Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam
lượt xem 1
download
Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam" được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Trãi, Quảng Nam
- TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRÃI Môn: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I, LỚP 12 Nội Mức độ Tổng điểm Chương/bà dung/đơn nhận thức TT i vị kiến Vận dụng thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Vị trí địa lí - Vị trí địa và phạm vi lí lãnh thổ - Phạm vi Việt Nam lãnh thổ 2câu (DT1) Việt Nam 1 Câu1 (1 1,5 - Ảnh Câu 1 (2 Câu1 (1 lệnh) hưởng của lệnh) (DT2) lệnh) (DT2) (DT2) vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Thiên nhiên - Khí hậu nhiệt đới - Các thành ẩm gió mùa phần tự 3câu (DT1) nhiên khác 2 - Làm việc Câu 2 (2 Câu2 (1 1,75 Câu2 (1 với số liệu lệnh) (DT2) lệnh) lệnh) (DT2) thống kê (DT2) - Liên hệ thực tế Sự phân - Phân hoá hoá đa dạng Bắc – Nam của thiên - Phân hoá nhiên Đông – Tây - Phân hoá theo độ cao 5câu (DT1) - Các miền Câu 3 (2 3 Câu3 (1 Câu4 (1 2,25 địa lí tự lệnh) lệnh) lệnh) nhiên (DT2) (DT2) (DT2) - Làm việc với số liệu thống kê - Liên hệ thực tế 4 Vấn đề sử - Sử dụng 0,75 dụng hợp lí hợp lí tài 3câu (DT1) 1
- tài nguyên nguyên thiên thiên nhiênnhiên và bảo vệ - Bảo vệ môi trường môi truờng Dân số, lao- Trình bày động vàđược đặc việc làm điểm dân số và lao động - Vấn đề việc làm và nêu được các hướng giải quyết việc làm ở 3câu (DT1) 5 Câu 4 (2 Câu4 (1 1,75 nước ta. lệnh) lệnh) - Chiến (DT2) (DT2) lược và giải pháp phát triển dân số. - Làm việc với số liệu thống kê - Liên hệ thực tế Kĩ năng - Số liệu tính toán thống kê về sông ngòi Việt Nam. 6 - Số liệu 2 (DT3) 1 (DT3) 1 (DT3) 2,0 thống kê về dân số, lao động Việt Nam Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỷ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Ghi chú Dạng thức Câu Điểm Dạng thức 1: Trắc nghiệm nhiều 16 câu 4 điểm (0,25 điểm / 1 câu) phương án lựa chọn Dạng thức 2: Trắc nghiệm đúng sai: 4 điểm (1 điểm / 1 câu) 4 câu (16 Trong 1 câu: đúng một ý = 0,1 điểm, đúng hai ý = 0,25 ý) điểm, đúng 3 ý = 0,5 điểm, đúng 4 ý = 1 điểm Dạng thức 3: Trắc nghiệm yêu cầu 4 câu 2 điểm (0,5 điểm / 1 câu) trả lời ngắn 2
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ………………………………………………Số báo danh………………….. PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. vùng biển, vùng trời và quần đảo. đất liền, vùng biển và các hải đảo. phần đất liền, hải đảo và vùng trời. Vùng biển nước ta không tiếp giáp với vùng biển quốc gia nào sau đây? Trung Quốc. Ma-lai-xi-a. Phi-lip-pin. Đông-ti-mo. Tính chất của gió mùa đông bắc vào đầu mùa đông ở nước ta Lạnh khô. Lạnh ẩm. Khô hanh. Ẩm ướt Kiểu rừng đặc trưng nhất ở nước ta là rừng gì? Rừng ôn đới trên núi cao. Rừng cận nhiệt ẩm gió mùa. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Rừng ngập mặn ven biển. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất công nghiệp. nông nghiệp. du lịch. giao thông vận tải. Dãy núi nào là ranh giới tự nhiên phân chia phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta? Hoàng Liên Sơn. Bạch Mã. Hoành Sơn. Trường Sơn. Đất phù sa ở nước ta chủ yếu có ở đai cao nào? Đai nhiệt đới gió mùa chân núi. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi. Đai cận xích đạo gió mùa chân núi. Đai ôn đới núi cao. Nơi có sự đối lập nhau rõ rệt về 2 mùa mưa khô Miền Bắc- Miền Nam Nam Bộ- Tây Nguyên Miền Nam- Miền Trung Duyên Hải Miền Trung- Tây Nguyên Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam của nước ta có đặc điểm nào sau đây? Sâu và hẹp. Nông và rộng 3
- Nông và hẹp Sâu và rộng Câu 10: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông dài và lạnh hơn. mùa hạ đến muộn hơn. tính chất nhiệt đới tăng dần. tính chất nhiệt đới giảm dần. Câu 11: Phần lớn diện tích rừng nước ta hiện nay là rừng trồng chưa khai thác được. rừng nghèo và rừng mới phục hồi. rừng non mới phục hồi và rừng trồng. rừng non mới phục hồi. Câu 12: Sự đa dạng sinh học cao ở nước ta không thể hiện ở số lượng thành phần loài. Các hệ sinh thái. sự phát triển của sinh vật. Các nguồn gen. Câu 13: Hoạt động nào sau đây ít gây ô nhiễm môi trường không khí? Du lịch sinh thái. Sản xuất nông nghiệp. Sản xuất công nghiệp. Giao thông vận tải. Dân cư ở nước ta phân bố tương đối đồng đều giữa các khu vực. chủ yếu ở nông thôn với mật độ rất cao. khác nhau giữa các khu vực. chỉ tập trung ở dải đồng bằng ven biển. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Đông nam Bộ. Đồng bằng sông Hồng. Duyên hải Nam Trung Bộ. Với cơ cấu dân số vàng thì nước ta sẽ có chất lượng nguồn lao động thấp. Chất lượng nguồn lao động cao. Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao. tỉ lệ dân số phụ thuộc thấp. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta có toạ độ từ 8°34’B đên 23°23’B và từ kinh độ 102°09’Đ đến 109°28’Đ. Phần lãnh thổ trên biển nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến khoảng 117°20 Đ trên Biển Đông. Vùng trời của nước ta là khoảng không gian rộng lớn bao trùm trên lãnh thồ phần đất liền, mở rộng đến hết ranh giới ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quản đào. a) Việt Nam nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và bán cầu Đông. Đ b) Toàn vẹn lãnh thổ nước ta gồm phần đất liền, phần biển và hải đảo. S c) Vị trí nước ta thuận lợi để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. Đ d) Vị trí địa lí tạo thuận lợi để nước ta phát triển đa dạng ngành kinh tế. Đ Câu 2. “Nguồn cung cấp nước chính của sông ngòi nước ta là nước mưa và nước ngầm. Chính vì thế, lưu lượng và chế độ dòng chảy sông ngòi phụ thuộc trực tiếp vào chế độ mưa mùa của khí hậu. Nói cách khác, thuỷ văn Việt Nam có sự phù hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa” 4
- (Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam, NXB Đại học Sư phạm, 2023, tr.163) a). Sông ngòi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Đ b) Nguồn nước sông phụ thuộc vào nước mưa và nước ngầm. Đ c) Mùa lũ trùng với mùa khô, mùa cạn trùng với mùa mưa. S d) Sông có hàm lượng phù sa lớn là hệ quả của xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. Đ Câu 3. "Sự phân hoá phức tạp và sự đa dạng của cảnh quan tự nhiên Việt Nam là kết quả của lịch sử phát triển không đồng đều ở các bộ phận khác nhau trên lãnh thổ, phụ thuộc vào sự tác động tương quan của hai nguồn năng lượng chủ yếu quyết định động lực của các quá trình địa lí. Đó là năng lượng bức xạ mặt trời và năng lượng bên trong của Trái Đất." (Nguồn: Giáo trình Địa lí tự nhiên Việt Nam 2 (Phần Khu vực), NXB Đại học Sư phạm, 2024, tr.7) a) Thiên nhiên nước ta có sự đồng nhất giữa các vùng miền. S b) Sự phân hoá cảnh quan ở nước ta chủ yếu do năng lượng bên trong của Trái Đất. S c) Thiên nhiên nước ta chỉ phân hoá theo chiều Bắc – Nam và Đông - Tây. S d) Thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam chủ yếu do vị trí, hình dạng lãnh thổ và hoàn lưu khí quyển. Đ Câu 4. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số trạm khí tượng ở nước ta (Đơn vị: ºC) Địa điểm Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất tháng cao nhất năm Hà Nội 16,6 29,4 23,9 Huế 19,9 29,3 25,1 Quy Nhơn 23,3 30,0 27,1 Kiên Giang (Rạch Giá) 25,8 28,9 27,5 (Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng QCVN 02:2022/BXD) a) Nhiệt độ trung bình năm của các địa điểm trên tăng dần từ Bắc vào Nam. (Đúng) b) Biên độ nhiệt trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam. (Đúng) c) Nền nhiệt độ thuận lợi cho sản xuất các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới. (Đúng) d) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu chủ yếu do địa hình núi cao và gió. (Sai) PHẦN III. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng tại Lạng Sơn năm 2021 (Đơn vị: °C) Vĩ độ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt độ 13,7 18,7 22,1 24,5 26,7 26,2 25,8 26,0 24,7 21,8 19,0 15,6 (Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2020, NXB thống kê Việt Nam, 2021) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Lạng Sơn (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C). Câu 2: Theo Niên giám Thống kê năm 2023, diện tích Việt Nam là 331 nghìn km2 và dân số Việt Nam tính đến tháng 12 năm 2023 là 100,3 triệu người. Vậy, mật độ dân số Việt Nam tính đến tháng 12 năm 2023 là bao nhiêu người/km2? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2) 5
- Câu 3: Biết tổng diện tích rừng của nước ta năm 2023 là 14,8 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên là 10,1 triệu ha. Hãy cho biết tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng cả nước là bao nhiêu %? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %) Câu 4: Dân số Việt Nam tính đến tháng 12 năm 2023 là 100,3 triệu người. Trong đó, nam giới chiếm 49,9% tổng số dân. Tính dân số nữ giới nước ta năm 2023 là bao nhiêu triệu người? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của triệu người) ………………………………Hết…………………………. Ghi chú: thí sinh không được mang tài liệu vào phòng thi (kể cả Atlát Địa Lí Việt Nam) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIỮA HỌC KÌ I Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (4,0đ) Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 A 5 B 9 B 13 A 2 D 6 B 10 C 14 C 3 A 7 A 11 B 15 C 4 C 8 D 12 C 16 D PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (4,0 đ) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 3 a S b S b S c Đ c S d Đ d Đ 2 a Đ 4 a Đ b Đ b Đ c S c Đ d Đ d S PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn (2,0đ) Câu Nội dung trả lời ngắn 1 13 6
- 2 303 3 68,2 4 50,3 Gợi ý câu hỏi khó Phần III: Câu 1: Lấy nhiệt độ cao nhất (thang 5) – nhiệt độ thấp nhất (tháng 1). (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của °C). Câu 2: Lấy dân số 100,3 triệu/ 331 nghìn. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của người/km2) Câu 3: Tỉ lệ (tỉ trọng) % của 1 đối tượng trong 1 tổng = .(làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của %) Câu 4: Căn cứ tỉ lệ % của dân số nam trong tổng số dân để tính dân số nam. Dân số nam = . Dân số nữ = Tổng số dân – Dân số nam (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 212 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 277 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 190 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 209 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 236 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 21 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 11 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 15 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn