Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
lượt xem 0
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Quảng Nam
- SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Địa lí Lớp 12 (Đề này gồm 04 trang) Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 702 Họ và tên học sinh:…………………………………………………..Lớp…….. Số báo danh…………………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. B. Nhiệt độ trung bình năm trên 25 0C. C. Phân hóa hai mùa mưa và khô rõ rệt. D. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo. Câu 2. Bản sắc văn hóa nước ta đa dạng do nguyên nhân nào sau đây? A. Có nhiều dân tộc cùng sinh sống trong lãnh thổ. B. Sự hội nhập kinh tế, văn hóa với các quốc gia. C. Việc phát triển nhiều ngành nghề ở các dân tộc. D. Việc du nhập, học hỏi nhiều nước trên thế giới. Câu 3. Sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta hiện nay phù hợp với A. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. quá trình đô thị hóa ở nông thôn. C. cơ chế nền kinh tế nhiều thành phần. D. xu hướng hội nhập khu vực và quốc tế. Câu 4. Tính chất của gió mùa đông bắc vào cuối mùa đông ở nước ta A. lạnh ẩm. B. nóng ẩm. C. lạnh khô. D. khô hanh. Câu 5. Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm A. vùng biển, vùng trời và quần đảo. B. phần đất liền, hải đảo và vùng trời. C. vùng đất, vùng biển và vùng trời. D. đất liền, vùng biển và các hải đảo. Câu 6. Dân cư thành thị của nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng giảm. B. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng tăng. C. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng. D. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng giảm. Câu 7. Nước ta có vị trí ở A. bán cầu Bắc. B. vùng xích đạo. C. bán cầu Nam. D. ngoại chí tuyến. Câu 8. Gió phơn Tây Nam làm cho khí hậu vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta có A. lượng bức xạ mặt trời lớn. B. thời tiết đầu hạ khô nóng. C. mưa nhiều vào thu đông. D. hai mùa khác nhau rõ rệt. Câu 9. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là A. rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. rừng cận xích đạo gió mùa. C. rừng xích đạo gió mùa. D. rừng cận nhiệt đới khô. Trang 1/4 – Mã đề 702
- Câu 10. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là A. tình trạng di dân. B. sự gia tăng dân số. C. khai thác quá mức. D. sự phát triển kinh tế. Câu 11. Sự tương phản hai mùa mưa - khô của Đông Trường Sơn và Tây Nguyên vào thời kì thu - đông là do tác động của A. Trường Sơn Nam và gió mùa Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam và Tín phong bán cầu Bắc. C. Trường Sơn Nam và Tín phong bán cầu Nam. D. Trường Sơn Bắc và gió phơn Tây Nam. Câu 12. Dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta đang ở giai đoạn A. cơ cấu dân số trẻ. B. cơ cấu dân số vàng. C. cơ cấu dân số già. D. ổn định. Câu 13. Vị trí địa lí và hình thể đã tạo nên A. sự phân hóa đa dạng của tự nhiên. B. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. C. tài nguyên khoáng sản phong phú. D. địa hình có tính phân bậc rõ rệt. Câu 14. Biên độ nhiệt độ năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, chủ yếu vì phía Bắc A. có địa hình cao hơn. B. có một mùa đông lạnh. C. nằm gần chí tuyến hơn. D. có gió phơn Tây Nam. Câu 15. Nhân tố nào sau đây quyết định tới sự phân bố dân cư nước ta? A. Điều kiện tự nhiên. B. Lịch sử khai thác lãnh thổ. C. Trình độ phát triển kinh tế. D. Tình trạng chuyển cư. Câu 16. Biểu hiện của sự suy thoái tài nguyên đất ở miền núi là A. nhiễm mặn. B. glây hóa. C. nhiễm phèn. D. xói mòn. Câu 17. Diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu là do A. mực nước biển dâng. B. ô nhiễm môi trường. C. chuyển đổi mục đích. D. thiên tai gia tăng. Câu 18. Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là A. trình độ chuyên môn cao. B. chất lượng ngày càng tăng. C. phân bố khá đồng đều. D. tác phong công nghiệp. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Cho thông tin sau: Đặc điểm cơ bản và nổi bật nhất của tự nhiên Việt Nam là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có tác động sâu sắc đến các đặc điểm cơ bản khác của tự nhiên, thể hiện trong tất cả các thành phần và cảnh quan tự nhiên với mức độ khác nhau. Trong đó, khí hậu là thành phần thể hiện rõ rệt nhất đồng thời có tác động mạnh mẽ đến các thành phần tự nhiên khác. a) Đặc điểm nổi bật nhất của tự nhiên Việt Nam là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. b) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta do vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ quy định. c) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta chỉ thể hiện rõ rệt ở các yếu tố khí hậu. d) Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu có tác động mạnh mẽ đến địa hình, sông ngòi, thổ nhưỡng và sinh vật nước ta. Trang 2/4 – Mã đề 702
- Câu 2. Cho thông tin sau: Thiên nhiên phân hoá theo chiều Đông - Tây đươc thể hiện khá rõ ở vùng đồi núi nước ta. Vùng núi Đông Bắc thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới gió mùa, là nơi có mùa đông lạnh nhất cả nước, mùa đông nhiệt độ hạ xuống rất thấp, thời tiết hanh khô. Vùng núi Tây Bắc có mùa đông tương đối ấm và khô hanh, cảnh quan mang tính chất nhiệt đới gió mùa và còn có cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới. a) Vùng núi Đông Bắc có mùa đông lạnh nhất cả nước. b) Vùng núi Tây Bắc có mùa đông ấm hơn, khô hanh do vị trí và ảnh hưởng bởi hướng của các dãy núi đã ngăn cản gió mùa Đông Bắc. c) Do địa hình hút gió mùa Đông Bắc nên tại vùng núi cao Tây Bắc có nhiệt độ hạ thấp. d) Một số nơi của vùng Tây Bắc do ảnh hưởng của địa hình núi cao có cảnh quan thiên nhiên như vùng ôn đới. Câu 3. Cho thông tin sau: Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta có xu hướng gia tăng, đặc biệt là môi trường nước và không khí. Ô nhiễm không khí diễn ra chủ yếu tại các thành phố lớn, đông dân; các khu vực đô thị tập trung hoạt động công nghiệp và những nơi có mật độ phương tiện giao thông lớn. Ô nhiễm nước tập trung chủ yếu ở khu vực trung lưu và đồng bằng hạ lưu của các lưu vực sông. a) Ô nhiễm môi trường ở nước ngày càng nghiêm trọng. b) Hoạt động giao thông vận tải là một trong các nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm không khí. . c) Cần tăng cường nghiên cứu khoa học, tái chế, xử lí chất thải, nước thải…để bảo vệ môi trường. d) Công nghệ tạo ra các nguồn tài nguyên và năng lượng mới đang làm cho môi trường ngày càng xấu đi. Câu 4. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật của nước ta năm 2010 và năm 2021 (Đơn vị: %) Trình độ chuyên môn kĩ thuật 2010 2021 Đã qua đào tạo 14,6 26,2 Chưa qua đào tạo 85,4 73,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2012, 2022) a) Tỉ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo có xu hướng giảm. b) Tổng số lao động chưa qua đào tạo giảm liên tục, giai đoạn 2010-2021 giảm gần 1,1 lần. c) Chất lượng lao động ngày càng tăng phù hợp với yêu cầu hiện đại hoá đất nước. d) Lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn do nước ta có xuất phát điểm nền kinh tế thấp. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1. Biết đường bờ biển nước ta dài 3260 km, đường biên giới trên đất liền dài 4510 km. Tính tỉ lệ đường bờ biển so với đường biên giới nước ta. (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân) Trang 3/4 – Mã đề 702
- Câu 2. Cho bảng số liệu: Chiều dài đường bờ biển của các tỉnh thành giáp biển ở Duyên hải miền Trung (Đơn vị: km) Đà Quảng Quảng Bình Phú Khánh Ninh Bình Địa phương Nẵng Nam Ngãi Định Yên Hòa Thuận Thuận Chiều dài 37 125 130 134 182 385 105 192 đường bờ biển Căn cứ vào bảng số liệu, tính tổng chiều dài đường bờ biển của duyên hải miền Trung - vùng có hoạt động du lịch biển phát triển mạnh nhất nước (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của km). Câu 3. Cho bảng số liệu:Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Cà Mau năm 2022 (Đơn vị: 0C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 Cà Mau 27,1 27,9 28,0 28,7 28,6 28,7 27,9 27,8 27,4 27,7 26,7 26,6 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam năm 2022) Cho biết nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau bao nhiêu 0C? (làm tròn đến một chữ số thập phân của 0C) Câu 4. Biết đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3147 m, nếu nhiệt độ tại đỉnh này là 2,0 0C thì theo quy luật đai cao, trong cùng thời điểm, cùng sườn núi đón gió, nhiệt độ ở chân núi này sẽ là bao nhiêu 0C? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân) Câu 5: Năm 2022, thành phố Cần Thơ có diện tích là 1 440,4 km2, dân số 1 252,35 nghìn người. Vậy mật độ dân số trung bình ở thành phố Cần Thơ là bao nhiêu người/km2? (làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 6. Năm 2022, nước ta có tỉ suất sinh thô là 15,2‰ tỉ suất chết thô là 6,1‰. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân). ----------------------------------- HẾT ----------------------------- Trang 4/4 – Mã đề 702
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn