Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ nông nghiệp lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum
lượt xem 0
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ nông nghiệp lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ nông nghiệp lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum
- TRƯỜNG THPT KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 - NĂM HỌC 2024 - 2025 NGUYỄN VĂN CỪ MÔN: CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP - LỚP: 12 TỔ HÓA SINH Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 132 Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp ............................. PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1: Phát triển của cây rừng là quá trình A. tăng trưởng về kích thước và khối lượng của cây. B. tăng trưởng về số lượng của cây trong một chu kì sống. C. biến đổi về hình thái của rễ, thân, lá và cơ quan sinh sản của cây. D. biến đổi về chất và sự phát sinh các cơ quan trong toàn bộ đời sống của cây. Câu 2: Lâm nghiệp mang lại nguồn thu nhập chính giúp ổn định đời sống của A. người dân vùng đồng bằng. B. đồng bào các dân tộc miền núi. C. đồng bào các dân tộc khu vực Tây Nguyên D. người dân khu vực trung du và miền núi. Câu 3: Nguyên nhân chính của suy thoái tài nguyên rừng tự nhiên là A. cháy rừng. B. khai thác không hợp lý gỗ và các sản phẩm khác từ rừng. C. phá rừng trồng cây công nghiệp và cây đặc sản. D. chăn thả gia súc. Câu 4: Máy cơ giới trong hình 1 có công dụng Hình 1 A. thu gom gỗ. B. cưa gỗ. C. sản xuất dăm gỗ. D. làm ván ép. Câu 5: Cho các đặc điểm sau sau: 1. Cây con có sức đề kháng tốt, tỉ lệ sống cao. 2. Tiết kiệm hạt giống 3. Thích hợp trồng trên các vùng đất rộng lớn. 4. Giảm số lần và thời gian chăm sóc. 5. Bộ rễ phát triển tự nhiên. Số phát biểu đúng về ưu điểm của trồng rừng bằng cây con là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Bảo vệ tài nguyên rừng có ý nghĩa A. nâng cao hiệu quả khai thác tài nguyên rừng. B. phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. C. bảo tồn nguồn gene các loài động vật, thực vật quý hiếm. D. nâng cao diện tích rừng, cung cấp lâm sản cho nhu cầu của con người. Câu 7: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về phục hồi rừng sau khai thác? A. Rừng được khai thác bằng phương thức khai thác trắng sẽ tự phục hồi nhờ sự tái sinh tự nhiên của cây rừng. B. Để phục hồi rừng sau khi khai thác bằng phương thức khai thác dần, cần tiến hành trồng rừng. C. Tất cả các phương thức khai thác, để phục hồi rừng sau khi khai thác đều phải tiến hành trồng rừng. D. Rừng được khai thác bằng phương thức khai thác chọn sẽ tự phục hồi nhờ sự tái sinh tự nhiên của cây rừng. Câu 8: Khi phát hiện mật độ cây rừng trên một đơn vị diện tích quá dày, các cây khu vực này còi cọc, phát triển kém, người trồng rừng nên dùng tiến hành Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- A. tỉa cành. B. bón phân. C. tỉa thưa. D. vun xới. Câu 9: Chăn thả gia súc (trâu, bò,. . . ) là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm suy thoái tài nguyên rừng là vì A. gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để mở rộng diện tích làm nơi chăn thả. B. gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến ô nhiễm môi trường làm cho cây rừng bị chết. C. gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến chặt phá rừng để lấy gỗ làm chuồng muôi. D. gia tăng chăn thả gia súc dẫn đến cạnh tranh thức ăn với các loại động vật rừng. Câu 10: Do khai thác quá mức, rừng phòng hộ bị tàn phá nặng nề và thường xuyên xảy ra lũ lụt, xói lở đất vào mùa mưa. Biện pháp nào sau đây có thể khắc phục được hiện tượng trên? A. Trồng các loại cây ăn quả lâu năm. B. Trồng các loại cây hoa màu, lương thực. C. Trồng các loại cây thân gỗ có bộ rễ phát triển, tán cây cao. D. Trồng các loại cây công nghiệp như cao su, dầu cọ. Câu 11: Nhà nước cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuê rừng để A. xây dựng khu dân cư. B. sản xuất lâm nghiệp; lâm-nông-ngư nghiệp kết hợp; kinh doanh du lịch. C. săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. D. xây dựng nhà máy, xí nghiệp, phát triển công nghiệp. Câu 12: Để kiểm soát hiện tượng suy thoái động vật, thực vật rừng hoang dã quý hiếm, nhà nước cần A. xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. B. nghiên cứu sử dụng các loài động vật, thực vật quý hiếm đẻ làm thuốc. C. khuyến khích nuôi các loài động vật quý hiếm để làm cảnh. D. giao, cho thuê và thu hồi rừng, đất trồng rừng. Câu 13: Rừng phòng hộ có là vành đai bảo vệ môi trường và hạn chế thiên tai, vì rừng phòng hộ A. có thể chắn cát để bảo vệ xóm làng, đồng ruộng, đường giao thông. B. giúp điều tiết nước, hạn chế lũ lụt, cung cấp nước các dòng chảy, hạn chế xói mòn đất, hạn chế bồi lấp các lòng sông. C. giúp bảo vệ các công trình ven biển, cố định bùn cát lắng đọng. D. giúp điều hoà không khí, bảo vệ môi trường sinh thái quanh khu dân cư. Câu 14: Vai trò của việc trồng rừng phòng hộ đầu nguồn là A. ngăn chặn sự xâm lấn của nước mặn vào đồng ruộng. B. bảo vệ môi trường sinh thái trong các khu công nghiệp. C. phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. D. giúp điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt. Câu 15: Trồng rừng phòng hộ xung quanh các điểm dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị nhằm mục đích chính A. điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, hạn chế xói mòn. B. giúp điều hoà không khí, bảo vệ môi trường sinh thái trong khu vực đó. C. chắn cát để bảo vệ đường giao thông và tạo môi trường sống cho các động vật hoang dã. D. cung cấp nguyên liệu gỗ cho một số ngành sản xuất trong khu vực. Câu 16: Hình 2 đề cập đến vai trò nào của lâm nghiệp? Hình 2 A. Tạo công ăn việc làm, ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc miền núi. B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, nông nghiệp và xây dựng cơ bản. C. Cung cấp dược liệu quý phục vụ nhu cầu chữa bệnh và nâng cao sức khoẻ cho con người. D. Cung cấp lâm sản, đặc sản cây công nghiệp cho tiêu dùng và xuất khẩu. Câu 17: Hoạt động nào sau đây có tác dụng khắc phục suy thoái tài nguyên rừng? Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- A. Ngăn chặn việc xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. B. Nâng cao hiệu quả sử dụng các loài động vật, thực vật quý hiếm đề làm thuốc. C. Không thực hiện việc giao, cho thuê và thu hồi rừng, đất trồng rừng. D. Ngăn chặn việc khai thác, săn bắt, vận chuyển, mua bán các loài động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm và sản phẩm của chúng. Câu 18: Để bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng bền vững, các hành vi bị nghiêm cấm là: A. Chặt phá, khai thác, lấn chiếm rừng để làm nương rẫy trái quy định của pháp luật. B. Xây dựng các khu bản tồn thiên nhiên như vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển. C. Tổ chức tuyền truyền vận động trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. D. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng trên địa phương có rừng. Câu 19: Cần xác định đúng đặc điểm của cây rừng, đặc biệt ở giai đoạn non để A. đáp ứng tốt với các biện pháp chăm sóc như bón phân, làm cỏ, vun xới tưới nước. B. tăng chống chịu tốt với các điều kiện bất thuận của môi trường. C. ít chịu tác động của sâu, bệnh hại. D. chỉ có sự tăng trưởng về chiều cao, không có sự tăng trưởng về kích thước. Câu 20: Việc xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia có tác động như thế nào đối với các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm? A. Tạo môi trường thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. B. Nâng cao giá trị của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. C. Giúp ngăn chặn các hành vi mua bán, vận chuyển các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. D. Thu hẹp khu vực sống của các loài động vật, thực vật rừng quý hiếm. Câu 21: Hình ảnh dưới đây là trồng rừng bằng kĩ thuật nào? A. Phương thức gieo hạt cục bộ. B. Phương thức gieo hạt toàn diện. C. Trồng cây con có bầu. D. Trồng cây con bằng rễ trần. Câu 22: Hoạt động không phù hợp để bảo vệ tài nguyên rừng là A. Nâng cao ý thức bảo vệ rừng. B. Trồng rừng. C. Đốt rừng làm nương rẫy. D. Phòng chống cháy rừng. Câu 23: Nhận định nào dưới đây là đúng về quy luật sinh trưởng, phát triển của cây rừng? A. Cây rừng có khả năng ra hoa, kết quả ngay trong giai đoạn non. B. Sinh trưởng đường kính và chiều cao của cây rừng đạt kích thước cực đại ở giai đoạn thành thục. C. Khả năng sinh trưởng về đường kính, chiều cao ở các giai đoạn của cây rừng là như nhau. D. Cây rừng ra hoa, kết quả đạt số lượng nhiều và chất lượng cao nhất ở giai đoạn gần thành thục. Câu 24: Thời vụ trồng rừng thường là mùa xuân hè hoặc mùa mưa vì A. thời tiết mát, đủ ẩm. B. ít nắng. C. đất nhiều mùn hơn. D. vi sinh vật có lợi phát triển mạnh. PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cây đước thường được trồng ở các khu vực ven biển phân bố dọc từ Quảng Trị đến đồng bằng sông Cửu Long. Đước giúp phục hồi và phát triển các khu rừng phòng hộ ven biển ở nước ta và trở thành nơi sinh sống của nhiều loại động vật. Trong đời sống con người, gỗ cây đước có thể sử dụng làm củi đun nấu. Thân cây thì dùng làm gỗ để đóng các vật dụng phục vụ sinh hoạt hàng ngày như: bàn, ghế, giường, tủ... Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Các vật dụng bàn, ghế, giường, tủ gỗ đước là một sản phẩm của lâm nghiệp. b. Đước có nhiều lợi ích cho người trồng rừng nên có thể khai thác rừng đước kể cả rừng đầu nguồn và phòng hộ. Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- c. Đước là loại cây thường được trồng làm rừng phòng hộ ven biển vì khả năng giữ đất, ngăn sóng, cố định bùn đất lắng đọng. d. Người trồng rừng có thể khai thác rừng đước bằng cách nuôi thuỷ sản ở những nơi nước ngập trong rừng, đốn các cây đã già cỗi về làm củi, hoặc đồ gia dụng,...Nếu khai thác một cách bền vững, ta có thể phát huy được những lợi ích do rừng mang lại mà không làm suy thoái rừng. Câu 2. Tại một địa phương ở khu vực Tây Nguyên đang xảy ra tình trạng người dân địa phương lấn chiếm đất rừng cho trồng cây công nghiệp, khai thác gỗ bất hợp pháp diễn ra rất phức tạp tại các khu rừng đặc dụng. Dưới đây là những nhận định về các giải pháp phù hợp để khắc phục tình trạng suy thoái tài nguyên rừng tại địa phương này. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai ? a. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục cho người dân địa phương về ý nghĩa của bảo vệ rừng. b. Phát triển các cơ sở chế biến lâm sản để tạo việc làm và sử dụng được nguồn gỗ vừa khai thác. c. Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng nhằm đưa ra các biện pháp ngăn chặn kịp thời những tác động tiêu cực vào rừng. d. Kiện toàn, củng cố tổ chức, bộ máy quản lí nhà nước về lâm nghiệp tại địa phương. Câu 3. Rừng sau khi trồng phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên. Trồng rừng đúng thời vụ sẽ giúp cây rừng có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng và phát triển tốt. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Nên làm cỏ, vun xới định kì trong khoảng 4 năm liên tục sau khi trồng. b. Nên tiến hành tỉa cành để nâng cao quá trình trao đổi chất, cây sinh trưởng nhanh, giảm khuyết tật, nâng cao chất lượng gỗ. c. Bảo vệ và khai thác tài nguyên rừng là nhiệm vụ riêng của chính quyền địa phương. d. Cần hạn chế hoạt động săn bắt, vận chuyển, mua bán, sử dụng động, thực vật hoang dã, quý hiếm; đồng thời, xây dựng thêm các khu bảo tồn thiên nhiên để bảo vệ rừng. Câu 4. Những hình ảnh sau mô tả các phương thức khai thác tài nguyên rừng 2. 3. 1. Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Phương thức khai thác tài nguyên rừng trong hình 3 là khai thác dần. b. Không nên khai thác theo phương thức trong hình 2 ở nơi có độ dốc cao, lượng mưa nhiều vì đất dễ bị xói mòn, rửa trôi. c. Hình thức khai thác trong hình 1 và 3 có thể phục hồi tự nhiên sau khai thác còn đối với hình 2 phải tiến hành trồng rừng. d. Khai thác gỗ theo phương pháp trong hình 1 nhằm mục đích phá hủy môi trường sống của các loài động vật quý hiếm, giúp hoạt động săn bắt của con người trở nên dễ dàng hơn. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 132
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 217 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 278 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 213 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 240 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 186 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 28 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 39 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 25 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
6 p | 12 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn