Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ngọc Thuỵ, Long Biên
lượt xem 2
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ngọc Thuỵ, Long Biên” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Ngọc Thuỵ, Long Biên
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY NĂM HỌC 2022 -2023 Mã đề ĐL811 MÔN: ĐỊA LÍ 8 Ngày kiểm tra: 28/10/2022 Thời gian : 45 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Ghi lại chữ cái trước đáp án đúng vào giấy kiểm tra. Câu 1: Kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Châu Á là: A. khí hậu hàn đới. B. khí hậu ôn đới hải dương. C. khí hậu ôn đới lục địa. D. khí hậu núi cao. Câu 2: Sông ngòi Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á có chung đặc điểm gì A. Mạng lưới sông dày và nhiều sông lớn. B. Mạng lưới sông kém phát triển. C. Nguồn cung cấp nước là tuyết và băng tan. D. Hướng chảy từ nam lên bắc. Câu 3: Con sông nào chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng? A. Sông Trường Giang. B. Sông Mê Công. C. Sông Hằng. D. Sông Hoàng Hà. Câu 4: Hồi giáo ra đời tại: A. Pa-le-xtin B. I-xra-en C. I-rắc D. A-rập Xê- ut Câu 5: Dân cư châu Á phân bố: A. không đều. B. đều. C. nhiều ở Trung Á. D. nhiều ở Tây Nam Á. Câu 6: Khí hậu nhiệt đới gió mùa phổ biến ở: A. Đông Á và Đông Nam Á B. Nam Á và Tây Nam Á C. Tây Nam Á và Đông Nam Á D. Đông Nam Á và Nam Á Câu 7: Các núi và sơn nguyên ở Châu Á tập trung chủ yếu tại khu vực: A. ven biển. B. đồng bằng C. trung tâm. D. ven các sông lớn. Câu 8: Châu Á có diện tích phần đất liền rộng khoảng A. 40 triệu km2. B. 42,5 triệu km2. C. 41,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2. Câu 9: Sông Trường Giang chảy trên đồng bằng nào? A. Ấn Hằng B. Hoa Trung C. Hoa Bắc D. Lưỡng Hà Câu 10: Các sông lớn của Bắc Á thường đổ vào: A.Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương D. Ấn Độ Dương Câu 11: Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á (phần đất liền) kéo dài trên những vĩ độ nào? A. 78o43’B – 1o17’B B. 77o44’B – 1o16’ B C. 76o44’B – 2o1’B D. 87o44’B – 1o16’B Câu 12 : So với các châu lục khác, Châu Á có số dân: A. đứng thứ nhất B. đứng thứ hai C. đứng thứ ba D. đứng thứ tư Câu 13: Châu Á tiếp giáp với châu lục nào? A. Châu Nam Cực B. Châu Mĩ C. Châu Đại Dương. D. Châu Âu, Châu Phi
- Câu 14 : Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc: A. Môn-gô-lô-it, Ô-xtra-lô-it. B. Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it. C. Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô- it. D. Nê-grô- it, Ô-xtra-lô-it. Câu 15: Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Bắc Á B. Đông Nam Á C. Tây Nam Á D. Nam Á Câu 16: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? A. Ôn đới B. Xích đạo C. Cận nhiệt đới D. Nhiệt đới Câu 17: Gió mùa mùa hạ ở Bắc Á, Nam Á và Đông Nam Á có tính chất: A. nóng, ẩm, mưa nhiều. B. lạnh, khô, ít mưa. C. lạnh ẩm. D. khô nóng. Câu 18: Quốc gia nào có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao nhất châu Á: A.Trung Quốc. B. Ấn Độ C. Nhật Bản D. Lào Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á A. Các nước châu Á có quá trình phát triển sớm. B. Thời Cổ đại và Trung đại nhiều dân tộc châu Á đã đạt đến trình độ phát triển cao C. Hầu hết các nước châu Á trở thành thuộc địa của các đế quốc Anh, Pháp.... D. Các nước ở châu Á có trình độ phát triển kinh tế - xã hội rất đồng đều. Câu 20: Quốc gia nào hiện nay có mức độ công nghiệp hóa cao và nhanh ở châu á: A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc C. Việt Nam D. Nhật Bản PHẦN II: TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 1. (2,0 điểm) Dựa vào tập bản đồ địa lí 8 và các kiến thức đã học, em hãy kể tên các sông lớn ở Bắc Á, đặc điểm thủy chế và ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên. Câu 2. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Năm 1990 2002 2010 2015 2018 2022 Số dân (triệu người) 3110 3766 3921 4433 4560 4727 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự gia tăng dân số Châu Á. Câu 3. (1,0 điểm) Em hãy cho biết, tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á?
- UBND QUẬN LONG BIÊN BIỂU ĐIỂM & ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: ĐỊA LÝ 8 I. TRẮC NGHIỆM - Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Đề ĐL811: CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A B D A D C C B C CÂU 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A D B C D A A D B II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Kể tên các sông lớn ở Bắc Á, đặc điểm thủy chế và ý nghĩa của 2 các con sông. điểm * Các sông lớn ở Bắc Á. - Sông Lê na, 0,5 đ - Sông I-ê-nít-xây - Sông Ô-bi. * Đặc điểm thủy chế : Các sông bị đóng băng về mùa đông, mùa xuân 0,5đ có băng tuyết tan làm mực nước sông lên nhanh, gây ra lũ băng lớn ở vùng trung và hạ lưu. * Ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự 1,0đ nhiên: + Cái nôi hình thành một số nền văn minh như sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng,... + Ngày nay, có vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 2 Vẽ đúng biểu đồ, có đầy đủ tên biểu đồ, sạch sẽ, trực quan 2,0 đ 3 Giải thích vì sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhất của châu Á 1,0đ Vì : Nhật Bản sớm thực hiện cải cách Minh Trị vào nửa cuối thế kỉ XIX, mở rộng quan hệ với các nước phương tây, giải phóng đất nước thoát khỏi mọi ràng buộc lỗi thời của chế độ phong kiến, tạo điều kiện cho nền kinh tế Nhật phát triển nhanh chóng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 220 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 40 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 14 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn