Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Núi Thành – Quảng Nam
lượt xem 2
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Núi Thành – Quảng Nam” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Núi Thành – Quảng Nam
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Địa Lí – Lớp: 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ : 701 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 điểm) Câu 1. Các cồn cát ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình A. bồi tụ. B. phong hoá. C. vận chuyển. D. bóc mòn. Câu 2. Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ là hệ quả của chuyển động A. xung quanh Mặt Trăng của Trái Đất. B. tịnh tiến quanh trục của Trái Đất. C. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. D. tự quay quanh trục của Trái Đất. Câu 3. Địa luỹ thường được sinh ra trong điều kiện các lớp đá A. sụt xuống. B. trồi lên. C. xô lệch. D. uốn nếp. Câu 4. Ở miền khí hậu lạnh, phong hoá lí học xảy ra mạnh do A. nước trong các vết nứt của đá khi đóng băng sẽ tăng thể tích làm vỡ khối đá. B. khí hậu lạnh giúp cho nước dễ thâm nhập vào đá và phá hủy đá. C. khối đá bị lạnh sẽ giòn hơn và dễ vỡ hơn. D. nước đóng băng sẽ nặng hơn, đè lên các khối đá làm vỡ khối đá. Câu 5. Vỏ Trái Đất được phân ra thành hai kiểu chính là A. thạch quyển và lớp Manti. B. lớp vỏ lục địa và lớp vỏ đại dương. C. lớp vỏ lục địa và lớp Manti. D. lớp Manti và lớp vỏ đại dương. Câu 6. Theo thứ tự từ ngoài vào trong, cấu trúc của Trái Đất gồm A. lớp Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất. B. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, lớp Manti. C. vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất. D. vỏ Trái Đất, thạch quyển, nhân Trái Đất. Câu 7. Bản đồ là phương tiện chủ yếu để học sinh A. xem các tranh ảnh địa lí. B. học thay sách giáo khoa. C. học tập và rèn luyện kĩ năng địa lí. D. thư dãn sau khi học bài. Câu 8. Môn địa lí có liên quan đến nhiêu ngành nghề khác nhau trong xã hội là do A. môn học độc lập. B. vai trò quan trọng của môn Địa lí. C. ra đời từ rất sớm. D. nội dung môn Địa lí mang tính tổng hợp. Câu 9. Nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo sẽ thường xuất hiện A. thủy triều dâng. B. động đất, núi lửa. C. bão. D. ngập lụt. Câu 10. Vành đai động đất lớn nhất chạy dọc bờ của A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 11. GPS có thể xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất chủ yếu là nhờ A. phần mềm, ứng dụng. B. hệ thống vệ tinh. C. mạng internet. D. thiết bị điện tử. Câu 12. Ở vùng hoang mạc nhiệt đới, phong hoá lí học xảy ra mạnh do A. gió thổi mạnh. B. nhiều bão cát. C. nóng, khô. D. biên độ nhiệt lớn. Câu 13. Lực sinh ra từ bên trong lòng Trái Đất được gọi là A. ngoại lực. B. lực Côriôlit. C. nội lực. D. lực hấp dẫn. Mã đề 701 - https://thi247.com/ Trang 1/2
- Câu 14. Bề mặt Trái đất được chia ra làm bao nhiêu múi giờ? A. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến. B. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến. C. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến. D. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến. Câu 15. Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có A. ngày dài hơn đêm. B. đêm dài hơn ngày, C. ngày đêm bằng nhau. D. toàn ngày hoặc đêm. Câu 16. Ở Xích đạo, quanh năm có độ dài thời gian ngày so với đêm A. bằng 24 giờ. B. bằng 6 giờ. C. bằng nhau. D. dài 6 tháng. Câu 17. Sự khác nhau giữa Thạch quyển và vỏ Trái Đất là A. thạch quyển có tầng granit dày hơn. B. thạch quyển gồm vỏ Trái Đất và phần phía dưới của manti. C. thạch quyển có tầng granit mỏng hơn. D. thạch quyển gồm vỏ Trái Đất và phần phía trên của manti Câu 18. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là A. năng lượng ở trong lòng Trái Đất. B. năng lượng của bức xạ Mặt Trời. C. năng lượng từ vũ trụ. D. năng lượng của các phản ứng hoá học. Câu 19. Dòng biển thường được biểu hiện bằng phương pháp A. bản đồ- biểu đồ. B. chấm điểm. C. đường chuyển động. D. kí hiệu. Câu 20. Thạch quyển gồm A. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá biến chất. B. phần trên cùng của lớp Man-ti và đá trầm tích. C. đá badan và phần ở trên cùng của lớp Man-ti. D. vỏ Trái Đất và phần trên cùng của lớp Man-ti. Câu 21. Nội dung nào sau đây không đúng với thuyết Kiến tạo mảng? A. Vùng tiếp xúc của các mảng kiến tạo là những vùng bất ổn của vỏ Trái đất. B. Tất cả các mảng kiến tạo gồm cả phần lục địa và đáy đại dương. C. Thạch quyển được cấu tạo bởi 7 mảng lớn và một số mảng nhỏ. D. Các mảng kiến tạo nhẹ, trượt trên lớp vật chất quánh dẻo của tầng Manti trên B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 3,0 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm ) So sánh sự khác nhau của nội lực và ngoại lực ( khái niệm, nguyên nhân). Câu 2: ( 1 điểm ) Tại sao có sự luân phiên ngày đêm trên Trái Đất? Nếu Trái Đất chỉ chuyển động quanh Mặt Trời mà không tự quay quanh trục thì trên Trái Đất hiện tượng ngày đêm diễn ra như thế nào ? ------ HẾT ------ Mã đề 701 - https://thi247.com/ Trang 2/2
- Đề\câu 1 2 3 4 5 6 7 8 000 A A A D A C D A 701 A C B A B C C D 703 B A C C D D D B 705 A B A B C A D D 707 B B B D C B A C
- 9 10 11 12 13 14 15 16 17 B B A B D C A B A B A B D C A A C D B A D A A A D D C B D C B D D C B B B A A A B A A D D
- 18 19 20 21 C D D A B C D B B A D B A D A B D C D B
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn