Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong, Kon Tum
lượt xem 0
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong, Kon Tum” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH-THCS Kroong, Kon Tum
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 - 2025 Môn: CÔNG NGHỆ; LỚP 7; Thời gian: 45 phút Mức độ nhận thức Tổng % Nội tổng dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số CH Thời điểm TT kiến Đơn vị kiến thức Thời Thời Thời Thời Số gian thức Số CH gian Số CH gian gian Số CH gian TN TL CH (phút) (Phút) (Phút) (Phút) (Phút) 1 Mở Vai trò, triển vọng 1 0,75 1 0,75 0,25 đầu về của trồng trọt trồng trọt Một số nhóm cây trồng phổ biến 2 1,5 2 1,5 0,5 Phương thức trồng trọt Trồng trọt công nghệ cao Ngành nghề trong 1 0,75 1 1,5 2 2,25 0,5 trồng trọt 2 Quy Làm đất bón phân trình lót trồng Gieo trồng 1 12,0 trọt 1 12,0 2,0 Chăm sóc Phòng trừ sâu, 3 2,25 1 5,0 3 1 7,25 1,75 bệnh hại
- Thu hoạch sản phẩm trồng trọt Lập kế hoạch, tính toán chi phí Nhân giống Nhân giống 1 10,0 3 cây trồng cây trồng 5 3,75 2 3,0 7 1 16,75 3,75 4 3.1. Vai trò của Trồng, 4 1 1,5 5 4,5 1,25 rừng 3,0 chăm sóc và bảo vệ 3.2. Các loại rừng rừng phổ biến Tổng 16 12 5 18 1 10,0 1 5,0 20 3 45 10,0 Tỉ lệ (%) 40% 30% 20% 10% 100%
- Bản đặc tả đề kiểm tra giữa học kì I môn Công nghệ 7 Số câu hỏi TT Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá theo mức độ nhận thức kiến thức thức Nhận Thông Vận Vận biết hiểu dụng dụng cao 1 Mở đầu 1. Vai trò, Nhận biết: 0 0 về trồng triển vọng - Trình bày được vai trò của trồng trọt đối với đời sống con 1 trọt của trồng người và nền kinh tế.( C1) trọt - Nêu được triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. 2. Các nhóm Nhận biết: 0 0 cây trồng - Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam (cây lương thực, cây ăn quả, cây rau…). Cho ví dụ minh họa. (C2,3) 2 Thông hiểu - Nêu được bộ phận sử dụng và mục đích sử dụng của một số loại cây trồng phổ biến. 3. Phương Nhận biết: 0 0 thức trồng - Nêu được các phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta. trọt Thông hiểu: - Nêu được ưu, nhược điểm của các phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta. Vận dụng - Đề xuất được phương thức trồng trọt phù hợp cho một số đối tượng cây trồng phổ biến ở địa phương. 4. Trồng trọt Nhận biết: 0 0 0 công nghệ - Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. cao Vận dụng - Nhận biết những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao trong thực tiễn.
- 5. Ngành Nhận biết: 1 0 0 nghề trong - Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trồng trọt trong trồng trọt.( C4) Thông hiểu: - Nhận thức được sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề 1 trong trồng trọt (C5) 2 Quy trình 1. Làm đất, Nhận biết: 0 trồng trọt bón phân - Kể tên được các công việc làm đất trồng cây, các cách bón lót phân lót. - Trình bày được mục đích của việc làm đất, bón phân lót. Thông hiểu - Trình bày được mục đích, yêu cầu kĩ thuật của việc làm đất và bón phân lót. - Vận dụng: - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc làm đất, bón phân lót cho một đối tượng cây trồng cụ thể. - Vận dụng kiến thức làm đất và bón phân lót với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương 2. Gieo Nhận biết: 0 0 trồng - Nêu được các phương thức gieo trồng phổ biến. - Nêu được các mùa vụ gieo trồng chính ở nước ta. Thông hiểu - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc của việc gieo trồng.(TLC1) 1 Vận dụng: - Vận dụng kiến thức về gieo trồng với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương. 3. Chăm Nhận biết: 0 sóc - Kể tên được các công việc chính để chăm sóc cây trồng. - Trình bày được mục đích của việc chăm sóc cây trồng Thông hiểu - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của việc chăm sóc cây trồng
- (tỉa dặm cây, làm cỏ, vun xới, tưới tiêu nước, bón phân thúc). - Vận dụng: - Vận dụng kiến thức về chăm sóc cây trồng với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương. 4. Phòng Nhận biết: 0 trừ sâu, - Kể tên được một số biện pháp chính phòng trừ sâu, bệnh hại bệnh hại cây trồng. (C6,7,8) 3 - Trình bày được nguyên tắc của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng cây trồng. - Nêu được mục đích của việc phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng cây trồng Thông hiểu - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Trình bày được ưu, nhược điểm của các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. Vận dụng cao: - Lựa chọn được các phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng phù hợp với thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương.( C3TL) 1 5. Thu Nhận biết: 0 0 hoạch sản - Kể tên được một số biện pháp chính trong thu hoạch sản phẩm trồng phẩm trồng trọt. Cho ví dụ minh họa. - Trình bày được mục đích của việc thu hoạch sản phẩm trồng trọt trọt. Thông hiểu - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của một số biện pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt. Vận dụng: - Lựa chọn được biện pháp thu hoạch sản phẩm trồng trọt phù hợp với thực tiễn ở gia đình, địa phương. 6. Nhân Nhận biết: 5 giống cây - Nêu được các bước trong quy trình giâm cành.( C9,10,11,12,13)
- trồng bằng Thông hiểu giâm cành - Trình bày được yêu cầu kĩ thuật của các bước trong quy trình 2 giâm cành.(C14,15) Vận dụng cao: - Vận dụng kiến thức về giâm cành vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương.(C2 TL) 1 7. Lập kế Thông hiểu 0 0 hoạch, tính - Giải thích được lý do lựa chọn đối tượng cây trồng, nguyên toán chi phí vật liệu phục vụ trồng và chăm sóc cây. trồng, chăm Vận dụng cao: sóc một loại - Lập được kế hoạch, tính toán được chi phí để trồng và chăm cây trồng sóc một loại cây trồng phù hợp. III. 3.1. Vai trò Nhận biết: Trồng, - Trình bày được khái niệm về rừng, các vai trò chính của của rừng chăm sóc rừng.( C16,17,18,19) 4 và bảo vệ Thông hiểu: rừng - Trình bày được vai trò của từng loại rừng.( C20) 1 3.2. Các Nhận biết: - Nêu được các loại rừng phổ biến ở nước ta. loại rừng Thông hiểu: phổ biến - Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở nước ta (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất). Tổng: 16 5 1 1
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 – 2025 Họ tên:.......................................... Môn: Công nghệ 7 - Tuần 9 – Tiết - 9 Lớp:...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 01 Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm, nhiên liệu sinh học,… là A. vai trò của trồng trọt. B. nhiệm vụ của trồng trọt. C. chức năng của trồng trọt. D. ý nghĩa của trồng trọt. Câu 2. Trong các nhóm cây sau, nhóm nào thuộc loại cây lương thực? A. Lúa, khoai, sắn (khoai mì) B. Cà phê, cao su, hồ tiêu C. Cà phê, đậu tương, vừng (mè) D. Mía, ca cao, chè Câu 3. Theo thời gian sinh trưởng, cây trồng có loại nào? A. Cây lương thực B. Cây thực phẩm C. Cây ăn quả D. Cây lâu năm Câu 4. Đặc điểm của nghề khuyến nông là A. Cải tiến và phát triển các giống cây trồng mới năng suất cao, chất lượng tốt B. Tham gia sản xuất và quản lí các cây trồng khác nhau C. Đưa ra dự báo về sâu bệnh và các biện pháp phòng trừ D. Đưa ra hướng dẫn kĩ thuật giúp người sản xuất tăng năng suất, chất lượng cây trồng Câu 5. Bạn Huy rất yêu thích công việc chăm sóc cây trồng. Huy mơ ước sau này sẽ nghiên cứu tạo ra các hệ thống trồng cây giúp cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt. Theo em, bạn Huy phù hợp với ngành nghề nào sau đây? A. Kĩ sư trồng trọt. B. Kĩ sư chọn giống cây trồng. C. Kĩ sư bảo vệ thực vật. D. Kĩ sư chăn nuôi. Câu 6. Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp sinh học? A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh. B. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh. C. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra. D. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,... Câu 7. Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp canh tác? A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh. B. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh. C. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra. D. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,... Câu 8. Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại cây trồng? A. Biện pháp canh tác B. Biện pháp vật lí, cơ giới
- C. Biện pháp hóa học D. Biện pháp sinh học Câu 9. Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống giâm cành? A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới. B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng. C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới. D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con. Câu 10. Thứ tự các bước của quy trình giâm cành là: A. Xử lí cành giâm → Cắt cành → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm. B. Cắt cành → Xử lí cành giâm → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm. C. Cắt cành → Cắm cành → Xử lí cành giâm→ Chăm sóc cành giâm. D. Xử lí cành giâm → Cắm cành → Cắt cành → Chăm sóc cành giâm. Câu 11. Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây? A. Cây ăn quả như táo, xoài, bưởi. B. Cây hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa cúc. C. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phông). D. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn. Câu 12. Nhóm cây nào dưới đây dễ nhân giống bằng phương pháp giâm cành? A. Cây mía, cây cam, cây ổi B. Cây mía, cây sắn, cây rau ngót C. Cây rau mồng tơi, cây bắp, cây đậu D. Cây bạc hà, cây mía, cây bắp. Câu 13. Em hãy sắp xếp các bước sau đây để thực hiện nhân giống bằng phương pháp giâm cành (1) Khu vực chăm sóc cành giâm đảm bảo được che sáng, che mưa hợp lí. Tưới nước giữ ẩm thường xuyên. Sau khoảng 15 – 20 ngày, kiểm tra nếu thấy ra rễ nhiều và chuyển màu từ trắng sang vàng thì phải chuyển ra vườn ươm. (2) Cắt vát cành giâm thành từng đoạn khoảng 7 – 10 cm, mỗi đoạn có từ 2 đến 4 lá, cắt bớt phiến lá. (3) Cắm cành giảm xuống đất hơi chếch, cắm sâu từ 3 đến 5 cm. (4) Xử lí cành giâm bằng cách nhúng gốc cảnh giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ, ngập từ 1 đến 2 cm, trong khoảng 5 – 10 giây. (5) Chọn cành giâm. Chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già), khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh. A. (1) – (3) – (5) – (4) – (2. ) B. (5) – (2) – (4) – (3) – (1) C. (1) – (4) – (5) – (2) – (3) D. (5) – (3) – (4) – (2) – (1) Câu 14. Tiêu chuẩn chọn cành giâm là: A. cành non, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. B. cành bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. C. cành già, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. D. cành non hoặc bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. Câu 15. Đặc điểm của các loại cây được chọn để nhân giống bằng phương pháp giâm cành là gì? A. Cây có khả năng ra quả nhanh B. Cây có khả năng ra hoa nhanh C. Cây có khả năng ra rễ phụ nhanh D. Cây dễ trồng, mau lớn Câu 16. Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm: A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống. B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống. C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống. D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Câu 17. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là?
- A. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt B. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân D. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên Câu 18. Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu? A. Vùng đầu nguồn các con sông B. Vùng đồng bằng C. Vùng ven biển D. Vùng trung du Câu 19. Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất? A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng. B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu. C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người. D. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật. Câu 20. Đâu không phải vai trò của rừng phòng hộ? A. Bảo vệ nguồn nước B. Bảo vệ đất, chống xói mòn C. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch D. Chống xâm nhập mặn II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 1:(2,0 điểm). Gieo trồng đúng thời vụ có lợi ích gì? có những phương thức gieo trồng nào? Câu 2: (2,0 điểm). Em hãy thực hiện theo quy trình đã học để nhân giống cây rau muống bằng phương pháp giâm cành. Câu 3: (1,0 điểm). Gia đình bà X có thừa ruộng hơn 3000m2 trồng rau theo tiêu chuẩn VietGAP. Gần đến đợt thu hoạch rau, bà X thấy trên ruộng xuất hiện sâu ăn lá. Theo em, bà X nên lựa chọn các biện pháp phòng trừ nào cho sâu ăn lá để vừa tiêu diệt được sâu và an toàn cho con người, môi trường? Vì sao? ===HẾT===
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 – 2025 Họ tên:.......................................... Môn: Công nghệ 7 - Tuần 9 – Tiết - 9 Lớp:...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 02 Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1. Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp canh tác? A. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra. B. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,... C. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh. D. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh. Câu 2. Tiêu chuẩn chọn cành giâm là: A. cành non, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. B. cành non hoặc bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. C. cành bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. D. cành già, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. Câu 3. Đặc điểm của các loại cây được chọn để nhân giống bằng phương pháp giâm cành là gì? A. Cây dễ trồng, mau lớn B. Cây có khả năng ra hoa nhanh C. Cây có khả năng ra rễ phụ nhanh D. Cây có khả năng ra quả nhanh Câu 4. Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất? A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng. B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu. C. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật. D. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người. Câu 5. Nhóm cây nào dưới đây dễ nhân giống bằng phương pháp giâm cành? A. Cây rau mồng tơi, cây bắp, cây đậu B. Cây mía, cây sắn, cây rau ngót C. Cây bạc hà, cây mía, cây bắp. D. Cây mía, cây cam, cây ổi Câu 6. Đâu không phải vai trò của rừng phòng hộ? A. Bảo vệ đất, chống xói mòn B. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch C. Bảo vệ nguồn nước D. Chống xâm nhập mặn Câu 7. Trong các nhóm cây sau, nhóm nào thuộc loại cây lương thực? A. Lúa, khoai, sắn (khoai mì) B. Mía, ca cao, chè C. Cà phê, đậu tương, vừng (mè) D. Cà phê, cao su, hồ tiêu Câu 8. Bạn Huy rất yêu thích công việc chăm sóc cây trồng. Huy mơ ước sau này sẽ nghiên cứu tạo ra các hệ thống trồng cây giúp cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt. Theo em, bạn Huy phù hợp với ngành nghề nào sau đây? A. Kĩ sư chăn nuôi. B. Kĩ sư chọn giống cây trồng. C. Kĩ sư bảo vệ thực vật. D. Kĩ sư trồng trọt. Câu 9. Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại cây trồng?
- A. Biện pháp hóa học B. Biện pháp sinh học C. Biện pháp vật lí, cơ giới D. Biện pháp canh tác Câu 10. Thứ tự các bước của quy trình giâm cành là: A. Cắt cành → Cắm cành → Xử lí cành giâm→ Chăm sóc cành giâm. B. Xử lí cành giâm → Cắm cành → Cắt cành → Chăm sóc cành giâm. C. Xử lí cành giâm → Cắt cành → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm. D. Cắt cành → Xử lí cành giâm → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm. Câu 11. Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp sinh học? A. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh. B. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra. C. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,... D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh. Câu 12. Đặc điểm của nghề khuyến nông là A. Đưa ra hướng dẫn kĩ thuật giúp người sản xuất tăng năng suất, chất lượng cây trồng B. Tham gia sản xuất và quản lí các cây trồng khác nhau C. Đưa ra dự báo về sâu bệnh và các biện pháp phòng trừ D. Cải tiến và phát triển các giống cây trồng mới năng suất cao, chất lượng tốt Câu 13. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm, nhiên liệu sinh học,… là A. chức năng của trồng trọt. B. vai trò của trồng trọt. C. ý nghĩa của trồng trọt. D. nhiệm vụ của trồng trọt. Câu 14. Em hãy sắp xếp các bước sau đây để thực hiện nhân giống bằng phương pháp giâm cành (1) Khu vực chăm sóc cành giâm đảm bảo được che sáng, che mưa hợp lí. Tưới nước giữ ẩm thường xuyên. Sau khoảng 15 – 20 ngày, kiểm tra nếu thấy ra rễ nhiều và chuyển màu từ trắng sang vàng thì phải chuyển ra vườn ươm. (2) Cắt vát cành giâm thành từng đoạn khoảng 7 – 10 cm, mỗi đoạn có từ 2 đến 4 lá, cắt bớt phiến lá. (3) Cắm cành giảm xuống đất hơi chếch, cắm sâu từ 3 đến 5 cm. (4) Xử lí cành giâm bằng cách nhúng gốc cảnh giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ, ngập từ 1 đến 2 cm, trong khoảng 5 – 10 giây. (5) Chọn cành giâm. Chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già), khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh. A. (1) – (3) – (5) – (4) – (2. ) B. (5) – (2) – (4) – (3) – (1) C. (5) – (3) – (4) – (2) – (1) D. (1) – (4) – (5) – (2) – (3) Câu 15. Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu? A. Vùng đầu nguồn các con sông B. Vùng đồng bằng C. Vùng ven biển D. Vùng trung du Câu 16. Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm: A. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống. B. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống. C. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. D. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống. Câu 17. Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây? A. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phông). B. Cây ăn quả như táo, xoài, bưởi. C. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn.
- D. Cây hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa cúc. Câu 18. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là? A. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên B. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân D. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt Câu 19. Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống giâm cành? A. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con. B. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới. C. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng. D. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới. Câu 20. Theo thời gian sinh trưởng, cây trồng có loại nào? A. Cây thực phẩm B. Cây ăn quả C. Cây lâu năm D. Cây lương thực II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 1:(2,0 điểm). Gieo trồng đúng thời vụ có lợi ích gì? có những phương thức gieo trồng nào? Câu 2: (2,0 điểm). Em hãy thực hiện theo quy trình đã học để nhân giống cây rau muống bằng phương pháp giâm cành. Câu 3: (1,0 điểm). Gia đình bà X có thừa ruộng hơn 3000m2 trồng rau theo tiêu chuẩn VietGAP. Gần đến đợt thu hoạch rau, bà X thấy trên ruộng xuất hiện sâu ăn lá. Theo em, bà X nên lựa chọn các biện pháp phòng trừ nào cho sâu ăn lá để vừa tiêu diệt được sâu và an toàn cho con người, môi trường? Vì sao? ===HẾT===
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 – 2025 Họ tên:.......................................... Môn: Công nghệ 7 - Tuần 9 – Tiết - 9 Lớp:...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 03 Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1. Bạn Huy rất yêu thích công việc chăm sóc cây trồng. Huy mơ ước sau này sẽ nghiên cứu tạo ra các hệ thống trồng cây giúp cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt. Theo em, bạn Huy phù hợp với ngành nghề nào sau đây? A. Kĩ sư chọn giống cây trồng. B. Kĩ sư bảo vệ thực vật. C. Kĩ sư chăn nuôi. D. Kĩ sư trồng trọt. Câu 2. Tiêu chuẩn chọn cành giâm là: A. cành non hoặc bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. B. cành bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. C. cành già, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. D. cành non, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. Câu 3. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là? A. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên B. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật C. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt D. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân Câu 4. Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp sinh học? A. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh. B. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra. C. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,... D. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh. Câu 5. Đâu không phải vai trò của rừng phòng hộ? A. Bảo vệ đất, chống xói mòn B. Chống xâm nhập mặn C. Bảo vệ nguồn nước D. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch Câu 6. Theo thời gian sinh trưởng, cây trồng có loại nào? A. Cây lương thực B. Cây thực phẩm C. Cây lâu năm D. Cây ăn quả Câu 7. Đặc điểm của nghề khuyến nông là A. Cải tiến và phát triển các giống cây trồng mới năng suất cao, chất lượng tốt B. Đưa ra hướng dẫn kĩ thuật giúp người sản xuất tăng năng suất, chất lượng cây trồng C. Tham gia sản xuất và quản lí các cây trồng khác nhau D. Đưa ra dự báo về sâu bệnh và các biện pháp phòng trừ Câu 8. Em hãy sắp xếp các bước sau đây để thực hiện nhân giống bằng phương pháp giâm cành (1) Khu vực chăm sóc cành giâm đảm bảo được che sáng, che mưa hợp lí. Tưới nước giữ ẩm thường xuyên. Sau khoảng 15 – 20 ngày, kiểm tra nếu thấy ra rễ nhiều và chuyển màu từ trắng
- sang vàng thì phải chuyển ra vườn ươm. (2) Cắt vát cành giâm thành từng đoạn khoảng 7 – 10 cm, mỗi đoạn có từ 2 đến 4 lá, cắt bớt phiến lá. (3) Cắm cành giảm xuống đất hơi chếch, cắm sâu từ 3 đến 5 cm. (4) Xử lí cành giâm bằng cách nhúng gốc cảnh giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ, ngập từ 1 đến 2 cm, trong khoảng 5 – 10 giây. (5) Chọn cành giâm. Chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già), khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh. A. (5) – (2) – (4) – (3) – (1) B. (1) – (4) – (5) – (2) – (3) C. (5) – (3) – (4) – (2) – (1) D. (1) – (3) – (5) – (4) – (2. ) Câu 9. Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm: A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống. B. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. C. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống. D. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống. Câu 10. Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu? A. Vùng trung du B. Vùng đồng bằng C. Vùng ven biển D. Vùng đầu nguồn các con sông Câu 11. Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống giâm cành? A. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng. B. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới. C. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con. D. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới. Câu 12. Thứ tự các bước của quy trình giâm cành là: A. Xử lí cành giâm → Cắm cành → Cắt cành → Chăm sóc cành giâm. B. Xử lí cành giâm → Cắt cành → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm. C. Cắt cành → Cắm cành → Xử lí cành giâm→ Chăm sóc cành giâm. D. Cắt cành → Xử lí cành giâm → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm. Câu 13. Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại cây trồng? A. Biện pháp vật lí, cơ giới B. Biện pháp canh tác C. Biện pháp hóa học D. Biện pháp sinh học Câu 14. Đặc điểm của các loại cây được chọn để nhân giống bằng phương pháp giâm cành là gì? A. Cây có khả năng ra quả nhanh B. Cây dễ trồng, mau lớn C. Cây có khả năng ra hoa nhanh D. Cây có khả năng ra rễ phụ nhanh Câu 15. Trong các nhóm cây sau, nhóm nào thuộc loại cây lương thực? A. Cà phê, cao su, hồ tiêu B. Lúa, khoai, sắn (khoai mì) C. Cà phê, đậu tương, vừng (mè) D. Mía, ca cao, chè Câu 16. Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất? A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng. B. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người. C. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu. D. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật. Câu 17. Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp canh tác? A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh. B. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,... C. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, …
- để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra. D. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh. Câu 18. Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây? A. Cây ăn quả như táo, xoài, bưởi. B. Cây hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa cúc. C. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn. D. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phông). Câu 19. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm, nhiên liệu sinh học,… là A. ý nghĩa của trồng trọt. B. chức năng của trồng trọt. C. vai trò của trồng trọt. D. nhiệm vụ của trồng trọt. Câu 20. Nhóm cây nào dưới đây dễ nhân giống bằng phương pháp giâm cành? A. Cây mía, cây cam, cây ổi B. Cây bạc hà, cây mía, cây bắp. C. Cây mía, cây sắn, cây rau ngót D. Cây rau mồng tơi, cây bắp, cây đậu II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 1:(2,0 điểm). Gieo trồng đúng thời vụ có lợi ích gì? có những phương thức gieo trồng nào? Câu 2: (2,0 điểm). Em hãy thực hiện theo quy trình đã học để nhân giống cây rau muống bằng phương pháp giâm cành. Câu 3: (1,0 điểm). Gia đình bà X có thừa ruộng hơn 3000m2 trồng rau theo tiêu chuẩn VietGAP. Gần đến đợt thu hoạch rau, bà X thấy trên ruộng xuất hiện sâu ăn lá. Theo em, bà X nên lựa chọn các biện pháp phòng trừ nào cho sâu ăn lá để vừa tiêu diệt được sâu và an toàn cho con người, môi trường? Vì sao? ===HẾT===
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Năm học: 2024 – 2025 Họ tên:.......................................... Môn: Công nghệ 7 - Tuần 9 – Tiết - 9 Lớp:...... Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 04 Điểm Nhận xét của giáo viên ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau: Câu 1. Tiêu chuẩn chọn cành giâm là: A. cành già, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. B. cành non, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. C. cành non hoặc bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. D. cành bánh tẻ, khỏe mạnh; không bị sâu, bệnh. Câu 2. Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại cây trồng? A. Biện pháp sinh học B. Biện pháp canh tác C. Biện pháp vật lí, cơ giới D. Biện pháp hóa học Câu 3. Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống giâm cành? A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới. B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng. C. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con. D. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới. Câu 4. Đặc điểm của nghề khuyến nông là A. Đưa ra hướng dẫn kĩ thuật giúp người sản xuất tăng năng suất, chất lượng cây trồng B. Đưa ra dự báo về sâu bệnh và các biện pháp phòng trừ C. Cải tiến và phát triển các giống cây trồng mới năng suất cao, chất lượng tốt D. Tham gia sản xuất và quản lí các cây trồng khác nhau Câu 5. Rừng chắn cát ở nước ta tập trung ở đâu? A. Vùng trung du B. Vùng đồng bằng C. Vùng ven biển D. Vùng đầu nguồn các con sông Câu 6. Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là? A. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật B. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân D. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt Câu 7. Em hãy sắp xếp các bước sau đây để thực hiện nhân giống bằng phương pháp giâm cành (1) Khu vực chăm sóc cành giâm đảm bảo được che sáng, che mưa hợp lí. Tưới nước giữ ẩm thường xuyên. Sau khoảng 15 – 20 ngày, kiểm tra nếu thấy ra rễ nhiều và chuyển màu từ trắng sang vàng thì phải chuyển ra vườn ươm. (2) Cắt vát cành giâm thành từng đoạn khoảng 7 – 10 cm, mỗi đoạn có từ 2 đến 4 lá, cắt bớt phiến lá. (3) Cắm cành giảm xuống đất hơi chếch, cắm sâu từ 3 đến 5 cm. (4) Xử lí cành giâm bằng cách nhúng gốc cảnh giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ, ngập
- từ 1 đến 2 cm, trong khoảng 5 – 10 giây. (5) Chọn cành giâm. Chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già), khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh. A. (5) – (3) – (4) – (2) – (1) B. (1) – (4) – (5) – (2) – (3) C. (5) – (2) – (4) – (3) – (1) D. (1) – (3) – (5) – (4) – (2. ) Câu 8. Nhân giống vô tính thường không áp dụng cho đối tượng cây trồng nào sau đây? A. Cây hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa cúc. B. Cây ăn quả như táo, xoài, bưởi. C. Cây lấy hạt như lúa, ngô, lạc (đậu phông). D. Cây lấy gỗ như cây keo, bạch đàn. Câu 9. Trong các nhóm cây sau, nhóm nào thuộc loại cây lương thực? A. Lúa, khoai, sắn (khoai mì) B. Mía, ca cao, chè C. Cà phê, cao su, hồ tiêu D. Cà phê, đậu tương, vừng (mè) Câu 10. Nhóm cây nào dưới đây dễ nhân giống bằng phương pháp giâm cành? A. Cây rau mồng tơi, cây bắp, cây đậu B. Cây mía, cây cam, cây ổi C. Cây mía, cây sắn, cây rau ngót D. Cây bạc hà, cây mía, cây bắp. Câu 11. Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp sinh học? A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh. B. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,... C. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh. D. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra. Câu 12. Đặc điểm của các loại cây được chọn để nhân giống bằng phương pháp giâm cành là gì? A. Cây có khả năng ra rễ phụ nhanh B. Cây có khả năng ra quả nhanh C. Cây dễ trồng, mau lớn D. Cây có khả năng ra hoa nhanh Câu 13. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm, nhiên liệu sinh học,… là A. nhiệm vụ của trồng trọt. B. ý nghĩa của trồng trọt. C. vai trò của trồng trọt. D. chức năng của trồng trọt. Câu 14. Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất? A. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người. B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu. C. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật. D. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng. Câu 15. Thứ tự các bước của quy trình giâm cành là: A. Xử lí cành giâm → Cắm cành → Cắt cành → Chăm sóc cành giâm. B. Xử lí cành giâm → Cắt cành → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm. C. Cắt cành → Cắm cành → Xử lí cành giâm→ Chăm sóc cành giâm. D. Cắt cành → Xử lí cành giâm → Cắm cành → Chăm sóc cành giâm. Câu 16. Theo thời gian sinh trưởng, cây trồng có loại nào? A. Cây ăn quả B. Cây lương thực C. Cây thực phẩm D. Cây lâu năm Câu 17. Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm: A. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống. B. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống. C. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. D. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống. Câu 18. Bạn Huy rất yêu thích công việc chăm sóc cây trồng. Huy mơ ước sau này sẽ nghiên
- cứu tạo ra các hệ thống trồng cây giúp cho cây trồng sinh trưởng, phát triển tốt. Theo em, bạn Huy phù hợp với ngành nghề nào sau đây? A. Kĩ sư chọn giống cây trồng. B. Kĩ sư chăn nuôi. C. Kĩ sư trồng trọt. D. Kĩ sư bảo vệ thực vật. Câu 19. Đâu không phải vai trò của rừng phòng hộ? A. Phục vụ nghỉ ngơi, du lịch B. Chống xâm nhập mặn C. Bảo vệ nguồn nước D. Bảo vệ đất, chống xói mòn Câu 20. Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp canh tác? A. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra. B. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh. C. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh. D. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,... II. TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu 1:(2,0 điểm). Gieo trồng đúng thời vụ có lợi ích gì? có những phương thức gieo trồng nào? Câu 2: (2,0 điểm). Em hãy thực hiện theo quy trình đã học để nhân giống cây rau muống bằng phương pháp giâm cành. Câu 3: (1,0 điểm). Gia đình bà X có thừa ruộng hơn 3000m2 trồng rau theo tiêu chuẩn VietGAP. Gần đến đợt thu hoạch rau, bà X thấy trên ruộng xuất hiện sâu ăn lá. Theo em, bà X nên lựa chọn các biện pháp phòng trừ nào cho sâu ăn lá để vừa tiêu diệt được sâu và an toàn cho con người, môi trường? Vì sao? ===HẾT===
- TRƯỜNG TH-THCS KROONG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I Năm học: 2024 – 2025 Môn: Công Nghệ 7 - Tuần 9 - Tiết 9 HƯỚNG DẪN CHUNG: - Học sinh làm theo cách khác mà đúng và logic thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài làm tròn theo đúng quy chế. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: I. Phần trắc nghiệm (5,0 điểm)Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Mã Đề 01 A A D D A B C A A B C B B B C D B C B C Mã Đề 02 A C C B B B A D D D A A B B C C A B D C Mã Đề 03 D B B A D C B A B C D D B D B C C D C C Mã Đề 04 D B A A C A C C A C C A C B D D C C A A II.TỰ LUẬN (5,0 điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Tác dụng: Gieo trồng đúng thời vụ đảm bảo cho cây trồng sinh 2,0 điểm trưởng, phát triển tốt cho năng suất cao; tránh được các rủi ro về 0,75 thời tiết, sâu bệnh. *Phương pháp gieo trồng - Có 3 phương thức gieo trồng: gieo hạt, trồng bằng hom, củ, trồng bằng cây con 0,5 + Gieo hạt: Áp dụng đối với cây hàng năm và cây trong vườn ươm + Trồng bằng hom, củ: Khoai tây, sắn… 0,25 0,25 + Trồng bằng cây con: Cây hàng năm và cây lâu năm 0,25 Câu 2 *Nhân giống cây rau muống bằng phương pháp giâm cành theo các 2,0 điểm bước: - Bước 1: Chuẩn bị đất trồng rau muống - Bước 2: Chuẩn bị cành giâm 0,5 - Bước 3: Giâm cành vào đất trồng 0,5 0,5 - Bước 4: Chăm sóc cành giâm 0,5 Câu 3 -Theo em, bà X nên lựa chọn các biện pháp cơ giới vật lí hoặc 1,0 điểm biện pháp sinh học để vừa tiêu diệt được sâu và an toàn cho con 0,5 người, môi trường. -Vì các phương pháp đó đảm bảo thân thiện với môi trường và an 0,5 toàn cho sức khỏe của người sản xuất và tiêu dùng. Kroong,ngày 19 tháng 10 năm 2024 Giáo viên ra đề Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH A Lốc Nguyễn Thị Hương Giang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 31 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 14 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn