Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam
- SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 12 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 703 (Đề gồm có 04 trang) Họ và tên thí sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Nước ta có chung đường biên giới trên đất liền với quốc gia nào sau đây? A. Trung Quốc. B. Thái Lan C. Xin-ga-po. D. Phi-lip-pin. Câu 2. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là A. lãnh hải. B. thềm lục địa. C. vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 3. Nhờ tiếp giáp biển và có các khối khí di chuyển qua biển vào nước ta nên nước ta có A. nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. B. khí hậu có hai mùa rõ rệt. C. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống. D. nhiều tài nguyên khoáng sản . Câu 4. Vị trí địa lí nước ta A. nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông. B. ở phía đông của Thái Bình Dương. C. nằm trên các vành đai sinh khoáng lớn. D. Gần trung tâm lục địa Á-Âu. Câu 5. Gió mùa tây nam khi thổi đến Bắc Bộ có hướng A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C.Tây Bắc. D. Tây Nam. Câu 6. Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của A. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ. B. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. C. gió mùa Tây Nam, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, dải hội tụ và bão. D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. Câu 7. Cho bảng số liệu Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Địa điểm Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung Biên độ nhiệt bình tháng 1 bình tháng 7 bình năm ( C) 0 trung bình năm 0 0 ( C) ( C) (0C) Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2 13.7 Hà Nội 16.4 28.9 23.5 12.5 Vinh 17.6 29.6 23.9 12.0 Huế 19.7 29.4 25.1 9.7 Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8 6.7 TP. Hồ Chí 25.8 27.1 27.1 1.3 Minh Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Càng vào Nam, biên độ nhiệt trung bình năm càng chênh lệch lớn. D. Nhiệt độ trung bình tháng 7 không chênh lệch nhiều giữa các địa điểm. Trang 1/4 - Mã đề 703
- Câu 8. Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là A. xích đạo và nhiệt đới. B. nhiệt đới và cận nhiệt đới. C. cận nhiệt đới và xích đạo. D. cận xích đạo và ôn đới. Câu 9. Sự phân hóa thiên nhiên giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do A. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển. C. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật. D. độ cao địa hình và hướng các dãy núi. Câu 10. Khí hậu miền Nam phân thành hai mùa rõ rệt chủ yếu do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và độ cao địa hình. B. Tín phong Đông Bắc, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới. C. Tín phong bán cầu Bắc với địa hình dãy núi Trường Sơn Nam. D. gió hướng Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc và hướng địa hình. Câu 11. Biện pháp cải tạo đất nông nghiệp ở đồng bằng là A. làm ruộng bậc thang. B. đào hố vẩy cá. C. bón phân thích hợp. D. trồng cây theo băng. Câu 12. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 13. Dân số nước ta A. gia tăng rất chậm, cơ cấu rất trẻ. B. chủ yếu tập trung sống ở đô thị. C. phân bố đồng đều khắp cả nước. D. đông, nhiều thành phần dân tộc. Câu 14. Lao động nước ta hiện nay A. có số lượng đông, tăng chậm. B. hầu hết đều hoạt động dịch vụ. C. tập trung chủ yếu ở nông thôn. D. tăng rất nhanh, có trình độ cao. Câu 15. Mạng lưới đô thị nước ta hiện nay A. phát triển mạnh ở vùng đồi núi. B. phân bố đều khắp ở trong nước. C. sắp xếp theo các cấp khác nhau. D. có rất nhiều thành phố cực lớn. Câu 16. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế nước ta là A. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. tạo việc làm cho người lao động. C. tăng thu nhập cho người dân. D. gây sức ép đến môi trường đô thị. Câu 17. Khó khăn lớn nhất trong quá trình đô thị hóa của nước ta hiện nay là A. hạ tầng thiếu đồng bộ, nguồn lực đầu tư còn hạn chế, kinh tế chuyển dịch chậm. B. quá trình công nghiệp hóa không đều ở các vùng, vốn đầu tư ít, quy mô đô thị nhỏ. C. quy mô dân số đô thị nhỏ, công nghiệp hóa chậm, các đô thị phân bố không đều. D. không gian các đô thị nhỏ, dân cư phân bố không đều, cơ sở hạ tầng đô thị lạc hậu. Câu 18. Nguyên nhân nào sau đây chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn. B. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc, ít lớp phủ thực vật. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn. D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Trang 2/4 - Mã đề 703
- Câu 1. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM, NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG 1 VÀ THÁNG 7 TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA NĂM 2022 (Đơn vị: oC) Địa điểm Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình năm trung bình tháng 1 trung bình tháng 7 Hà Nội 25,0 18,6 30,6 Huế 25,1 21,6 29,1 Cà Mau 27,8 27,1 27,9 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023) a) Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn Huế. b) Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam. c) Cà Mau có biên độ nhiệt năm cao nhất. d) Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam do ảnh hưởng của vị trí địa lí, gió, hình dáng lãnh thổ và địa hình. Câu 2. Cho đoạn thông tin: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của gió mùa Đông Bắc. Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh khô, nửa sau màu đông có thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Từ 160B trở vào Nam, khối khí lạnh đã bị suy yếu nên Tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế. a) Nửa đầu mùa đông, miền Bắc có thời tiết lạnh ẩm. b) Nửa sau mùa đông, gió mùa Đông Bắc có thời tiết lạnh ẩm, gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ do khối khí di chuyển qua biển. c) Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên. d) Gió mùa Đông Bắc di chuyển quãng đường dài trên lục địa, gây nên thời tiết lạnh khô vào đầu mùa Đông ở miền Bắc. Câu 3. Cho đoạn thông tin : Việt Nam với 3/4 diện tích là đồi núi và rừng. Đây là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với nước ta. Tuy nhiên, độ bao phủ của rừng và đồi núi ngày càng suy giảm do nạn khai thác rừng bất hợp pháp. Theo thống kê của Tổng cục lâm nghiệp, năm 2021, tỷ lệ che phủ rừng ở nước ta đạt 46%, đây là con số vẫn còn khiêm tốn so với kỳ vọng. a) Diện tích rừng của nước ta hiện nay mặc dù có xu hướng tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn suy giảm. b) Biểu hiện của suy giảm tài nguyên rừng là diện tích rừng nguyên sinh hoàn toàn bị thay thế bằng rừng thứ sinh. c) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến suy giảm tài nguyên rừng là do sử dụng quá mức trong một thời gian dài. d) Sự suy giảm tài nguyên rừng gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với đời sống dân cư các vùng đồi núi. Câu 4. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC HÀNG NĂM, PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2021 (Đơn vị: %) Năm 2000 2010 2015 2021 Nông thôn 76,9 71,7 68,8 63,3 Thành thị 23,1 28,3 31,2 36,7 (Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022) Trang 3/4 - Mã đề 703
- a) Tỉ lệ lao động khu vực nông thôn tăng liên tục. b) Tỉ lệ lao động khu vực thành thị tăng và chiếm tỉ trọng nhỏ. c) Tỉ lệ khu vực thành thị tăng nhanh do quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá. d) Để thể hiện cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm, phân theo thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2000 - 2021, biểu đồ đường là thích hợp nhất. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA CÀ MAU NĂM 2022 (Đơn vị: oC) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cà Mau 27,1 27,9 28,0 28,7 28,6 28,7 27,9 27,8 27,4 27,7 26,7 26,6 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm của Cà Mau năm 2022 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của oC). Câu 2. Tính cân bằng ẩm ở TP. Hồ Chí Minh, biết lượng mưa và lượng bốc hơi của TP. Hồ Chí Minh lần lượt là 1931mm, 1686mm. Câu 3. Tính độ che phủ rừng của nước ta năm 2021, biết diện tích rừng năm 2021 của nước ta là 14 790,1 nghìn ha, diện tích nước ta là 331 212 km2 (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của %). Câu 4. Tính mật độ dân số nước ta năm 2021, biết số dân của Việt Nam năm 2021 là 98,5 triệu người, với diện tích 331 212 km2 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2). Câu 5. Cho bảng số liệu TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2022 (Đơn vị: ‰) Năm 2010 2022 Tỉ lệ sinh 17,1 15,2 Tỉ lệ tử 6,8 6,1 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Dựa vào bảng số liệu, hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu % so với năm 2010 (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân của %). Câu 6. Năm 2021, dân số thành thị của nước ta là 36,6 triệu người và dân số nông thôn là 61,9 triệu người. Tính tỉ lệ dân nông thôn của nước ta năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %). --------HẾT------- Trang 4/4 - Mã đề 703
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 212 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 277 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 190 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 210 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 236 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn