Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
lượt xem 1
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Trãi, Hiệp Đức
- MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn Địa lí - lớp 8 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu V Nội dung Cấ TNKQ TL TNKQ Vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản Địa hình châu Á Phân bố khoáng sản ở châu Á. Diện tích châu Á Đặc điểm địa hình của Châu Á Số câu 2 1 1 Số điểm 0,66 2,0 0,33 TL 6,6% 20% 3,3% - Phân hóa các đới khí hậu châu Á. - Phân hóa các cực và cận cực Khí hậu châu Á. - Tính chất gió hạ ở châu Á Số câu 1 Số điểm 0,33 TL 3,3% Sông ngòi và cảnh quan châu Á. - Các đới cảnh quan châu Á. - Đặc điểm của Số câu 1 Số điểm 0,33 TL 3,3%
- Đặc điểm dân cư xã hội châu Á. - Quốc gia đông dân nhất châu Á - MĐDS ở một số nước châu Á. - Phân bố dân - Các tôn giáo chính ở châu Á.(2) - Đặc điểm dân cư châu Á. - Nhận xét tỉ lệ - Các chủng tộc ở châu Á. Số câu 3 1 Số điểm 1,0 0,33 TL 10% 3,3% TS câu 6 TN - 1 TL 3 TN – 1TL TS điểm 4,0 3.0 Tỉ lệ 40% 30% PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NGUYỄN Năm học:2022-2023 TRÃI MÔN: ĐỊA LÍ 8 Họ và tên: Thời gian 45 phút ( Không kể giao đề) …………………................. Lớp 8 Điểm Lời Phê I. Trắc nghiệm: (5 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Châu Á có diện tích đất liền khoảng ( tính cả các đảo phụ thuộc) A. 41,5 triệu km2 B. 42,5 triệu km2 C. 43,5 triệu km2 D. 44,4 triệu km2 Câu 2. Địa hình Châu á có đặc điểm A. có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao.
- B. có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới C. có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. D. có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao nhất thế giới, đồng bằng chủ yếu nhỏ, hẹp. Câu 3. Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng được chia thành mấy đới? A. 2 đới khí hậu B. 3 đới khí hậu C. 4 đới khí hậu D. 5 đới khí hâu Câu 4. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số năm 2002 của Châu Á so với các châu lục khác trên thế giới A. nhất B. nhì C. ba D. tư Câu 5. Tôn giáo ra đời sớm nhất ở Châu Á A. Phật Giáo B. Ấn Độ Giáo C. Ki-Tô-Giáo D. Hồi Giáo Câu 6. Các đới khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau do A. lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. B. lãnh thổ rộng lớn và nằm giữa ba đại dương lớn. C. địa hình có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ, đồng bằng rộng lớn. D. lãnh thổ rộng lớn, các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập vào nội địa. Câu 7. Vì sao gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở châu Á lại có tính chất trái ngược nhau? A. Do tác động của các khối khí. B. Do chịu ảnh hưởng của các dòng biển. C. Do có nguồn gốc hình thành khác nhau. D. Do chịu ảnh hưởng của các dãy núi cao ven biển. Câu 8: Quốc gia đông dân nhất châu Á là A. Trung Quốc B. Thái Lan C. Việt Nam D. Ấn Độ Câu 9. Các đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu xích đạo ở châu Á lại không phân hóa thành các kiểu khí hậu khác nhau là do A. lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. B. quanh năm chịu thống trị của khối khí chí tuyến khô và nóng. C. quanh năm chịu thống trị của khối khí cực khô, lạnh và khối khí xích đạo nóng ẩm. D. lãnh thổ rộng lớn, có nhiều núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển thâm nhập vào đất liền. Câu 10. Dân cư tập trung đông ở châu Á là do A. châu Á có nhiều chủng tộc B.kinh tế phát triển mạnh mẽ C. dân từ các châu lục khác di cư sang D.có nhiều đồng bằng, đất đai màu mỡ Câu 11. Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A.Đông Nam Á B.Tây Nam Á C.Trung Á D.Nam Á Câu 12. Thần linh được tôn thờ của đạo Hồi là A. Thánh A-la B. Phật Thích Ca C. Đức chúa Giê-su D. Đấng tối cao Ba-la-môn 2 Câu 13. Mật độ dân số dưới 1 người/km ở châu Á là nơi có
- A. khí hậu rất lạnh giá. B. địa hình núi thấp, nhiều khoáng sản. C. nhiều đồng bằng lớn, nguồn nước phong phú. D. nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống Câu 14. Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á là A. lũ vào cuối mùa hạ đầu thu. B. sông ngòi thiếu nước quanh năm. C. mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ. D. mùa hạ và màu thu nhiều nước, mùa đông khô cạn. Câu 15. Châu Á có bao nhiêu đới cảnh quan A. 9 B. 10 C. 11 D. 12 II. Tự luận (5 điểm) 1. Châu Á có bao nhiêu khu vực địa hình. Trình bày đặc điểm địa hình của Châu Á ( 2 điểm) 2. Nêu đặc điểm dân cư châu Á, dân cư châu Á có những chủng tộc nào? (2 điểm) 3. Tại sao cảnh quan tự nhiên châu Á có sự thay đổi từ Tây sang Đông? (1,0 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC 2022- 2023 I, TRẮC NGHIỆM: CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐÁP ÁN D C D B B D C A CÂU 9 10 11 12 13 14 15 ĐÁP C D B A A C B ÁN
- II, TỰ LUẬN: Câu 1. (2 điểm) Câu 1 Châu Á có ba khu vực địa hình 0,5 đ 2 điểm - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. 0,5 đ - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông - tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam làm cho địa hình chia cắt rất phức tạp. - Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung 0,5 đ tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm. 0,5 đ Câu 2 Châu Á có số dân đông nhất, chiếm gần 61 % dân số thế 2 điểm giới. - Mật độ dân số cao, phân bố không đều 0,25 - Từ năm 1950-2002 mức gia tăng dân số Châu Á nhanh 0,25 thứ 2, sau châu Phi. - Hiện nay tỉ lệ tăng tự nhiên dân số đã giảm: 1,3% 0,25 - Do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số, sự phát triển 0,25 công nghiệp và đô thị hóa ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số Châu Á đã giảm Dân cư Châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là 0,5 Môn-gô-lô-it và Ơ-rô pê-ô-it - Ngoài ra còn có chủng tộc Ô-xtra-lô-it sống ở Đông 0,5 Nam Á, Nam Á Câu 3 Các đới cảnh quan của Châu Á thay đổi từ Tây sang 1 điểm Đông. Vì: - Kích thước rộng lớn 0,5 - Nhiều núi sơn nguyên cao ngăn chặn ảnh hưởng của 0,5 biển vào sâu trong nội địa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn