Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nông Sơn, Quảng Nam
lượt xem 2
download
Hãy tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nông Sơn, Quảng Nam” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Nông Sơn, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NÔNG SƠN MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 708 Câu 1: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đối với sông ngòi nước ta là A. có nhiều phụ lưu lớn. B. tạo dòng chảy mạnh. C. tổng lượng cát bùn lớn. D. tốc độ bào mòn rất nhỏ. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển? A. Bình Dương. B. An Giang. C. Tây Ninh. D. Tiền Giang. Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn? A. Chế độ nước thay đổi theo mùa. B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. C. Tổng lượng dòng chảy lớn. D. Xâm thực mạnh ở miền núi. Câu 4: Cho biểu đồ: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM. Lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh lần lượt là: A. (-)2665; (-)3868; (-)3671. B. (+)989; (+)1000; (+)1686. C. (-)678; (-)1868; (-)245. D. (+)1676; (+)2868; (+)1931. Câu 5: Gió mùa đông bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây? A. Bạch Mã. B. Hoành Sơn. C. Hoàng Liên Sơn. D. Tam Điệp. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cao nguyên có đỉnh cao nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là A. Lâm Viên. B. Mơ Nông. C. Kon Tum. D. Đắk Lắk. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nơi nào sau đây có mưa nhiều từ tháng IX đến tháng XII? A. Nha Trang. B. Đà Lạt. C. Thanh Hóa. D. Sa Pa. Câu 8: Thảm thực vật ở nước ta đa dạng, bốn mùa xanh tốt là do A. các khối khí di chuyển qua biển. B. nằm ở trong vùng nội chí tuyến. C. có tiếp giáp với đường Xích đạo. D. tiếp giáp với Thái Bình Dương. Câu 9: Đặc điểm giống nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là A. có nhiều sông ngòi, kênh rạch. B. do phù sa các sông lớn tạo nên. C. có hệ thống đê sông và đê biển. D. bị thủy triều tác động rất mạnh. Trang 1/4 - Mã đề 708
- Câu 10: Dựa vào bảng số liệu: LƯỢNG MƯA (mm) CÁC THÁNG Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM CỦA NƯỚC TA Nhận xét nào sau đây khôngđúng với bảng số liệu trên? Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Địa điểm Lạng 24 41 53 96 165 200 258 255 164 79 34 23 Sơn Quảng 157 66 66 58 111 81 80 110 436 621 491 281 Trị Cần 12 2 10 50 177 206 227 217 273 277 155 41 thơ A. Cần Thơ có lượng mưa cực đại vào tháng X (277mm). B. Lạng sơn có tổng lượng mưa thấp nhất trong ba địa điểm (1392mm). C. Lạng Sơn có lượng mưa cực đại vào tháng VIII (258mm). D. Quảng Trị mùa mưa từ tháng VIII-I, mùa khô từ tháng II-VII. Câu 11: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát A. chế độ mưa. B. chế độ nhiệt. C. hướng các dãy núi. D. hướng các dòng sông. Câu 12: Cho bảng số liệu:NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình trung bình trung bình tháng 1 (oC) tháng 7 (oC) năm(oC) Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2 Hà Nội 16.4 28.9 23.5 Vinh 17.6 29.6 23.9 Huế 19.7 29.4 25.1 Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8 TP. Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam? A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc. B. Biên độ nhiệt độ tăng dần từ Nam ra Bắc. C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 giảm từ Bắc vào Nam. D. Nhiệt độ trung bình tháng 7 có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. Bắc Sơn. B. Đông Triều. C. Ngân Sơn. D. Phu Luông. Câu 14: Mưa phùn vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ thường diễn ra vào A. nửa sau mùa xuân. B. nửa đầu mùa đông. C. nửa sau mùa đông. D. nửa đầu mùa hạ. Câu 15: Biểu hiện của tính đa dạng địa hình ven biển nước ta là có nhiều A. đảo ven bờ và quần đảo xa bờ. B. dạng địa hình khác nhau ở ven biển. C. đầm phá và các bãi cát phẳng. D. vịnh cửa sông và bờ biển mài mòn. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Sa Pa thuộc vùng khí hậu nào sau đây? A. Tây Bắc Bộ. B. Đông Bắc Bộ. C. Trung và Nam Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Trang 2/4 - Mã đề 708
- Câu 17: Cho biểu đồ: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM Ở MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM. Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Huế có lượng mưa cao nhất, TP Hồ Chí Minh có lượng mưa đứng thứ 2 B. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn Hà Nội 1,7 lần. C. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn TP Hồ Chí Minh 1,5 lần. D. Huế có lượng mưa cao nhất, cao hơn Hà Nội 1,5 lần. Câu 18: Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên khí hậu nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Có sự phân hóa đa dạng giữa các khu vực. B. Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều. C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. Mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng. Câu 19: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là A. biển tương đối lớn. B. nóng ẩm quanh năm. C. độ mặn không lớn. D. có nhiều dòng hải lưu. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết trong các hệ thống sông sau đây, hệ thống sông nào có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất? A. Sông Thu Bồn. B. Sông Thái Bình. C. Sông Cả. D. Sông Mã. Câu 21: Đặc điểm chung vùng biển nước ta là A. biển nhỏ, tương đối kín và nóng quanh năm. B. biển lớn, mở rộng ra đại dương và nóng quanh năm. C. biển lớn, tương đối kín, mang tính nhiệt đới gió mùa. D. biển nhỏ, mở và mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Câu 22: Hệ thống đảo cùng hoạt động của gió mùa làm cho Biển Đông có A. nguồn nhiệt ẩm rất dồi dào và thay đổi theo mùa. B. khoáng sản giàu có và sinh vật vô cùng phong phú. C. hệ sinh thái nhiệt đới giàu có và thay đổi theo mùa. D. các dòng hải lưu đổi chiều theo mùa và khép kín. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, thời kì có bão đổ bộ trực tiếp từ biển Đông vào vùng khí hậu Bắc Trung Bô là ̣ A. tháng VIII. B. tháng X. C. tháng XI. D. tháng IX. Câu 24: Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng A. thềm lục địa. B. đặc quyền kinh tế. C. lãnh hải. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 25: Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta là A. xói mòn, rửa trôi. B. bồi tụ, xói mòn. C. bồi tụ, mài mòn. D. xâm thực, bồi tụ. Câu 26: Vùng biển mà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là vùng Trang 3/4 - Mã đề 708
- A. tiếp giáp lãnh hải. B. lãnh hải. C. đặc quyền về kinh tế. D. thềm lục địa. Câu 27: Giữa Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ nước ta có đặc điểm gì nổi bật? A. Đối lập nhau về mùa nóng và mùa lạnh. B. Đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô. C. Giống nhau về mùa mưa. D. Giống nhau về mùa khô. Câu 28: Nước ta nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương - Địa Trung Hải và trên đường di lưu, di cư của nhiều loài sinh vật nên A. khoáng sản và sinh vật đa dạng. B. khoáng sản đa dạng, nhiều thiên tai. C. nhiều sinh vật, có nền nhiệt cao. D. có lượng mưa lớn, nền nhiệt cao. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hồ Dầu Tiếng thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây? A. Cả. B. Mã. C. Thu Bồn. D. Đồng Nai. Câu 30: Vùng núi có các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam điển hình là A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Bắc. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 708
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn