Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
lượt xem 2
download
Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi" được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi
- PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – Năm học: 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 7 Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Mỗi câu chọn một phương án đúng (A,B,C hoặc D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Bùng nổ dân số khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên lên đến: A. 1,5 %. B. 2,0 %. C. 2,1%. D. 2,5%. Câu 2: Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển? A. Rừng rậm nhiệt đới. B. Rừng ngập mặn. C. Rừng thưa và xa van. D. Rừng rậm xanh quanh năm. Câu 3: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là: A. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á. B. Nam Á, Đông Á. C. Đông Nam Á, Đông Á. D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi. Câu 4: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Nê-grô-it. D. Ôx-tra-lô-it. Câu 5: Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? A. Đông nam Bra-xin. B. Bắc Á. C. Đông Nam Á. D. Tây Âu và Trung Âu. Câu 6: Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm các nước nào sau đây? A. các nước phát triển. B. các nước kém phát triển. C. các nước đang phát triển. D. các nước xuất khẩu dầu mỏ. Câu 7: Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết: A. Các độ tuổi của dân số. B. Số lượng nam và nữ. C. Số người dưới tuổi lao động. D. Số người sinh, tử của một năm. Câu 8: Từ những năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới A. tương đối ổn định. B. rất ổn định. C. tăng chậm. D. tăng nhanh. Câu 9: Quần cư nông thôn phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Nông – lâm – ngư nghiệp. B. Dịch vụ và nông – lâm – ngư – nghiệp. C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp. D. Công nghiệp và dịch vụ. Câu 10: Vị trí đới ôn hòa nằm ở khoảng A. giữa chí tuyến và vòng cực. B. giữa vòng cực với cực. C. giữa hai vòng cực. D. giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. II. Tự luận: (5,0 điểm): Câu 1: (2 đ) Trình bày hiện trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa; nguyên nhân và hậu quả và biện pháp khắc phục? Câu 2: (3 đ) Với những kiến thức sau ở môi trường đới nóng: - Kinh tế chậm phát triển. - Dân số tăng quá nhanh. - Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm. - Đời sống người dân khó khăn. a) Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với đời sống và tài nguyên và môi trường. b) Cho biết những giải pháp hạn chế, tác động tiêu cực của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng, đối với đời sống và tài nguyên và môi trường? --------------- Hết ---------------
- PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – Năm học: 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 7 MÃ ĐỀ B Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. Trắc nghiệm:(5,0 điểm) Mỗi câu chọn một phương án đúng (A,B,C hoặc D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Dân số nước ta năm 2001 là 78 700 000 và diện tích nước ta khoảng 329 314 km2 vậy mật độ dân số nước ta khoảng A. 235 người/km2. B. 238 người/km2. C. 240 người/km2. D. 250 người/km2. Câu 2: Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số: A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm. C. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử cao. D. Tỉ lệ tử giảm, tỉ lệ sinh cao. Câu 3: Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc A. Ơ-rô-pê-ô-it. B. Nê-grô-it. C. Môn-gô-lô-it. D. Ôx-tra-lô-it. Câu 4: Những khu vực tập trung đông dân cư là: A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi. B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì. C. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì. D. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ. Câu 5: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. đồng bằng. B. hoang mạc, miền núi, hải đảo. C. ven biển, các con sông lớn. D. các trục giao thông lớn. Câu 6: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì: A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có. B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế. C. khí hậu mát mẻ, ổn định. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 7: “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào? A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới. Câu 8: Đô thị hóa là quá trình A. biến đổi vùng đất chưa phải đô thị thành đô thị. B. xây dựng đô thị. C. di dân lên đô thị. D. nâng cấp đô thị. Câu 9: Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp. B. Nông – lâm – ngư – nghiệp. C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp. D. Công nghiệp và dịch vụ. Câu 10: Vị trí đới nóng nằm ở khoảng A. giữa vòng cực với cực. B. giữa chí tuyến và vòng cực. C. giữa hai vòng cực. D. giữa hai chí tuyến Bắc và Nam. II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1: (2 đ) Trình bày hiện trạng ô nhiễm nước ở đới ôn hòa; nguyên nhân và hậu quả và biện pháp khắc phục? Câu 2: (3 đ) Với những kiến thức sau ở môi trường đới nóng: - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp. - Đất sản xuất nông nghiệp bị xói mòn. - Dân số tăng quá nhanh. - Nguồn nước nước sạch ngày càng thiếu trầm trọng - Khoáng sản nhanh chóng cạn kiệt. a) Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với đời sống và tài nguyên và môi trường? b) Cho biết những giải pháp hạn chế, tác động tiêu cực của việc tăng dân số quá nhanh ở đới nóng, đối với đời sống và tài nguyên và môi trường? --------------- Hết --------------
- PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÃ ĐỀ A I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) (đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp C B B A B C D D A A án II. Tự luận: (5,0 điểm) Câu 1: (2 đ) - Thực trạng: Không khí ô nhiễm ngày một tăng ở mức độ báo động. (0,25đ) - Nguyên nhân: (0,75đ) + Khí thải do sự phát triển công nghiệp. + Hoạt động của giao thông, ô nhiễm phóng xạ nguyên tử. + Hoạt động sinh hoạt của con người đã thải khói bụi vào không khí. - Hậu quả: (0,5đ) + Mưa axit làm cây cối bị chết ăn mòn các công trình xây dựng. + Các bệnh về đường hô hấp. + Tăng hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ô zôn, biến đổi khí hậu. - Biện pháp: (0,5đ) + Cắt giảm khí thải bằng cách kí nghị định thư Ki-ô-tô. + Trồng rừng. + Hạn chế sử dụng năng lượng nguyên tử. Câu 2: (3 đ) a) Vẽ sơ đồ (2,0 đ) có nhiều cách vẽ. Dân số tăng quá nhanh Đời sống người dân Tài nguyên cạn kiệt, Kinh tế chậm phát triển chậm cải thiện. môi trường ô nhiễm. b) Giải pháp: (1,0 đ) + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế. + Nâng cao đời sống của người dân ở đới nóng. *Lưu ý: - Nếu học sinh làm cách khác đúng thì vẫn cho điểm tối đa. -------------- Hết ---------------
- PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÃ ĐỀ B I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) (đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B D C C B B B A D D án II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1: (2 đ) - Thực trạng: Nguồn nước: Nước biển, nước sông hồ, nước ngầm… bị ô nhiễm ngày càng tăng và ở mức độ báo động. (0,5đ) - Nguyên nhân: (0,5đ) + Nước thải công nghiệp từ các nhà máy, váng dầu, chất phóng xạ. + Lượng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, chất thải sinh hoạt… - Hậu quả: (0,5đ) + Ảnh hưởng đến ngành thủy sản, hủy hoại cân bằng sinh thái. + Thủy triều đen, thủy triều đỏ - Biện pháp: (0,5đ) + Xử lí chất thải trước khi ra môi trường, sử dụng hợp lí phân bón, thuốc trừ sâu. + Hạn chế sự cố tràn dầu, rò rỉ dầu do khai thác vận chuyển, do đắm tàu… Câu 2. (3 đ) a) Vẽ sơ đồ (2,0 đ) có nhiều cách vẽ. Dân số tăng quá nhanh Diện tích Đất sản xuất nông Khoáng sản Nguồn nước rừng ngày nghiệp không nhanh chóng ngày càng thiếu càng thu được chăm bón cạn kiệt. nước sạch trầm hẹp. nên xói mòn. trọng b) Giải pháp: (1,0 đ) + Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế. + Nâng cao đời sống của người dân ở đới nóng. *Lưu ý: - Nếu học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. -------------- Hết ---------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn