intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành

  1. TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – CÔNG NGHỆ 9 - Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 - Nội dung kiểm tra: Nội dung đến hết tuần 8 - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 8 câu hỏi nhận biết, 2 câu hỏi thông hiểu, mỗi câu 0,5 điểm) + Phần tự luận: 5,0 điểm - Cách tính điểm cho từng nội dung kiến thức: Bài 1 2 3 Số tiết 3 2 3 Số điểm 3,75 2,5 3,75 Điểm MỨC ĐỘ Tổng số số TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Thông Vận Nhận biết hiểu dụng TL TN TL TN TL TN TL TN 1.1. Nghề nghiệp 2 2 1,0 1 I. Nghề nghiệp trong đối với con người lĩnh vực kĩ thuật, công 1.2. Ngành nghề nghệ trong lĩnh vực kĩ 2 1 1 2 2,75 thuật, công nghệ 2.1. Hệ thống II. Giáo dục kĩ thuật, giáo dục Việt 1 1 0,5 công nghệ trong hệ Nam thống giáo dục quốc 2.2. Lựa chọn 2 dân nghề trong hệ 1 0,5 1 thống giáo dục
  2. 2.3. Định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ 1 1 1 1 1,5 thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS 3.1. Thị trường 1/2 1 1/2 1 0,75 lao động III. Thị trường lao 3.2. Thị trường động kĩ thuật, công 3 lao động trong nghệ tại Việt Nam 1 1 1/2 1/2 2 3 lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ Số câu 8 3/2 2 3/2 10 3 10 Điểm số 4 2 1 3 5 5 10 Tổng số điểm 4 3 3 10 10
  3. BẢN ĐẶC TẢ
  4. Số ý TL/số câu Câu hỏi Nội dung kiến Đơn vị kiến hỏi TN Mức độ Yêu cầu cần đạt thức thức TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) - Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. Câu 1, Nhận biết - Trình bày được tầm quan trọng của nghề 2 Câu 2 1.1. Nghề nghiệp đối với con người và xã hội. nghiệp đối - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn Thông hiểu với con đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. người - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa Vận dụng chọn nghề nghiệp của bản thân. I. Nghề - Kể tên được một số ngành nghề trong lĩnh vực nghiệp trong kĩ thuật, công nghệ. lĩnh vực kĩ - Trình bày được những đặc điểm của các Câu 3, Nhận biết 2 thuật, công 1.2. Ngành ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Câu 4 nghệ nghề trong - Trình bày được những yêu cầu chung của các lĩnh vực kĩ ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. thuật, công - Phân tích được những đặc điểm của các nghệ ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu 1 Câu 11 - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Xác định được sự phù hợp của bản thân với Vận dụng ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Kể tên được những thành tố chính trong hệ II. Giáo dục thống giáo dục tại Việt Nam. Nhận biết 1 Câu 5 kĩ thuật, 2.1. Hệ - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng công nghệ thống giáo trong hệ thống giáo dục. trong hệ dục Việt - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt thống giáo Nam Nam. Thông hiểu dục quốc dân - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục.
  5. 2.2. Lựa - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ Nhận biết 1 Câu 6 chọn nghề thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. trong hệ - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thống giáo Thông hiểu thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. dục 2.3. Định - Trình bày được những hướng đi liên quan tới hướng nghề Nhận biết nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ 1 Câu 7 nghiệp trong sau khi kết thúc THCS. lĩnh vực kĩ - Giải thích được những hướng đi liên quan tới thuật, công Thông hiểu nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ nghệ sau khi sau khi kết thúc THCS. kết thúc - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục THCS Vận dụng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công 1 Câu 12 nghệ. 3.1. Thị - Trình bày được khái niệm về thị trường lao trường lao động. động - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị Nhận biết trường lao động. - Trình bày được vai trò của thị trường lao động III. Thị trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh trường vực kĩ thuật, công nghệ. lao động kĩ - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị Thông hiểu 1/2 1 Câu 13a Câu 8 thuật, công trường lao động tại Việt Nam hiện nay. nghệ tại 3.2. Thị - Trình bày được các thông tin về thị trường Việt Nam trường lao Nhận biết lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. 1 Câu 9 động trong lĩnh vực kĩ - Phân tích được các thông tin về thị trường lao Thông hiểu 1 Câu 10 thuật, công động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. nghệ - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao Câu Vận dụng 1/2 động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. 13b
  6. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM Môn: CÔNG NGHỆ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A (Đề gồm có 02 trang) I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp? A. Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận. B. Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân. C. Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân. D. Bao gồm tất cả công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi. Câu 2. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là A. mang lại nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình. B. góp phần làm giảm tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. C. góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại sự phồn vinh cho xã hội. D. góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Câu 3. Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Kĩ sư chế tạo máy. C. Kĩ sư tự động hóa. B. Kĩ thuật viên sửa chữa ô tô. D. Kĩ sư trắc địa mỏ. Câu 4. Môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ có đặc điểm là A. truyền thống, ít biến đổi, ít thử thách. B. tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại. C. ít hoặc không tiềm ẩn nguy cơ tai nạn lao động. D. nhẹ nhàng, không có nhiều áp lực về công việc. Câu 5. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân việt Nam gồm A. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. B. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. C. giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. D. giáo dục mầm non và giáo dục đại học.
  7. Câu 6. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở học sinh có thể lựa chọn học nghề ở những cơ sở giáo dục nào? A. Giáo dục đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học. B. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo nghệ trình độ trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục đại học. C. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp hoặc các cơ sở giáo dục thường xuyên. D. Giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp, cao đẳng hoặc cơ sở giáo dục đại học. Câu 7. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có mấy có mấy hướng đi để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 8. Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là A. xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm. B. xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động. C. chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. D. chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. Câu 9. Để tìm kiếm thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ cần thực hiện theo mấy bước? A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 10. Sự mất cân đối cung - cầu lao động trong lĩnh vực khoa học công nghệ là do đâu? A. Số lượng cung lao động đáp ứng cầu lao động B. Chất lượng cung lao động chưa đáp ứng cầu lao động. C. Lao động phân bố đồng đều ở các khu vực. D. Cung lao động được đào tạo phù hợp với cầu lao động. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 11. (1,75 điểm) Hãy phân tích những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Câu 12. (1,0 điểm) Bạn A hiện đang học lớp 9 và bạn ấy có mong muốn làm việc trong ngành cơ khí chế tạo sau khi tốt nghiệp THCS mà không theo học THPT. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy tư vấn cho bạn về hướng đi để có thể làm việc trong ngành cơ khí chế tạo? Câu 13. (2,25 điểm) a. (0,25 điểm) Hiện nay, tình trạng phân bố lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn như thế nào? b. (2,0 điểm) Bằng nhiều nguồn thông tin, hãy kể tên 5 ngành nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ có xu hướng phát triển trong thị trường lao động hiện nay? Nhóm ngành kĩ thuật, công nghệ nào có xu hướng phát triển trong thị trường lao động ở địa phương em? …………………….Hết……………………..
  8. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM Môn: CÔNG NGHỆ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B (Đề gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất và ghi vào giấy thi. Ví dụ 1A, 2B,... Câu 1. Nghề nghiệp là tập hợp A. những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện. B. các công việc được xã hội công nhận. C. những con người có năng lực, tri thức. D. những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm. Câu 2. Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là A. mang lại nguồn thu nhập ổn định cho cá nhân và gia đình. B. giúp cá nhân phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường. C. góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội. D. giúp cá nhân thỏa mãn đam mê, khát khao, tạo niềm vui trong cuộc sống. Câu 3. Hình ảnh dưới đây nói về ngành nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. Thợ cơ khí. B. Kĩ sư tự động hóa. C. Kĩ sư điện. D. Kĩ thuật hệ thống. Câu 4. Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn. B. có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động. C. cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. D. có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học. Câu 5. Giáo dục phổ thông có mấy thời điểm phân luồng? A. 1 B. 3. C. 4. D. 2. Câu 6. Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp THCS là A. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông. B. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp. C. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ cao đẳng. D. học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông.
  9. Câu 7. Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở mà không theo học trung học phổ thông thì học sinh có mấy hướng đi để lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ? A. 1 B. 3. C. 2. D. 4. Câu 8. Vấn đề nào sau đây không phải vấn đề cơ bản của thị trường lao động Việt Nam hiện nay? A. Xu hướng tuyển dụng lao động được đào tạo, có kinh nghiệm. B. Xu hướng cung lao động lớn hơn cầu lao động. C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Câu 9. Tìm kiếm các thông tin liên quan đến thị trường lao động các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghê ở những công cụ hỗ trợ nào? A. Từ người thân, thầy cô… C. Ngoại khóa ở trường. B. Google, Bing, ChatGPT… D. Sách, báo, truyện, trò chơi. Câu 10. Sự mất cân đối cung - cầu lao động trong lĩnh vực khoa học công nghệ là do đâu? A. Chất lượng cung lao động chưa đáp ứng cầu lao động. B. Số lượng cung lao động đáp ứng cầu lao động C. Lao động phân bố đồng đều ở các khu vực. D. Cung lao động được đào tạo phù hợp với cầu lao động. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 11. (1,75 điểm) Hãy phân tích những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? Câu 12. (1,0 điểm) Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, vì lí do cá nhân nên bạn Tuấn không học phổ thông nữa mà muốn theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ nhưng không biết nên học ở đâu. Dựa trên kiến thức đã học em hãy tư vấn cho bạn Tuấn? Câu 13. (2,25 điểm) a. (0,25 điểm) Hiện nay, tình trạng phân bố lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn như thế nào? b. (2,0 điểm) Bằng nhiều nguồn thông tin, hãy kể tên 5 ngành nghề thuộc lĩnh vực kỹ thuât, công nghệ có xu hướng phát triển trong thị trường lao động hiện nay? Nhóm ngành kĩ thuật, công nghệ nào có xu hướng phát triển trong thị trường lao động ở địa phương em? …………………..Hết………………..
  10. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Mã đề A I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm): Một câu đúng: 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A C B B C C D A B II. Tự luận: (6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, Câu 11 công nghệ: (1,75 đ) - Sản phẩm lao động: Sản phẩm cơ khí, điện tử kĩ thuật cao; 0,5 thiết bị tự động hóa, các ứng dụng, phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ xã hội. - Đối tượng lao động: Vận dụng các kiến thức toán học, khoa 0,5 học tự nhiên, kĩ thuật, khoa học công nghệ vào quá trình thiết kế, bảo trì, sáng tạo những ứng dụng, phần mềm, những thiết bị máy móc trong hệ thống cơ khí phục vụ cho ngành công nghiệp và các lĩnh vực khác trong cuộc sống. - Môi trường làm việc: 0,75 + Môi trường làm việc năng động, hiện đại, luôn biến đổi và đầy thách thức. + Đối với lĩnh vực kĩ thuật, môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao. +Tiếp xúc nhiều với các thiết bị công nghệ hiện đại, áp lực công việc lớn. Câu 12 Bạn A không theo học trung học phổ thông nhưng có mong (1,0 đ) muốn làm việc trong ngành cơ khí chế tạo sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở thì bạn có 2 hướng đi như sau: - Hướng đi 1: Theo học ngành cơ khí chế tạo các trình độ sơ 0,5 cấp, trung cấp tại các sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo. - Hướng đi 2: Theo học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học 0,5 phổ thông kết hợp với học nghề cơ khí chế tạo ở trung tập giáo dục thường xuyên. Câu 13 a. Hiện nay, sự phân bố lực lượng lao động giữa thành thị và 0,25 (2,25 đ) nông thôn không đồng đều, lực lượng lao động ở nông thôn cao hơn thành thị. b. 5 ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ,: 1,25 - Ngành công nghệ kĩ thuật tự động (Mỗi - Ngành cơ khí nghề - Ngành cơ khí – kĩ thuật chế tạo
  11. - Ngành cơ khí tự động và robot được - Ngành điện tử 0,25đ) * HS dựa vào thực tế tại địa phương để trả lời câu hỏi. 0,75 (HS có thể kể các ngành khác) (Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra là tổng điểm phần trắc nghiệm + tự luận)
  12. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Mã đề B I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm): Một đáp án đúng: 0,5đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B C A D D B C D B A II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 11 Những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ (1,75 đ) thuật, công nghệ: - Năng lực: + Có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm, vận dụng 0,25 được kiến thức chuyên môn vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. + Có năng lực làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và sáng 0,25 tạo. + Có năng lực tự học để nâng cao trình độ chuyên môn, sử dụng 0,25 ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc. + Có đủ sức khoẻ đề đảm bảo hoàn thành công việc, không mắc 0,25 những bệnh mãn tính gây ảnh hưởng đến quá trình làm việc. - Phẩm chất: + Chấp hành nghiêm kỉ luật lao động, làm việc có trách nhiệm. 0,25 + Tuân thủ đúng quy định, quy trinh kĩ thuật và an toàn lao 0,25 động: cần cù, chăm chỉ, cố gắng khắc phục khó khăn đề hoàn thành công việc. + Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, 0,25 phát triển nghề nghiệp. Câu 12 Bạn Tuấn không học trung học phổ thông thì bạn có hai hướng (1,0 đ) lựa chọn như sau : - Hướng đi 1 : Theo học các ngành thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công 0,5 nghệ các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo. - Hướng đi 2 : Theo học tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học 0,5 phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ ở trung tập giáo dục thường xuyên. Câu 13 a. Hiện nay, sự phân bố lực lượng lao động giữa thành thị và 0,25 (2,25 đ) nông thôn không đồng đều, lực lượng lao động ở nông thôn cao hơn thành thị. b. 5 ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ,: 1,25
  13. - Ngành công nghệ kĩ thuật tự động (Mỗi - Ngành cơ khí nghề - Ngành cơ khí – kĩ thuật chế tạo được - Ngành cơ khí tự động và robot 0,25đ) - Ngành điện tử * HS dựa vào thực tế tại địa phương để trả lời câu hỏi. 0,75 (HS có thể kể các ngành khác)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2