tiết) 1C–0,25 1C–0,25 1C–2,0 1 2 2,5 1.3. Ngôi nhà thông minh (2 tiết) 4C–1,0 2C–0,5 1C–1,0 1 6 2,5 Chủ đề 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm 2.1. Thực phẩm và dinh dưỡng (2 tiết) 4C–1,0 1C–1,0 2C–0,5 1 6 2,5 Số câu 1 12 1 8 1 1 4 20 24 Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 10 điểm 10 điểm Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm
- 2. Bảng đặc tả: Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi Mức TN Nội dung Yêu cầu cần đạt độ TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Chủ đề 1: Nhà ở. Bài 1: Nhà ở Nhận - Nêu được vai trò của nhà ở. 1 C1 đối với con biết - Nêu được đặc điểm chung của nhà ở Việt Nam. 1 C2 người. (2 tiết) - Kể được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam. 1 1 C21 C3 Thông - Phân biệt được một số kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt 3 C15,16,17 hiểu Nam. Vận - Xác định được kiểu kiến trúc ngôi nhà em đang ở. dụng Bài 2: Xây Nhận - Kể tên được một số vật liệu xây dựng nhà ở. dựng nhà ở. biết - Kể tên được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 1 C4 (2 tiết) Thông - Sắp xếp đúng trình tự các bước chính để xây dựng một ngôi hiểu nhà. - Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 1 C20 Vận - Xác định được những vật liệu chính trong xây dựng nhà ở. 1 C23 dụng Tác dụng, tính chất của vật liệu. Bài 3: Ngôi Nhận - Nêu được đặc điểm của ngôi nhà thông minh. 3 C5,7,14 nhà thông biết - Trình bày được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia 1 C6 minh. (2 tiết) đình tiết kiệm, hiệu quả. Thông - Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. 1 C9 hiểu - Nhận diện được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. - Giải thích được vì sao cần sử dụng năng lượng trong gia đình 1 C8 tiết kiệm, hiệu quả. Vận - Đề xuất được những việc làm cụ thể để xây dựng thói quen sử dụng dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả.
- Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi Mức TN Nội dung Yêu cầu cần đạt độ TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Vận dụng cao: - Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. 1 C24 Chủ đề 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm. Bài 4: Thực Nhận - Nêu được một số nhóm thực phẩm chính. 1 C10 phẩm và dinh biết - Nêu được giá trị dinh dưỡng của từng nhóm thực 3 C11,12,13 dưỡng. (2 tiết) phẩm chính. Thông - Phân loại được thực phẩm theo các nhóm thực phẩm chính. 1 C22 hiểu - Giải thích được ý nghĩa của từng nhóm thực phẩm chính đối 2 C18,19 với sức khoẻ con người. Vận - Đề xuất được một số loại thực phẩm cần thiết có trong bữa ăn dụng gia đình. - Thực hiện được một số việc làm để hình thành thói quen ăn, uống khoa học. Tổng cộng 4 20 4 20
- UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG Môn: Công nghệ Lớp: 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: CN - 601 ( Đề có 24 câu, 02 trang) Điểm Lời phê của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng: Câu 1. Vai trò của nhà ở đối với con người? 1. Là nơi trú ngụ, phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người. 2. Tạo cảm giác thân thuộc, đem đến cho con người cảm giác riêng tư. 3. Bảo vệ con người tránh khỏi ảnh hưởng xấu của tệ nạn xã hội. 4. Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 1,2, 4. D. 2, 3, 4. Câu 2. Nhà ở Việt Nam có đặc điểm chung về: A. Kiến trúc và màu sắc. B. Cấu tạo và cách bố trí không gian bên trong. C. Vật liệu xây dựng và cấu tạo. D. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng. Câu 3. Kiểu kiến trúc nhà nào sau đây có sàn nhà cao hơn mặt đất, dựng trên những cây cột? A. Nhà chung cư. B. Nhà sàn. C. Nhà nổi. D. Nhà mặt phố. Câu 4. Các bước chính xây dựng nhà ở: A. Thi công thô – hoàn thiện. B. Thiết kế - hoàn thiện. C. Thi công thô – thiết kế. D. Thiết kế - thi công thô – hoàn thiện. Câu 5. Khi có người lạ di chuyển trong nhà đèn tự động bật lên và chuông tự động kêu là thể hiện đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh? A. Tiết kiệm năng lượng. B. An ninh, an toàn C. Chiếu sáng D. tiện ích. Câu 6. Biện pháp nào dưới đây thể hiện hành động tiết kiệm điện? 1. Lựa chọn đồ dùng, thiết bị tiết kiệm năng lượng. 2. Không đóng cửa tủ lạnh sau khi sử dụng xong. 3. Mở cửa sổ khi trời sáng. 4. Tắt hết các thiết bị điện không cần thiết khi không sử dụng. A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 7. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh: A. Tiện ích, an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng. B. Tiết kiệm năng lượng và tiện ích. C. An ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng. D. Tiết kiệm năng lượng. Câu 8. Chúng ta cần tiết kiệm năng lượng để: A. Bảo vệ thiên nhiên, môi trường, sức khỏe, giảm chi phí. B. Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên. C. Bảo vệ sức khỏe, môi trường. D. Không cần tiết kiệm năng lượng. Câu 9. Mô tả nào sau đây đúng khi nói về ngôi nhà thông minh? 1. Đèn sáng khi có người bật công tắc đèn. 2. Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng. 3. Có màn hình cho biết hình ảnh của khách đang đứng ở cửa ra vào. 4. Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát. Trang 5
- A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 10. Thực phẩm thường được phân loại thành các nhóm chính nào sau đây? A. Chất đường, bột; vitamin. B. Chất đường, bột; chất đạm; chất béo; viatamin và chất khoáng. C. Chất béo; chất đạm; vitamin. D. Chất đường; chất đạm; chất béo; tinh bột; chất khoáng. Câu 11. Các thực phẩm nào sau đây thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm: A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai. B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam. C. Thịt, trứng, sữa. D. Mỡ, bơ, dầu đậu nành. Câu 12. Các loại thực phẩm như: (trứng, cà rốt, dầu cá) cung cấp chủ yếu Vitamin gì? A. Vitamin A. B. Vitamin C. C. Vitamin B. D. Vitamin E. Câu 13. Các loại trái cây cung cấp chất thiết yếu nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Tinh bột. B. Chất đạm. C. Vitamin. D. Chất béo. Câu 14. Khi em chạm nút “Đi ngủ” trên màn hình điện thoại thì điện được tắt, rèm được kéo vào, cửa được đóng là thể hiện đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh? A. Tiện ích. B. An ninh, an toàn. C. Tiết kiệm năng lượng. D. An toàn. Câu 15. Kiểu nhà nào sau đây được thiết kế có hệ thống phao dưới sàn? A. Nhà chung cư. B. Nhà sàn. C. Nhà nổi. D. Nhà mặt phố. Câu 16. Nhà ở chung cư có kiểu kiến trúc như thế nào? A. Có hệ thống phao dưới sàn giúp nhà có thể nổi lên. B. Nhà được xây dựng để phục vụ nhiều hộ gia đình và nhiều tầng. C. Các khu vực chức năng trong nhà thường được xây dựng tách biệt. D. Nhà ở thường được thiết kế liền kề . Câu 17. Kiến trúc nhà ở phổ biến ở khu vực nông thôn là: A. Nhà chung cư. B. Nhà ba gian hoặc năm gian. C. Nhà liền kề. D. Nhà biệt thự. Câu 18. Nhóm Vitamin nào giúp làm sáng mắt và làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể? A. Vitamin A. B. Vitamin C. C. Vitamin B. D. Vitamin E. Câu 19. Bệnh thiếu máu có thể là do thiếu khoáng chất nào? A. Kẽm. B. Canxi. C. Sắt. D. Iot. Câu 20. Mô tả nào sau đây thuộc bước hoàn thiện của ngôi nhà: A. Xây tường, cán nền, làm mái. B. Làm hệ thống đường điện, đường dẫn nước. C. Trát và sơn tường, lắp đặt bình nóng lạnh, quạt trần. D. Trát và sơn tường, lát nền, lắp đặt các thiết bị điện, nước và nội thất. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21: (1,0 điểm) Kể một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.? Câu 22: (1,0 điểm) Hãy sắp xếp các thực phẩm: rau bắp cải, tôm, gạo tẻ, cà chua, ngô, bơ, thịt bò, nấm, mỡ lợn, mật ong vào các nhóm sau: a) Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ. b) Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. c) Nhóm thực phẩm giàu chất béo. d) Nhóm thực phẩm giàu vitamin. Câu 23: (2,0 điểm) Xác định được những vật liệu chính trong xây dựng nhà ở? Nêu tác dụng của các loại vật liệu đó trong quá trình xây dựng nhà ở? Câu 24: (1,0 điểm) Đề xuất những việc làm cụ thể để sử dụng năng lượng trong gia đình em sao cho tiết kiệm? Trang 6
- UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG Môn: Công nghệ Lớp: 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề: CN - 602 ( Đề có 24 câu, 02 trang) Họ và tên:....................................................................... Lớp:...................... Điểm Lời phê của giáo viên I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng: Câu 1. Bệnh thiếu máu có thể là do thiếu khoáng chất nào? A. Sắt. B. Iot. C. Canxi. D. Kẽm. Câu 2. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh: A. Tiết kiệm năng lượng và tiện ích. B. Tiết kiệm năng lượng. C. An ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng. D. Tiện ích, an ninh, an toàn và tiết kiệm năng lượng. Câu 3. Khi em chạm nút “Đi ngủ” trên màn hình điện thoại thì điện được tắt, rèm được kéo vào, cửa được đóng là thể hiện đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh? A. Tiết kiệm năng lượng. B. Tiện ích. C. An ninh, an toàn. D. An toàn. Câu 4. Nhà ở Việt Nam có đặc điểm chung về: A. Vật liệu xây dựng và cấu tạo. B. Kiến trúc và màu sắc. C. Cấu tạo và cách bố trí không gian bên trong. D. Kiến trúc và phân chia các khu vực chức năng. Câu 5. Thực phẩm thường được phân loại thành các nhóm chính nào sau đây? A. Chất béo; chất đạm; vitamin. B. Chất đường; chất đạm; chất béo; tinh bột; chất khoáng. C. Chất đường, bột; vitamin. D. Chất đường, bột; chất đạm; chất béo; viatamin và chất khoáng. Câu 6. Nhóm Vitamin nào giúp làm sáng mắt và làm chậm quá trình lão hóa của cơ thể? A. Vitamin A. B. Vitamin C. C. Vitamin B. D. Vitamin E. Câu 7. Biện pháp nào dưới đây thể hiện hành động tiết kiệm điện? 1. Lựa chọn đồ dùng, thiết bị tiết kiệm năng lượng. 2. Không đóng cửa tủ lạnh sau khi sử dụng xong. 3. Mở cửa sổ khi trời sáng. 4. Tắt hết các thiết bị điện không cần thiết khi không sử dụng. A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4. Câu 8. Mô tả nào sau đây thuộc bước hoàn thiện của ngôi nhà: A. Trát và sơn tường, lát nền, lắp đặt các thiết bị điện, nước và nội thất. B. Trát và sơn tường, lắp đặt bình nóng lạnh, quạt trần. C. Xây tường, cán nền, làm mái. D. Làm hệ thống đường điện, đường dẫn nước. Câu 9. Nhà ở chung cư có kiểu kiến trúc như thế nào? A. Nhà được xây dựng để phục vụ nhiều hộ gia đình và nhiều tầng. Trang 7
- B. Các khu vực chức năng trong nhà thường được xây dựng tách biệt. C. Nhà ở thường được thiết kế liền kề . D. Có hệ thống phao dưới sàn giúp nhà có thể nổi lên. Câu 10. Mô tả nào sau đây đúng khi nói về ngôi nhà thông minh? 1. Đèn sáng khi có người bật công tắc đèn. 2. Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự động bật để chiếu sáng. 3. Có màn hình cho biết hình ảnh của khách đang đứng ở cửa ra vào. 4. Trước khi có người về, nhiệt độ trong phòng giảm xuống cho đủ mát. A. 1, 2, 4. B. 1, 3, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4. Câu 11. Vai trò của nhà ở đối với con người? 1. Là nơi trú ngụ, phục vụ nhu cầu sinh hoạt của con người. 2. Tạo cảm giác thân thuộc, đem đến cho con người cảm giác riêng tư. 3. Bảo vệ con người tránh khỏi ảnh hưởng xấu của tệ nạn xã hội. 4. Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường. A. 1,2, 4. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 12. Kiểu nhà nào sau đây được thiết kế có hệ thống phao dưới sàn? A. Nhà chung cư. B. Nhà mặt phố. C. Nhà sàn. D. Nhà nổi. Câu 13. Kiểu kiến trúc nhà nào sau đây có sàn nhà cao hơn mặt đất, dựng trên những cây cột? A. Nhà mặt phố. B. Nhà sàn. C. Nhà chung cư. D. Nhà nổi. Câu 14. Các loại thực phẩm như: (trứng, cà rốt, dầu cá) cung cấp chủ yếu Vitamin gì? A. Vitamin A. B. Vitamin C. C. Vitamin B. D. Vitamin E. Câu 15. Kiến trúc nhà ở phổ biến ở khu vực nông thôn là: A. Nhà biệt thự. B. Nhà liền kề. C. Nhà chung cư. D. Nhà ba gian hoặc năm gian. Câu 16. Chúng ta cần tiết kiệm năng lượng để: A. Bảo vệ sức khỏe, môi trường. B. Bảo vệ thiên nhiên, môi trường, sức khỏe, giảm chi phí. C. Không cần tiết kiệm năng lượng. D. Giảm chi phí, bảo vệ tài nguyên. Câu 17. Khi có người lạ di chuyển trong nhà đèn tự động bật lên và chuông tự động kêu là thể hiện đặc điểm nào của ngôi nhà thông minh? A. An ninh, an toàn B. Tiết kiệm năng lượng. C. tiện ích. D. Chiếu sáng Câu 18. Các loại trái cây cung cấp chất thiết yếu nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Tinh bột. B. Vitamin. C. Chất đạm. D. Chất béo. Câu 19. Các thực phẩm nào sau đây thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm: A. Gạo, đậu xanh, ngô, khoai. B. Bắp cải, cà rốt, táo, cam. C. Mỡ, bơ, dầu đậu nành. D. Thịt, trứng, sữa. Câu 20. Các bước chính xây dựng nhà ở: A. Thiết kế - thi công thô – hoàn thiện. B. Thiết kế - hoàn thiện. C. Thi công thô – thiết kế. D. Thi công thô – hoàn thiện. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 21: (1,0 điểm) Kể một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.? Câu 22: (1,0 điểm) Hãy sắp xếp các thực phẩm: rau bắp cải, tôm, gạo tẻ, cà chua, ngô, bơ, thịt bò, nấm, mỡ lợn, mật ong vào các nhóm sau: a) Nhóm thực phẩm giàu chất tinh bột, chất đường và chất xơ. b) Nhóm thực phẩm giàu chất đạm. c) Nhóm thực phẩm giàu chất béo. d) Nhóm thực phẩm giàu vitamin. Trang 8
- Câu 23: (2,0 điểm) Xác định được những vật liệu chính trong xây dựng nhà ở? Nêu tác dụng của các loại vật liệu đó trong quá trình xây dựng nhà ở? Câu 24: (1,0 điểm) Đề xuất những việc làm cụ thể để sử dụng năng lượng trong gia đình em sao cho tiết kiệm? ----------Hết-------- Trang 9
- PHÒNG GD&ĐT TP KON TUM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH-THCS LÊ LỢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. NĂM HỌC: 2023-2024 Môn: Công nghệ Lớp: 6 (Bảng hướng dẫn chấm gồm 02 trang) I. HƯỚNG DẪN CHUNG *Tự luận: - Câu 23: Học sinh nêu được ít nhất 3 vật liệu bất kì, nêu đúng vẫn cho điểm tối đa. (Lưu ý: đưa ra vật liệu nào tác dụng đó). - Câu 24: HS có thể trả lời bằng cách khác, đúng vẫn cho điểm tối đa - Điểm được làm tròn: 0,25 → 0,3 II. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm (0,25 x 20 = 5,0 điểm) Mã đề: CN-601 Mã đề: CN-602 Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 1 A 2 B 2 D 3 B 3 B 4 D 4 C 5 B 5 B 6 B 6 A 7 A 7 C 8 A 8 A 9 A 9 A 10 B 10 C 11 C 11 A 12 A 12 D 13 C 13 B 14 A 14 A 15 C 15 D 16 B 16 B 17 B 17 A 18 A 18 B 19 C 19 D 20 D 20 A B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Điểm 21 *Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam ( 1,0 đ) - Nhà ở nông thôn: Một số khu vực chức năng trong nhà ở truyền thống thường 0,25 được xây dựng tách biệt. - Nhà ở thành thị: Nhà ở mặt phố (nhà liền kề), nhà chung cư, nhà biệt thự 0,25 Trang 10
- + Nhà ở mặt phố: Chú trọng đến việc tiết kiệm đất. 0,25 + Nhà ở chung cư: Xây dựng để phục vụ nhiều hộ gia đình và nhiều tầng. 0,25 22 * Sắp xếp: ( 1,0 đ) a) Nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường và chất xơ: ngô, gạo tẻ, rau bắp cải, mật ong. 0,25 b) Nhóm thực phẩm giàu chất đạm: tôm, thịt bò, nấm. 0,25 c) Nhóm thực phẩm giàu chất béo: mỡ lợn, bơ. 0,25 d) Nhóm thực phẩm giàu vitamin: cà chua, nấm, bơ. 0,25 23 * Vật liệu: xi măng, cát, gạch, ngói….. 0,5 ( 2,0 đ) *Tính tác dụng của vật liệu: - Xi măng kết hợp với cát, nước tạo ra vữa xây dựng. 0, 5 - Gạch: Làm tường nhà. 0,5 - Ngói: Làm mái nhà 0,5 24 * Đề xuất để sử dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình: ( 1,0 đ) + Tắt tivi, quạt, bóng điện khi không sử dụng. 0,25 + Lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời để sử dụng nước nóng từ tự nhiên và 0,25 dùng nguồn điện từ tự nhiên. + Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng như tủ lạnh, điều hoà 0,25 + Tăng cường sử dụng gió mát từ cửa sổ vào mùa hè để tiết kiệm điện 0,25 Trang 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn