intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành" giúp học sinh củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kì thi. Hi vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Địa – Lớp: 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 701 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 7,0 điểm ) Câu 1: Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là A. lực hấp dẫn. B. nội lực. C. ngoại lực. D. lực Côriôlit. Câu 2: Hệ thống các đai khí áp trên Trái đất gồm A. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực. B. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực. C. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực. D. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực. Câu 3: Những vùng có khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) quá trình phong hóa lí học diễn ra mạnh chủ yếu do A. ma sát của gió quá mạnh. B. sự đóng băng của nước. C. nhiệt độ thay đổi đột ngột. D. nhiệt độ cao ít dao động. Câu 4: Khi gió khô xuống núi, núi ở độ cao 2500m, nhiệt độ của không khí trong gió là 130C thì khi xuống đến độ cao 500m, nhiệt độ không khí trong gió sẽ là A. 370C B. 350C C. 330C D. 310C Câu 5: Khu vực nào có nhiệt độ trung bình năm cao nhất? A. Chí tuyến. B. Xích đạo. C. Cực. D. Ôn đới. Câu 6: Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là A. làm giảm tốc độ dòng chảy. B. giảm lưu lượng nước sông. C. điều hòa chế độ nước sông. D. điều hòa dòng chảy sông. Câu 7: Phong hoá hóa học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu. A. nóng, ẩm. B. nóng, khô. C. lạnh, khô. D. lạnh, ẩm. Câu 8: Gió phơn có tính chất khô nóng là do nguyên nhân nào sau đây? A. Có khí áp cao. B. Có gió khô Tây Nam thổi đến C. Có gió Mậu Dịch thổi đến. D. Do ảnh hưởng của địa hình chắn gió. Câu 9: Các đồng bằng châu thổ được hình thành chủ yếu do tác dụng bồi tụ vật liệu của nhân tố nào sau đây? A. Thuỷ triều. B. Sông ngòi. C. Gió và biển D. Sóng biển. Câu 10: Khối khí xích đạo có tính chất là A. lạnh. B. rất nóng. C. rất lạnh. D. nóng ẩm. Câu 11: Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là A. năng lượng ở trong lòng Trái Đất. B. năng lượng của các phản ứng hoá học. C. năng lượng từ vũ trụ. D. năng lượng của bức xạ Mặt Trời. Câu 12: Hiện tượng xảy ra khi nhiệt độ giảm là A. không khí co lại, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng. B. không khí giữ nguyên trạng thái. C. không khí nở ra, tỉ trọng giảm nên khí áp tăng. D. không khí nở ra, tỉ trọng tăng nên khí áp tăng. Trang 1/2 - Mã đề 701
  2. Câu 13: Phi-o là dạng địa hình độc đáo do nhân tố nào sau đây tạo nên ? A. Sóng biển. B. Nước chảy. C. Gió thổi. D. Băng hà. Câu 14: Nơi có dòng biển nóng chảy qua thì A. không mưa. B. mưa nhiều. C. trung bình. D. mưa ít. Câu 15: Ở miền khí hậu nóng, nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông là A. nước ngầm. B. băng tuyết. C. nước mưa. D. hồ, đầm. Câu 16: Nguyên nhân chính làm cho sông Mê Công có chế độ nước điều hoà hơn sông Hồng là do A. sông Mê Công dài hơn sông Hồng. B. thuỷ điện Hoà Bình làm sông Hồng chảy thất thường. C. Biển Hồ giúp điều hoà nước sông Mê Công. D. sông Mê Công đổ ra biển bằng chín cửa. Câu 17: Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do: A. Nước mưa. B. Đất đai. C. Lớp phủ thực vật D. Độ dốc của địa hình. Câu 18: Chí tuyến là khu vực có lượng mưa ít nhất trên Trái Đất chủ yếu do: A. là khu áp thấp, diện tích đại dương lớn, nhiệt độ cao. B. là khu áp cao, diện tích đại dương nhỏ, nhiệt độ thấp. C. là khu áp cao, diện tích lục địa lớn, nhiệt độ cao. D. là khu áp thấp, diện tích lục địa lớn, nhiệt độ cao. Câu 19: Mặt ngăn cách khối khí ôn đới và chí tuyến được gọi là A. Frông địa cực. B. Frông nội chí tuyến. C. Frông ôn đới. D. Hội tụ nhiệt đới. Câu 20: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là A. sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa. B. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến. C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu Bắc và bán cầu Nam theo mùa. D. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới. Câu 21: Vòng tuần hoàn lớn của nước diễn ra trong phạm vi A. đất liền và đại dương. B. đại dương và các biển. C. đồng bằng và gò đồi. D. núi cao và đồng bằng. B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 3,0 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) a. Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch có đặc điểm như thế nào? ( 1,5 điểm) b. Gió Mậu dịch có hoạt động tại Việt Nam không. Tại sao? ( 0,5 điểm ) Câu 2: ( 1 điểm ) Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ: “Trường Sơn đông nắng, tây mưa Ai chưa đến đó, như chưa hiểu mình!” Câu thơ trên đã đề cập đến loại gió nào ở nước ta? Giải thích? ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 701
  3. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Địa – Lớp: 10 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ 701 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 7,0 điểm ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 A C B A B A C C B C B 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 D C C D C D C A A D B. PHẦN TỰ LUẬN ( 3,0 điểm ) Câu Đáp án Điểm 1 Câu 1: 2 điểm * Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch có đặc điểm. Ý a: 1.5 điểm Các loại gió Gió Tây ôn đới Gió Mậu dịch Mỗi ý 0,25 Phạm vi - Thổi từ áp cao cận - Thổi từ các khu áp cao cận điểm nhiệt đới về áp thấp ôn nhiệt đới về áp thấp xích đới. đạo. Hướng - chủ yếu là hướng tây - chủ yếu là hướng đông + Bán cầu Bắc :tây nam. +Bán cầu Bắc: đông bắc. + Bán cầu Nam: tây + Bán cầu Nam : đông nam. bắc. TG hoạt động Quanh năm Quanh năm Tính chất Độ ẩm cao, gây mưa Khô và ít mưa. nhiều * Gió Mậu dịch có hoạt động tại Việt Nam nước ta không. Tại sao? Ý b: 0,5 điểm - Gió Mâu dịch có hoạt động tại Việt Nam nước ta Mỗi ý 0,25 - Vì: Việt Nam ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc thuộc điểm phạm vi hoạt động của gió Mậu Dịch. 2 * Câu thơ trên đã đề cập đến loại gió nào ở nước ta? Giải thích? 1 điểm - Câu thơ trên đề cặp tới : gió fơn tại nước ta. 0.5đ * Giải thích - Gió mùa Tây Nam di chuyển gặp bức chắn địa hình phía Tây dãy Trường 0,5đ Sơn vào mùa hạ biến tính gây mưa. Còn khi vượt qua sườn Đông trở nên khô nóng, không có mưa. Trang 1
  4. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Địa – Lớp: 10 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÃ ĐỀ 702 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 7,0 điểm ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 B D B C C A D B A A D 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 D D B C C B A D A A B.PHẦN TỰ LUẬN: ( 3,0 điểm ) Câu Đáp án Điểm 1 Câu 1: 2 điểm * Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch có đặc điểm. Ý a: 1.5 điểm Các loại gió Gió Tây ôn đới Gió Mậu dịch Mỗi ý 0,25 Phạm vi - Thổi từ áp cao cận - Thổi từ các khu áp cao cận điểm nhiệt đới về áp thấp ôn nhiệt đới về áp thấp xích đới. đạo. Hướng - chủ yếu là hướng tây - chủ yếu là hướng đông + Bán cầu Bắc :tây nam. +Bán cầu Bắc: đông bắc. + Bán cầu Nam: tây + Bán cầu Nam : đông nam. bắc. TG hoạt động Quanh năm Quanh năm Tính chất Độ ẩm cao, gây mưa Khô và ít mưa. nhiều * Gió Mậu dịch có hoạt động tại Việt Nam nước ta không. Tại sao? Ý b: 0,5 điểm - Gió Mâu dịch có hoạt động tại Việt Nam nước ta Mỗi ý 0,25 - Vì: Việt Nam ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc thuộc điểm phạm vi hoạt động của gió Mậu Dịch. 2 * Câu thơ trên đã đề cập đến loại gió nào ở nước ta? Giải thích? 1 điểm - Câu thơ trên đề cặp tới : gió fơn tại nước ta. 0,5đ * Giải thích - Gió mùa Tây Nam di chuyển gặp bức chắn địa hình phía Tây dãy Trường 0,5đ Sơn vào mùa hạ biến tính gây mưa. Còn khi vượt qua sườn Đông trở nên khô nóng, không có mưa. Trang 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0