intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:16

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024 – 2025 Nội Năng lực Địa lí dung/chuyên đề Vận dụng kiến Nhận thức khoa Tìm hiểu địa lí thức, kĩ năng học địa lí (NT) (TH) đã học (VD) Dạng thức Chủ đề Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Cấp độ tư duy Vậ Vậ Vậ n Biế Hiể n Hi n Biết Hiểu Biết dụn t u dụn ểu dụn g g g A. Một số vấn A. Bản đồ 1 2 đề chung B.1. Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng Dạng B. Trái Đất B.2. Hệ quả 3 2 1 2 thức chuyển động 1 chính của Trái (20 Đất câu, 5 C.1. Thạch điểm) quyển. Nội C. Thạch lực 2 1 1 2 Trắc quyển C.2. Ngoại lực Nghiệ và tác động m của ngoại lực D.1.Khí quyển. D. Khí quyển Nhiệt độ 1 1 1 không khí Dạng C.1. Thạch thức quyển. Nội 2 C. Thạch lực 1 1 1 1 (2 quyển C.2. Ngoại lực câu, 2 và tác động điểm) của ngoại lực D.1.Khí quyển. D. Khí quyển Nhiệt độ 1 1 1 1 không khí B.1. Trái Đất. Thuyết kiến tạo mảng Tự luận B. Trái Đất B.2. Hệ quả 1 (2 câu, 3 điểm) chuyển động chính của Trái Đất
  2. D.1.Khí quyển. D. Khí quyển Nhiệt độ 1 không khí II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2024 – 2025 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chươ Nội Mức độ đánh giá Biết Hiểu Vận dụng Tổng Dạng ng/ dung/đơn (TNKQ) (TL) (TL) điểm thức chủ vị kiến TN TN TN đề thức TL TL TL KQ KQ KQ – Nhận biết được A. một số phương 0,75 Một pháp biểu hiện các số đối tượng địa lí trên vấn A. Bản đồ 1 2 bản đồ. đề - Sử dụng được bản chun đồ trong học tập g địa lí và đời sống. B.1. Trái – Nhận biết được Đất. nguồn gốc hình Thuyết thành Trái Đất, đặc kiến tạo điểm của vỏ Trái mảng Đất, các vật B.2. Hệ liệu cấu tạo vỏ Trái quả Đất. 2,00 chuyển – Nhận biết được Dạng động khái quát thuyết thức 1 chính của kiến tạo mảng. (20 câu, Trái Đất - Hiểu được nguyên 5 điểm) nhân hình thành các vùng núi trẻ, các B. vành đai động đất, Trái 4 4 núi lửa. Đất – Phân tích được hệ quả địa lí của các chuyển động chính của Trái Đất: Chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ).
  3. C.1. – Trình bày được Thạch khái niệm thạch quyển. quyển; phân biệt Nội lực được thạch quyển C. C.2. với vỏ Trái Đất. 1,5 Thạc Ngoại lực – Trình bày khái h và tác niệm nội lực, ngoại 3 3 quyể động của lực; n ngoại lực -Hiểu được nguyên nhân của chúng; tác động đến sự hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. D.1.Khí – Nêu được khái quyển. niệm khí quyển. Nhiệt độ – Trình bày được sự không phân bố nhiệt độ khí không khí trên Trái Đất theo vĩ độ địa lí; lục 0,75 địa, đại dương; địa hình. – Trình bày được sự hình thành các đai D. khí áp trên Trái Đất, Khí nguyên nhân của sự 2 1 quyể thay đổi khí áp. n – Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương. – Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới. B.1. Trái – Nhận biết được Đất. nguồn gốc hình Thuyết thành Trái Đất, đặc Dạng B. kiến tạo điểm của vỏ Trái thức 2 Trái mảng Đất, các vật 2 2 (2 câu, Đất B.2. Hệ liệu cấu tạo vỏ Trái 2 điểm) quả Đất. chuyển động 1,00
  4. chính – Nhận biết được của Trái khái quát thuyết Đất kiến tạo mảng. - Hiểu được nguyên nhân hình thành các vùng núi trẻ, các vành đai động đất, núi lửa. – Phân tích được hệ quả địa lí của các chuyển động chính của Trái Đất: Chuyển động tự quay (sự luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời (các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ). D.1.Khí – Nêu được khái quyển. niệm khí quyển. Nhiệt độ – Trình bày được sự không phân bố nhiệt độ khí không khí trên Trái 1,00 Đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình. – Trình bày được sự hình thành các đai D. khí áp trên Trái Đất, Khí nguyên nhân của sự 2 2 quyể thay đổi khí áp. n – Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương. – Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.
  5. B.2. Hệ Vận dụng: Sử dụng 1 1,00 quả kiến thức, kĩ năng B. chuyển để giải thích hiện Trái động tượng ngày đêm dài Tự luận Đất chính của ngắn theo vĩ độ ở (2 câu, Trái Đất Bắc bán cầu. 3điểm) D. D.1.Khí Vận dụng: Nhận xét 1 2,00 Khí quyển. và giải thích sự thay quyể Nhiệt độ đổi nhiệt độ trung n không khí bình năm theo vĩ độ 3,00 10,0 Tổng số điểm 4,00 3,00 0 III. ĐỀ KIỂM TRA Mã đề 012: PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên nước ta là kết quả của A. hoạt động núi lửa. B. hiện tượng biển tiến, biển thoái. C. hiện tượng uốn nếp. D. hiện tượng đứt gãy. Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc về nội lực? A. Sinh vật. B. Kiến tạo. C. Khí hậu. D. Con người. Câu 3: Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là A. 1200. B. 1800. C. 900. D. 1500. Câu 4: Mỗi múi giờ rộng A. 18 độ kinh tuyến. B. 11 độ kinh tuyến. C. 13 độ kinh tuyến. D. 15 độ kinh tuyến. Câu 5: Phương pháp đường chuyển động thường dùng để A. thể hiện các đối tượng có khả năng di chuyển. B. thể hiện giá trị tổng cộng của 1 đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ. C. thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. D. thể hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. Câu 6: Ở nước ta, địa hình cacxtơ rất phát triển ở vùng A. tập trung đá granit. B. tập trung đá vôi. C. tập trung đá badan. D. tập trung đá thạch anh. Câu 7: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là do A. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất. B. sự dịch chuyển các dòng vật chất. C. các phản ứng hoá học khác nhau. D. sự phân huỷ các chất phóng xạ. Câu 8: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết nội dung cơ bản của bản đồ? A. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí B. Tỉ lệ bản đồ. C. Chú giải. D. Tên bản đồ Câu 9: Trong khoảng thời gian từ 21 - 3 đến 23 - 9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm do A. bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời B. vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời giảm đi C. bán cầu Bắc là mùa thu và mùa đông. D. bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời. Câu 10: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa do Trái Đất
  6. A. chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng với phương không đổi B. chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không thay đổi C. hình cầu và tự quay quanh trục. D. chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm Câu 11: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất bao gồm phần trên của lớp Manti và A. vỏ lục địa. B. vỏ Trái Đất. C. vỏ đại dương. D. Manti dưới. Câu 12: Môn Địa lí có liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau trong xã hội là do A. ra đời từ rất sớm. B. là môn học độc lập. C. nội dung môn Địa lí mang tính tổng hợp. D. vai trò quan trọng của môn Địa lí. Câu 13: Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở A. bề mặt Trái Đất. B. lớp Man-ti trên. C. ở thềm lục địa. D. tầng khí đối lưu. Câu 14: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có A. ngày dài hơn đêm. B. toàn ngày hoặc đêm. C. ngày đêm bằng nhau. D. đêm dài hơn ngày. Câu 15: Các hang động ở vịnh Hạ Long nước ta là kết quả của quá trình phong hóa nào? A. vật lí. B. hóa học. C. vật lí, sinh học. D. sinh học. Câu 16: Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau? A. Cực. B. Vòng cực. C. Xích đạo. D. Chí tuyến. Câu 17: Địa hình khối khoét mòn, thổi mòn ở các hoang mạc là do A. băng hà. B. gió. C. nước. D. nước chảy trên mặt. Câu 18: Ngày 25/9/2023 thuộc mùa nào theo cách chia 4 mùa ở các nước sử dụng dương lịch: A. Mùa xuân B. Mùa đông C. Mùa thu D. Mùa hạ Câu 19: Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở A. ranh giới các mảng kiến tạo. B. phần rìa lục địa. C. trung tâm các lục địa. D. địa hình núi cao. Câu 20: Địa hình khối khoét mòn, thổi mòn ở các hoang mạc là do A. nước. B. nước chảy trên mặt. C. băng hà. D. gió. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. “Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất không đổi phương trong không gian, nên có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời. Điều đó làm cho thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu có sự thay đổi luân phiên trong năm.” a. Sự phân bố mùa trong năm do sự chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời. b. Thời gian chiếu sáng, sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu không đổi trong suốt năm. c. Mùa nóng ở bán cầu nào là do bán cầu đó ngả về phía mặt trời.
  7. d. Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất đổi phương trong không gian tạo nên 4 mùa trong năm. Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. Bảng số liệu: Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2021(Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 2010 2021 Tổng diện tích rừng 14,3 13,4 14,7 - Diện tích rừng tự 14,3 10,3 10,1 nhiên - Diện tích rừng trồng 0 3,1 4,6 a. Tổng diện tích rừng tăng liên tục từ năm 1943 đến năm 2021. b. Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục, còn diện tích rừng trồng tăng liên tục. c. Từ năm 1943 đến 2010, tổng diện tích rừng giảm do chiến tranh và khai thác chưa hợp lí. d. Từ năm 2010 đến 2021, tổng diện tích rừng tăng do diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng bị phá. PHẦN III. Tự luận Câu 1.(2 điểm) Hãy tính ngày và giờ ở Pari( múi giờ số 2), ở Tokio( múi giờ số 9) khi biết ngay tại thời điểm đó ở Hà Nội là 4h ngày 28/10/2024? Câu 2.(1 điểm) Trình bày tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái đất thông qua quá trình bóc mòn? Mã đề 123 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Yếu tố nào sau đây thuộc về nội lực? A. Sinh vật. B. Kiến tạo. C. Khí hậu. D. Con người. Câu 2: Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên nước ta là kết quả của A. hoạt động núi lửa. B. hiện tượng uốn nếp. C. hiện tượng đứt gãy. D. hiện tượng biển tiến, biển thoái. Câu 3: Mỗi múi giờ rộng A. 13 độ kinh tuyến. B. 11 độ kinh tuyến. C. 15 độ kinh tuyến. D. 18 độ kinh tuyến. Câu 4: Ngày 25/9/2023 thuộc mùa nào theo cách chia 4 mùa ở các nước sử dụng dương lịch: A. Mùa xuân B. Mùa thu C. Mùa hạ D. Mùa đông Câu 5: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất bao gồm phần trên của lớp Manti và A. vỏ lục địa. B. vỏ Trái Đất. C. Manti dưới. D. vỏ đại dương. Câu 6: Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau? A. Cực. B. Xích đạo. C. Vòng cực. D. Chí tuyến. Câu 7: Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở A. lớp Man-ti trên. B. tầng khí đối lưu. C. bề mặt Trái Đất. D. ở thềm lục địa. Câu 8: Trong khoảng thời gian từ 21 - 3 đến 23 - 9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm do
  8. A. bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời B. bán cầu Bắc là mùa thu và mùa đông. C. vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời giảm đi D. bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời. Câu 9: Địa hình khối khoét mòn, thổi mòn ở các hoang mạc là do A. nước. B. băng hà. C. nước chảy trên mặt. D. gió. Câu 10: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết nội dung cơ bản của bản đồ? A. Tỉ lệ bản đồ. B. Chú giải. C. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí. D. Tên bản đồ Câu 11: Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở A. ranh giới các mảng kiến tạo. B. địa hình núi cao. C. trung tâm các lục địa. D. phần rìa lục địa. Câu 12: Phương pháp đường chuyển động thường dùng để A. thể hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. B. thể hiện các đối tượng có khả năng di chuyển. C. thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. D. thể hiện giá trị tổng cộng của 1 đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ. Câu 13: Địa hình khối khoét mòn, thổi mòn ở các hoang mạc là do A. băng hà. B. nước chảy trên mặt. C. gió. D. nước. Câu 14: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là do A. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất. B. các phản ứng hoá học khác nhau. C. sự dịch chuyển các dòng vật chất. D. sự phân huỷ các chất phóng xạ. Câu 15: Môn Địa lí có liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau trong xã hội là do A. nội dung môn Địa lí mang tính tổng hợp. B. ra đời từ rất sớm. C. là môn học độc lập. D. vai trò quan trọng của môn Địa lí. Câu 16: Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là A. 1800. B. 1500. C. 900. D. 1200. Câu 17: Ở nước ta, địa hình cacxtơ rất phát triển ở vùng A. tập trung đá granit. B. tập trung đá vôi. C. tập trung đá badan. D. tập trung đá thạch anh. Câu 18: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có A. ngày dài hơn đêm. B. toàn ngày hoặc đêm. C. ngày đêm bằng nhau. D. đêm dài hơn ngày. Câu 19: Các hang động ở vịnh Hạ Long nước ta là kết quả của quá trình phong hóa nào? A. vật lí. B. hóa học. C. sinh học. D. vật lí, sinh học. Câu 20: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa do Trái Đất A. chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng với phương không đổi. B. hình cầu và tự quay quanh trục. C. chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không thay đổi. D. chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. Bảng số liệu: Diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 - 2021(Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 2010 2021
  9. Tổng diện tích rừng 14,3 13,4 14,7 - Diện tích rừng tự 14,3 10,3 10,1 nhiên - Diện tích rừng trồng 0 3,1 4,6 a. Từ năm 2010 đến 2021, tổng diện tích rừng tăng do diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng bị phá. b. Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục, còn diện tích rừng trồng tăng liên tục. c. Từ năm 1943 đến 2010, tổng diện tích rừng giảm do chiến tranh và khai thác chưa hợp lí. d. Tổng diện tích rừng tăng liên tục từ năm 1943 đến năm 2021. Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. “Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất không đổi phương trong không gian, nên có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời. Điều đó làm cho thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu có sự thay đổi luân phiên trong năm.” a. Mùa nóng ở bán cầu nào là do bán cầu đó ngả về phía mặt trời. b. Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất đổi phương trong không gian tạo nên 4 mùa trong năm. c. Sự phân bố mùa trong năm do sự chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời. d. Thời gian chiếu sáng, sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu không đổi trong suốt năm. PHẦN III. Tự luận Câu 1.(2 điểm) Hãy tính ngày và giờ ở Maxcova( múi giờ số 3), ở Tokio( múi giờ số 8) khi biết ngay tại thời điểm đó ở Hà Nội là 4h ngày 28/10/2024? Câu 2.(1 điểm) Trình bày tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái đất thông qua quá trình vận chuyển? Mã đề 234 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Mỗi múi giờ rộng A. 11 độ kinh tuyến. B. 13 độ kinh tuyến. C. 15 độ kinh tuyến. D. 18 độ kinh tuyến. Câu 2: Địa hình khối khoét mòn, thổi mòn ở các hoang mạc là do A. nước chảy trên mặt. B. gió. C. băng hà. D. nước. Câu 3: Địa hình khối khoét mòn, thổi mòn ở các hoang mạc là do A. nước. B. nước chảy trên mặt. C. gió. D. băng hà. Câu 4: Môn Địa lí có liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau trong xã hội là do A. nội dung môn Địa lí mang tính tổng hợp. B. là môn học độc lập. C. vai trò quan trọng của môn Địa lí. D. ra đời từ rất sớm. Câu 5: Trong khoảng thời gian từ 21 - 3 đến 23 - 9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm do A. vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời giảm đi B. bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời C. bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời.
  10. D. bán cầu Bắc là mùa thu và mùa đông. Câu 6: Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở A. địa hình núi cao. B. ranh giới các mảng kiến tạo. C. trung tâm các lục địa. D. phần rìa lục địa. Câu 7: Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên nước ta là kết quả của A. hiện tượng biển tiến, biển thoái. B. hiện tượng uốn nếp. C. hiện tượng đứt gãy. D. hoạt động núi lửa. Câu 8: Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở A. lớp Man-ti trên. B. tầng khí đối lưu. C. ở thềm lục địa. D. bề mặt Trái Đất. Câu 9: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là do A. sự phân huỷ các chất phóng xạ. B. sự dịch chuyển các dòng vật chất. C. các phản ứng hoá học khác nhau. D. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất. Câu 10: Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là A. 1500. B. 1200. C. 1800. D. 900. Câu 11: Ngày 25/9/2023 thuộc mùa nào theo cách chia 4 mùa ở các nước sử dụng dương lịch: A. Mùa xuân B. Mùa thu C. Mùa hạ D. Mùa đông Câu 12: Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau? A. Cực. B. Vòng cực. C. Chí tuyến. D. Xích đạo. Câu 13: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa do Trái Đất A. chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng với phương không đổi B. hình cầu và tự quay quanh trục. C. chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không thay đổi D. chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm Câu 14: Phương pháp đường chấm điểm thường dùng để A. thể hiện các đối tượng có khả năng di chuyển. B. thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. C. thể hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. D. thể hiện giá trị tổng cộng của 1 đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ. Câu 15: Yếu tố nào sau đây thuộc về nội lực? A. Kiến tạo. B. Con người. C. Sinh vật. D. Khí hậu. Câu 16: Các hang động ở vịnh Hạ Long nước ta là kết quả của quá trình phong hóa nào? A. hóa học. B. vật lí, sinh học. C. sinh học. D. vật lí. Câu 17: Ở nước ta, địa hình cacxtơ rất phát triển ở vùng A. tập trung đá granit. B. tập trung đá vôi. C. tập trung đá badan. D. tập trung đá thạch anh. Câu 18: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có A. đêm dài hơn ngày. B. ngày dài hơn đêm. C. ngày đêm bằng nhau. D. toàn ngày hoặc đêm. Câu 19: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết nội dung cơ bản của bản đồ? A. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí B. Chú giải. C. Tên bản đồ D. Tỉ lệ bản đồ. Câu 20: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất bao gồm phần trên của
  11. lớp Manti và A. vỏ lục địa. B. vỏ Trái Đất. C. vỏ đại dương. D. Manti dưới. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2021 (Đơn vị: %) Khu vực 2000 2010 2015 2021 Nông thôn 76,9 71,7 68,8 63,3 Thành thị 23,1 28,3 31,2 36,7 (Nguồn: niên giám thống kê các năm 2001, 2011, 2016, 2022) a. Tỷ trọng lao động khu vực nông thôn tăng liên tục. b. Tỷ trọng lao động khu vực thành thị tăng nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ. c. Lao động ở nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn do trình độ lao động còn thấp. d. Tỷ trọng khu vực thành thị tăng nhanh do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. “Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất không đổi phương trong không gian, nên có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời. Điều đó làm cho thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu có sự thay đổi luân phiên trong năm.” a. Mùa nóng ở bán cầu nào là do bán cầu đó ngả về phía mặt trời. b. Sự phân bố mùa trong năm do sự chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời c. Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất đổi phương trong không gian tạo nên 4 mùa trong năm. d. Thời gian chiếu sáng, sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu không đổi trong suốt năm. PHẦN III. Tự luận Câu 1.(2 điểm) Hãy tính ngày và giờ ở Huế ( múi giờ số 7), ở Pari ( múi giờ số 2) khi biết ngay tại thời điểm đó ở NewDeli (múi giờ số 5) là 4h ngày 28/10/2024? Câu 2.(1 điểm) Trình bày tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái đất thông qua quá trình phong hóa lí học? Mã đề 345 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực không phải là do A. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất. B. sự dịch chuyển các dòng vật chất. C. các phản ứng hoá học khác nhau. D. sự phân huỷ các chất phóng xạ. Câu 2: Các hang động ở vịnh Hạ Long nước ta là kết quả của quá trình phong hóa nào? A. sinh học. B. vật lí. C. vật lí, sinh học. D. hóa học. Câu 3: Về mùa hạ, ở các địa điểm trên bán cầu Bắc luôn có A. toàn ngày hoặc đêm. B. ngày đêm bằng nhau. C. đêm dài hơn ngày. D. ngày dài hơn đêm. Câu 4: Phương pháp chấm điểm thường dùng để
  12. A. thể hiện giá trị tổng cộng của 1 đối tượng trên một đơn vị lãnh thổ. B. thể hiện các đối tượng có khả năng di chuyển. C. thể hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. D. thể hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ. Câu 5: Ngày 25/9/2023 thuộc mùa nào theo cách chia 4 mùa ở các nước sử dụng dương lịch: A. Mùa thu B. Mùa đông C. Mùa xuân D. Mùa hạ Câu 6: Môn Địa lí có liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau trong xã hội là do A. nội dung môn Địa lí mang tính tổng hợp. B. ra đời từ rất sớm. C. vai trò quan trọng của môn Địa lí. D. là môn học độc lập. Câu 7: Nơi nào sau đây trong năm luôn có thời gian ngày và đêm dài bằng nhau? A. Xích đạo. B. Vòng cực. C. Chí tuyến. D. Cực. Câu 8: Các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên nước ta là kết quả của A. hoạt động núi lửa. B. hiện tượng đứt gãy. C. hiện tượng biển tiến, biển thoái. D. hiện tượng uốn nếp. Câu 9: Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất bao gồm phần trên của lớp Manti và A. vỏ lục địa. B. vỏ đại dương. C. vỏ Trái Đất. D. Manti dưới. Câu 10: Mỗi múi giờ rộng A. 11 độ kinh tuyến. B. 13 độ kinh tuyến. C. 18 độ kinh tuyến. D. 15 độ kinh tuyến. Câu 11: Nguyên nhân sinh ra hiện tượng ngày và đêm dài ngắn theo mùa do Trái Đất A. chuyển động quanh Mặt Trời với vận tốc không thay đổi B. chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng với phương không đổi C. hình cầu và tự quay quanh trục. D. chuyển động quanh Mặt Trời với chu kì một năm Câu 12: Ở nước ta, địa hình cacxtơ rất phát triển ở vùng A. tập trung đá granit. B. tập trung đá vôi. C. tập trung đá badan. D. tập trung đá thạch anh. Câu 13: Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở A. ở thềm lục địa. B. lớp Man-ti trên. C. tầng khí đối lưu. D. bề mặt Trái Đất. Câu 14: Trong khoảng thời gian từ 21 - 3 đến 23 - 9 ở bán cầu Bắc có ngày dài hơn đêm do A. bán cầu Bắc là mùa thu và mùa đông. B. bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời C. bán cầu Bắc chếch xa Mặt Trời. D. vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời giảm đi Câu 15: Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở A. địa hình núi cao. B. phần rìa lục địa. C. trung tâm các lục địa. D. ranh giới các mảng kiến tạo. Câu 16: Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là A. 1800. B. 900. C. 1200. D. 1500. Câu 17: Địa hình khối khoét mòn, thổi mòn ở các hoang mạc là do A. nước. B. băng hà. C. gió. D. nước chảy trên mặt. Câu 18: Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
  13. A. Khí hậu. B. Con người. C. Kiến tạo. D. Sinh vật. Câu 19: Địa hình khối khoét mòn, thổi mòn ở các hoang mạc là do A. nước. B. băng hà. C. nước chảy trên mặt. D. gió. Câu 20: Yếu tố nào trên bản đồ cho biết nội dung cơ bản của bản đồ? A. Tên bản đồ B. Phương pháp biểu hiện đối tượng địa lí C. Chú giải. D. Tỉ lệ bản đồ. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. “Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất không đổi phương trong không gian, nên có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời. Điều đó làm cho thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu có sự thay đổi luân phiên trong năm.” a. Mùa nóng ở bán cầu nào là do bán cầu đó ngả về phía mặt trời. b. Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất đổi phương trong không gian tạo nên 4 mùa trong năm. c. Thời gian chiếu sáng, sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu không đổi trong suốt năm. d. Sự phân bố mùa trong năm do sự chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời. Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2021 (Đơn vị: %) Khu vực 2000 2010 2015 2021 Nông thôn 76,9 71,7 68,8 63,3 Thành thị 23,1 28,3 31,2 36,7 (Nguồn: niên giám thống kê các năm 2001, 2011, 2016, 2022) a. Tỷ trọng lao động khu vực nông thôn tăng liên tục. b. Tỷ trọng lao động khu vực thành thị tăng nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ. c. Lao động ở nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn do trình độ lao động còn thấp. d. Tỷ trọng khu vực thành thị tăng nhanh do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. PHẦN III. Tự luận Câu 1. (2 điểm) Hãy tính ngày và giờ ở Pari( múi giờ số 2), ở Tokyo( múi giờ số 9) khi biết ngay tại thời điểm đó ở Hà Nội là 4h ngày 28/10/2024? Câu 2.(1 điểm) Trình bày tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái đất thông qua quá trình phong hóa hóa học? HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 012 Phần I: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A B B D A B A D A A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B C A A B C B C A D Phần II: Câu 1: a. Sự phân bố mùa trong năm do sự chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời( Đ)
  14. b. Thời gian chiếu sáng, sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu không đổi trong suốt năm.(S) c. Mùa nóng ở bán cầu nào là do bán cầu đó ngả về phía mặt trời. (Đ) d. Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất đổi phương trong không gian tạo nên 4 mùa trong năm. (S) Câu 2. a. Tổng diện tích rừng tăng liên tục từ năm 1943 đến năm 2021. (S) b. Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục, còn diện tích rừng trồng tăng liên tục. (Đ) c. Từ năm 1943 đến 2010, tổng diện tích rừng giảm do chiến tranh và khai thác chưa hợp lí. (Đ) d. Từ năm 2010 đến 2021, tổng diện tích rừng tăng do diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng bị phá. (Đ) Phần III: Câu 1: a.(2 điểm): - Giờ ở Pari: 23h, ngày 27/10/2024 - Giờ ở Tokio: 6h, ngày 28/10/2024 Mỗi ý đúng được 1 điểm. Câu 2 (1 điểm) Quá trình bóc mòn: - Là quá trình ngoại lực làm cho sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó( 0,25 điểm) - Thùy thuộc vào nhân tố tác động mà có nhiều hình thức bóc mòn khác nhau: (0,25 điểm) + Do gió( thổi mòn): hình thành địa hình nấm đá, cột đá... + Do nước( xâm thực): hình thành địa hình các rãnh nông, mương xói... + Do sóng biển( mài mòn): hình thành địa hình hàm ếch, nền mài mòn.. + Do băng hà( nạo mòn): hình thành địa hình Phi-o... Mỗi hình thức đúng được 0,25 điểm ĐỀ 123 Phần I: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA B A C B B B C A D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA C B C A A B B A B A Phần II: Câu 1. a. Từ năm 2010 đến 2021, tổng diện tích rừng tăng do diện tích rừng trồng lớn hơn diện tích rừng bị phá (Đ) b. Diện tích rừng tự nhiên giảm liên tục, còn diện tích rừng trồng tăng liên tục (Đ) c. Từ năm 1943 đến 2010, tổng diện tích rừng giảm do chiến tranh và khai thác chưa hợp lí (Đ) d. Tổng diện tích rừng tăng liên tục từ năm 1943 đến năm 2021. (S) Câu 2. a. Mùa nóng ở bán cầu nào là do bán cầu đó ngả về phía mặt trời. (Đ) b. Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất đổi phương trong không gian tạo nên 4 mùa trong năm. (S) c. Sự phân bố mùa trong năm do sự chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời. (Đ)
  15. d. Thời gian chiếu sáng, sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu không đổi trong suốt năm. (S) Phần III: Câu 1: a. (2 điểm): - Giờ ở Maxcova: 0h, ngày 28/10/2024 - Giờ ở Tokio: 5h, ngày 28/10/2024 Mỗi ý đúng được 1 điểm. Câu 2 (1 điểm) - Vận chuyển là các tác nhân ngoại lực mang vật liệu đi từ nơi này đến nơi khác. - Khoảng cách vận chuyển phụ thuộc vào: khối lượng và kích thước vật liệu, bề mặt đệm, lực tác động... ĐỀ 234 Phần I: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA C B C A B B C D D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B D A C A A B B C B Phần II: Câu 1. a. Tỷ trọng lao động khu vực nông thôn tăng liên tục.(S) b. Tỷ trọng lao động khu vực thành thị tăng nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ. (Đ) c. Lao động ở nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn do trình độ lao động còn thấp. (Đ) d. Tỷ trọng khu vực thành thị tăng nhanh do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. (Đ) Câu 2. a. Mùa nóng ở bán cầu nào là do bán cầu đó ngả về phía mặt trời. (Đ) b. Sự phân bố mùa trong năm do sự chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời (Đ) c. Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất đổi phương trong không gian tạo nên 4 mùa trong năm. (S) d. Thời gian chiếu sáng, sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu không đổi trong suốt năm. (Đ) Phần III: Câu 1: a. (2 điểm): - Giờ ở Huế: 6h, ngày 28/10/2024 - Giờ ở Pari: 1h, ngày 28/10/2024 Mỗi ý đúng được 1 điểm. Câu 2 (1 điểm) - Là quá trình phá hũy đá, làm cho đá thay đổi về hình dạng, kích thước - Nguyên nhân chủ yếu là do sự chênh lệch nhiệt lớn. - Kết quả: đá bị thay đổi về tính chất vật lí. ĐỀ 345 Phần I: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA A D D D A A A A C D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐA B B D B D A C C D A
  16. Phần II: Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. “Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất không đổi phương trong không gian, nên có thời kì bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời, có thời kì bán cầu Nam ngả về phía Mặt Trời. Điều đó làm cho thời gian chiếu sáng và sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu có sự thay đổi luân phiên trong năm.” a. Mùa nóng ở bán cầu nào là do bán cầu đó ngả về phía mặt trời.(Đ) b. Trục Trái Đất nghiêng với mặt phẳng quỹ đạo của Trái Đất và trong suốt năm, trục Trái Đất đổi phương trong không gian tạo nên 4 mùa trong năm. (S) c. Thời gian chiếu sáng, sự thu nhận lượng bức xạ Mặt Trời ở mỗi bán cầu không đổi trong suốt năm. (S) d. Sự phân bố mùa trong năm do sự chuyển động của trái đất quanh Mặt Trời(Đ) Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d) sau đây. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2021 (Đơn vị: %) Khu vực 2000 2010 2015 2021 Nông thôn 76,9 71,7 68,8 63,3 Thành thị 23,1 28,3 31,2 36,7 (Nguồn: niên giám thống kê các năm 2001, 2011, 2016, 2022) a. Tỷ trọng lao động khu vực nông thôn tăng liên tục. (S) b. Tỷ trọng lao động khu vực thành thị tăng nhưng chiếm tỉ trọng nhỏ. (Đ) c. Lao động ở nước ta tập trung chủ yếu ở nông thôn do trình độ lao động còn thấp. (Đ) d. Tỷ trọng khu vực thành thị tăng nhanh do quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. (Đ) Phần III: Câu 1: a. (2 điểm): - Giờ ở Pari: 23h, ngày 27/10/2024 - Giờ ở Tokio: 6h, ngày 28/10/2024 Mỗi ý đúng được 1 điểm. Câu 2 (1 điểm) - Là quá trình phá hủy đá, làm cho đá thay đổi về thành phần và tính chất hóa học. - Nguyên nhân chủ yếu là do nước, các chất hòa tan trong nước - Kết quả: tạo thành địa hình caxto. Ký bởi: Trần Thái Nhật Tân Thời gian ký: 06/11/2024 16:09:55
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
626=>2