intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Trần Quang Khải, Bà Rịa-Vũng Tàu

  1. SỞ GD&ĐT TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU KIỂM TRA GIỮA KỲ - HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT TRẦN QUANG KHẢI MÔN: ĐỊA LÍ, KHỐI: 11 NĂM HỌC 2024 – 2025 Thời gian làm bài: 45 phút ----------------------- --------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 132 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Mỹ La Tinh là khu vực thu hút nhiều khách du lịch, nguyên nhân chủ yếu là A. cảnh quan thiên nhiên đa dạng, nền văn hóa đặc sắc. B. nhiều cảnh quan du lịch, giá dịch vụ du lịch rẻ. C. lao động có trình độ cao, hạ tầng cơ sở rất tốt. D. cơ sở hạ tầng du lịch tốt, có nhiều tài nguyên. Câu 2: Phía nam khu vực Mỹ La Tinh tiếp giáp với đại dương nào sau đây? A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Nam Đại Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 3: Mỹ La Tinh có nền văn hóa độc đáo, đa dạng chủ yếu do A. nhiều quốc gia nhập cư đến. B. nhiều lứa tuổi cùng hòa hợp. C. có người bản địa và da đen. D. có nhiều thành phần dân tộc. Câu 4: Châu lục nào sau đây có GNI bình quân đầu người thấp nhất? A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Châu Âu. D. Châu Mỹ. Câu 5: Hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa kinh tế là A. tăng cường sự hợp tác quốc tế nhiều mặt. B. đẩy nhanh đầu tư, làm sản xuất phát triển. C. gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo. D. thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Câu 6: Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào sau đây? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Dịch vụ. D. Lâm nghiệp. Câu 7: Vấn đề an ninh mạng gắn liền với sự phát triển của ngành A. công nghệ thông tin. B. trồng cây lương thực. C. chế tạo máy bay. D. luyện kim đen. Câu 8: Để đảm bảo sự ổn định tài chính toàn cầu là nhiệm vụ chủ yếu của A. Quỹ tiền tệ quốc tế. B. Ngân hàng thế giới. C. Tổ chức thương mại thế giới. D. Liên hợp quốc. Câu 9: Cho bảng số liệu: Khai thác dầu mỏ của một số nước Mỹ La Tinh năm 2020 (Đơn vị: nghìn thùng/ngày) Quốc gia Sản lượng Bra-xin 2800 Mê-hi-cô 2100 Cô-lôm-bi-a 886 Vê-nê-xu-ê-la 877 (Nguồn: WB, 2022) Trang 1/4 – Mã đề thi 132
  2. Theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện sản lượng khai thác dầu của một số nước Mỹ La Tinh năm 2020? A. Miền. B. Tròn. C. Đường. D. Cột. Câu 10: Vấn đề nào sau đây không đúng với nước ta hiện nay? A. An ninh lương thực đã được đảm bảo. B. Đã ban hành luật an ninh mạng. C. Chỉ sử dụng nguồn năng lượng từ than. D. Tích cực tham gia gìn giữ hòa bình thế giới. Câu 11: Để phản ánh sức khỏe, giáo dục và thu nhập của con người giữa các quốc gia, Liên hợp quốc đã phân chia các nhóm nước dựa vào A. cơ cấu ngành kinh tế. B. chỉ số phát triển con người (HDI). C. GNI bình quân đầu người. D. cơ cấu thành phần kinh tế. Câu 12: Tổ chức nào sau đây tham gia và chi phối trên 95% hoạt động thương mại toàn cầu? A. Ngân hàng thế giới. B. Quỹ tiền tệ quốc tế. C. Liên hợp quốc. D. Tổ chức thương mại thế giới. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng khi đề cập đến vấn đề an ninh mạng? A. Hoạt động tấn công mạng ngày càng tinh vi. B. Mọi quốc gia đều có nguy cơ bị tấn công mạng. C. An ninh mạng là hậu quả của phát triển công nghệ. D. Bảo vệ an ninh mạng là nhiệm vụ cấp bách của nhiều nước. Câu 14: Việc bảo vệ hòa bình thế giới là trách nhiệm của A. Liên hợp quốc. B. các nước phát triển. C. các quốc gia và mọi người dân. D. các nước đang phát triển. Câu 15: Nhóm nước phát triển có A. tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP rất lớn. B. chất lượng cuộc sống người dân trung bình. C. GNI bình quân đầu người rất thấp. D. nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP. Câu 16: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La Tinh năm 2020 (Đơn vị: %) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Thuế sản phẩm từ trợ cấp sản phẩm 2020 6,5 28,3 60,3 4,9 (Nguồn: WB, 2022) Theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Mỹ La Tinh năm 2020? A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường. Câu 17: Giải pháp quan trọng nhất để đảm bảo an ninh lương thực cho các nước là A. cứu trợ nhân đạo khẩn cấp. B. tập trung phát triển lương thực. C. phát huy vai trò của các tổ chức. D. sản xuất nông nghiệp bền vững. Câu 18: Ở nhóm nước phát triển người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng cuộc sống cao. C. nguồn gốc gen di truyền. D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Trang 2/4 – Mã đề thi 132
  3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: “Hòa bình là bảo đảm tình trạng bình yên, ổn định cho phát triển, không có chiến tranh hay xung đột vũ trang, duy trì mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp pháp giữa các quốc gia, dân tộc, người dân.” (Nguồn: SGK Chân trời sáng tạo – NXB Giáo dục Việt Năm, năm 2024) a) Hòa bình là khát vọng của toàn nhân loại. b) Việt Nam đã tích cực tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình thế giới. c) Để bảo vệ hòa bình các quốc gia cần tăng cường đầu tư vũ khí hạt nhân. d) Đói nghèo, biến đổi khí hậu không đe dọa hòa bình thế giới. Câu 2: Toàn cầu hóa kinh tế đặt ra nhiều vấn đề trong phát triển kinh tế của các nước như xây dựng thương hiệu sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu kinh tế phù hợp, hoàn thiện các thể chế để thích ứng với xu hướng hội nhập, nâng cao trình độ phát triển kinh tế. Các vấn đề xã hội và môi trường như khoảng cách giàu nghèo, y tế, việc làm, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu trở thành mối quan tâm chung của các quốc gia. a) Kinh tế thế giới phát triển chất lượng cuộc sống tăng, khoảng cách giàu nghèo càng giảm. b) Trí tuệ nhân tạo đã thay thế con người trong quá trình sản xuất. c) Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước mở cửa thu hút vốn đầu tư và khoa học công nghệ. d) Cơ cấu kinh tế các nước chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ. Câu 3: Cho bảng số liệu: GDP và tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước năm 2021 Nước Hoa Kỳ Đức Bra-xin Việt Nam GDP (tỉ USD) 23315,1 4259,9 1609,0 366,1 Tốc độ tăng trưởng (%) 1,7 2,6 4,6 2,6 (Nguồn: WB, 2022) a) Việt Nam có qui mô GDP thấp nhất, tăng trưởng GDP thấp nhất. b) Tốc độ tăng trưởng GDP của Bra-xin cao hơn Hoa Kỳ là 2,9 %. c) Qui mô GDP của Đức cao hơn Việt Nam nhưng thấp hơn Bra-xin. d) Hoa Kỳ có qui mô GDP lớn nhất, tăng trưởng GDP thấp nhất. Câu 4: Cho biểu đồ: Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực Mỹ La Tinh, giai đoạn 2000 – 2020 Trang 3/4 – Mã đề thi 132
  4. (Nguồn: WB 2022) a) Quy mô dân số năm 2015 cao hơn 2 lần so với năm 2000. b) Quy mô dân số của Mỹ La Tinh tăng không liên tục. c) Tỉ lệ gia tăng dân số giảm liên tục qua các năm. d) Tỉ lệ gia tăng dân số năm 2010 giảm 0,37% so với năm 2000. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Năm 2021 trong cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới dầu mỏ chiếm 31,2% và năng lượng tái tạo chiếm 5,3%. Hãy cho biết năng lượng dầu mỏ chiểm tỉ trọng nhiều hơn năng lượng tái tạo bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Mỹ La Tinh có số dân năm 2000 là 520,9 triệu người, năm 2010 là 589,9 triệu người. Hãy cho biết trong giai đoạn 2000 – 2010 trung bình mỗi năm tăng bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 3: Năm 2020, Mỹ La Tinh có GDP là 4743,2 tỉ USD, Mê-hi-cô có GDP là 1090,5 tỉ USD. Hãy cho biết GDP của Mê-hi-cô chiếm bao nhiêu % trong GDP của Mỹ La Tinh? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 4: Năm 2020, Mỹ La Tinh có tổng diện tích là 20 triệu km 2, diện tích rừng là 9,32 triệu km 2. Hãy cho biết tỉ lệ che phủ rừng của Mỹ La Tinh là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 5: Năm 2019, Mỹ La Tinh đón 202 triệu khách du lịch quốc tế và doanh thu từ khách quốc tế đạt 75600 triệu USD. Hãy cho biết chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế là bao nhiêu USD/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 6: Năm 2020, Bra-xin có GDP là 1448,6 tỉ USD, số nợ nước ngoài là 549,2 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Trang 4/4 – Mã đề thi 132
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2