Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều
lượt xem 1
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Triều
- TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Năm học 2022 - 2023 GIỮA KỲ I Môn: Địa lí 8 (Thời gian: 45 phút) Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL - Biết được diện - Hiểu được tích của Châu đặc điểm địa Vị trí địa lí , Á. hình Châu Á địa hình và - Biết được đặc khoáng sản điểm địa hình Châu Á. Châu Á Số câu 3câu 1câu 4 câu Số điểm 1,5đ 0,5đ 2đ Tỉ lệ:% 15% 5% 20% - Biết Việt Nam -Hiểu thuộc đới khí nguyên nhân hậu nào. sự phân hóa - Biết được sự khí hậu thành phân bố của các nhiều đới. Khí hậu kiểu khí hậu Châu Á. Số câu 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm 1đ 0.5đ 1.5đ Tỉ lệ:% 10% 5% 15% - Sự khác - đặc điểm nhau về chế chung của độ nước của sông ngòi Sông ngòi sông ngòi Châu Á? và cảnh Châu Á. - Sông ngòi đã quan Châu - Giá trị kinh mang lại Á. tế của các hệ những thuận thống sông lợi và khó lớn. khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Châu Á? Số câu 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm 1đ 1đ 2đ Tỉ lệ:% 10% 10% 20% Đặc điểm - Biết được - Rèn luyện kĩ - Rèn luyện dân cư và thành phần năng phân tích, kĩ năng tính xã hội Châu chủng tộc ở nhận xét bảng toán cho Á. số liệu cho học học sinh. Châu Á sinh.
- Số câu 1 câu 2 câu 1 câu 4 câu Số điểm 0,5đ 1đ 2đ 3,5đ Tỉ lệ:% 5% 10% 10% 35% Đặc điểm - Ngành công phát triển nghiệp và dịch kinh tế - xã vụ ở các quốc hội các gia của Châu Á nước Châu có trình độ phát Á triển cao? Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ:% 5% 5% Tình hình - Tình hình phát triển xuất khẩu gạo ở kinh tế - xã Châu Á hội ở các nước Châu Á Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ:% 5% 5% Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: trả lời các câu hỏi ở mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng - Năng lực riêng: Tư duy, phân tích, nhận xét, tính toán độc lập của học sinh Tổng số câu 8 câu 4 câu 3 câu 1 câu 16 câu Tổng số 4 điểm 2 điểm 2 điểm 2 điểm 10 đ điểm 40% 20% 20% 20% 100% Tỉ lệ:%
- TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Năm học 2022 – 2023 Môn: Địa lí 8 (Thời gian: 45 phút) ĐỀ SỐ: 01 (Đề thi này gồm 02 trang) Lưu ý: Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra PHẦN A: TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc A. Môn–gô–lô–it và Ô–xtra–lô–it B. Ơ–rô–pê–ô–it và Nê–gro–it C. Nê–gro–it và Môn–gô–lô–it D. Môn–gô–lô–it và Ơ–rô–pê–ô–it Câu 2: Hai kiểu khí hậu phổ biến nhất của Châu Á là : A. kiểu khí hậu địa trung hải và kiểu khí hậu gió mùa B. kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu hải dương C. kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa D. kiểu khí hậu hải dương và kiểu khí hậu địa trung hải Câu 3: Quan sát Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á và trả lời các câu hỏi sau: 3.1. Ở phía Bắc, châu Á tiếp giáp với A. châu Phi. B. Bắc Băng Dương. C. Thái Bình Dương. D. châu 3.2. Các dãy núi và sơn nguyên lớn tập trung ở khu vực nào của châu Á? A. Nam Á. B. Trung tâm. C. Tây Nam Á. D. Bắc Á. Câu 4: Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á là: A. lũ vào cuối mùa hạ đầu thu. B. mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ. C. sông ngòi thiếu nước quanh năm. D. mùa hạ và màu thu nhiều nước, mùa đông khô cạn. Câu 5: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? A. Ôn đới. B. Xích đạo. C. Cận nhiệt đới D. Nhiệt đới Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á? A. Nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. B. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ. C. Địa hình tương đối bằng phẳng, ít bị chia cắt. D. Các núi cao và sơn nguyên chủ yếu tập trung ở vùng trung tâm.
- Câu 7: Ngành công nghiệp và dịch vụ ở các quốc gia nào của Châu Á có trình độ phát triển cao? A. Nhật Bản, Xin–ga–po, Hàn Quốc B. Trung Quốc, Nhật Bản, Xin–ga–po C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc D. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ Câu 8: Tính mật độ dân số của các quốc gia sau: Việt Nam:…………...Trung Quốc :………….. In – đô – nê – xi – a: ………… Câu 9: Diện tích Châu Á rộng A. 41,4 tr km² B. 42,4 tr km² C. 43,4 tr km² D. 44,4 tr km² Câu 10: Khí hậu Châu Á phân hóa thành bao nhiêu đới khí hậu? A. 4 đới B. 5 đới C. 6 đới D. 7 đới Câu 11: Hai quốc gia đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo là? A. Thái Lan và Việt Nam B. Ấn Độ và Trung Quốc C. Việt Nam và Ấn Độ D. Trung Quốc và Thái Lan Câu 12: Tại sao khí hậu châu Á phân thành nhiều đới khí hậu khác nhau? A. Lãnh thổ trải dài từ Cực đến Xích đạo. B. Có nhiều núi và sơn nguyên. C. Lãnh thổ giáp với ba đại dương D. Lãnh thổ rất rộng lớn. Câu 13: Cuối thế kỉ XX, quốc gia nào ở Châu Á đứng vị trí thứ 2 thế giới về kinh tế? A. Nhật Bản B. Hàn Quốc C. Trung Quốc D. Ấn Độ Câu 14: Tính mật độ dân số Châu Á năm 2017 khi biết diện tích Châu Á 44 triệu km2 và dân số 4 494 triệu người. A. 228 người / km2 B. 108 người / km2 C. 102 người / km2 D. 120 người / km2 PHẦN B: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất? Câu 2: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu sản lượng lúa gạo của một số quốc gia Châu Á so với thế giới năm 2017 Đơn vị: % Quốc gia Trung Ấn In–đô – Băng – Việt Thái Mi – an Các nước Quốc Độ nê–xi-a la - đét Nam Lan - ma còn lại Sản lượng 27.9 21.9 10.6 6.4 5.6 4.3 3.3 20.0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia Châu Á so với thế giới năm 2017? b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản lượng lúa? --------------Hết ----------------
- TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ I Năm học 2022 – 2023 Môn: Địa lí 8 (Thời gian: 45 phút) Đề 02 A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Ngành công nghiệp và dịch vụ ở các quốc gia nào của Châu Á có trình độ phát triển cao? A. Nhật Bản, Xin–ga–po, Hàn Quốc B. Trung Quốc, Nhật Bản, Xin–ga–po C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc D. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ Câu 2: Tính mật độ dân số của các quốc gia sau: Việt Nam:…………...Trung Quốc :…………... In – đô – nê – xi – a: ……………. Câu 3: Diện tích Châu Á rộng A. 41,4 tr km² B. 42,4 tr km² C. 43,4 tr km² D. 44,4 tr km² Câu 4: Khí hậu Châu Á phân hóa thành bao nhiêu đới khí hậu? A. 4 đới B. 5 đới C. 6 đới D. 7 đới Câu 5: Hai quốc gia đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo là? A. Thái Lan và Việt Nam B. Ấn Độ và Trung Quốc C. Việt Nam và Ấn Độ D. Trung Quốc và Thái Lan Câu 6: Tại sao khí hậu châu Á phân thành nhiều đới khí hậu khác nhau? A. Lãnh thổ trải dài từ Cực đến Xích đạo. B. Có nhiều núi và sơn nguyên. C. Lãnh thổ giáp với ba đại dương. D. Lãnh thổ rất rộng lớn. Câu 7: Cuối thế kỉ XX, quốc gia nào ở Châu Á đứng vị trí thứ 2 thế giới về kinh tế? A. Nhật Bản B. Hàn Quốc C. Trung Quốc D. Ấn Độ Câu 8: Tính mật độ dân số Châu Á năm 2017 khi biết diện tích Châu Á 44 triệu km2 và dân số 4 494 triệu người. A. 228 người / km2 B. 108 người / km2 C. 102 người / km2 D. 120 người / km2 Câu 9: Dân cư Châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc A. Môn–gô–lô–it và Ô–xtra–lô–it B. Ơ–rô–pê–ô–it và Nê–gro–it C. Nê–gro–it và Môn–gô–lô–it D. Môn–gô–lô–it và Ơ–rô–pê–ô–it Câu 10: Hai kiểu khí hậu phổ biến nhất của Châu Á là : A. kiểu khí hậu địa trung hải và kiểu khí hậu gió mùa B. kiểu khí hậu lục địa và kiểu khí hậu hải dương C. kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa D. kiểu khí hậu hải dương và kiểu khí hậu địa trung hải
- Câu 11: Quan sát Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á và trả lời các câu hỏi sau: 11.1. Ở phía Bắc, châu Á tiếp giáp với A. châu Phi. B. châu Âu. C. Bắc Băng Dương. D. Thái Bình Dương. 11.2. Các dãy núi và sơn nguyên lớn tập trung ở khu vực nào của châu Á? A. Nam Á. B. Trung tâm. C. Bắc Á. D. Tây Nam Á. Câu 12: Đặc điểm của sông ngòi Bắc Á là: A. lũ vào cuối mùa hạ đầu thu. B. mùa đông đóng băng, cuối xuân đầu hạ có lũ. C. sông ngòi thiếu nước quanh năm. D. mùa hạ và màu thu nhiều nước, mùa đông khô cạn. Câu 13: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? A. Ôn đới. B. Xích đạo. C. Nhiệt đới D. Cận nhiệt đới Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á? A. Nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. B. Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ. C. Địa hình tương đối bằng phẳng, ít bị chia cắt. D. Các núi cao và sơn nguyên chủ yếu tập trung ở vùng trung tâm. PHẦN B: TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1 điểm) Em hãy nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á? Sông ngòi đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Châu Á? Câu 2: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Dân số của Châu Á so với thế giới năm 2017 Đơn vị: triệu người Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2010 2015 2017 Dân số 600 800 1402 2100 3110 4164 4391 4494 a. Vẽ biểu đồ thể hiện gia tăng dân số của Châu Á so với thế giới năm 2017? b. Nhận xét và giải thích sự gia tăng dân số đó? Chúc các bạn làm bài tốt! (Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra) TRƯỜNG THCS TÂN TRIỀU ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Năm học 2022 - 2023 GIỮA KỲ I Môn: Địa lí 8 (Thời gian: 45 phút)
- A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Đề 1 Đề 2 Câu 1 D Câu 1 A Câu 2 C Câu 2 Việt Nam: 282 người/ km2 Trung Quốc: 147 người/ km2 In – đô – nê – xi – a: 138 người/ km2 Câu 3 3.1. C Câu 3 D 3.2. B Câu 4 B Câu 4 B Câu 5 C Câu 5 A Câu 6 C Câu 6 D Câu 7 A Câu 7 A Câu 8 Việt Nam: 282 người/ km2 Câu 8 C Trung Quốc: 147 người/ km2 In – đô – nê – xi – a: 138 người/ km2 Câu 9 D Câu 9 D Câu 10 B Câu 10 C Câu 11 A Câu 11 11.1. C 11.2. B Câu 12 D Câu 12 B Câu 13 A Câu 13 C Câu 14 C Câu 14 C B. TỰ LUẬN (3 điểm) ĐỀ 1 Câu 1: Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống và sản xuất? Gợi ý trả lời: • Thuận lợi - Có nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt, sắt, kim loại màu. - Tài nguyên đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật đa dạng. - Nguồn năng lượng (thủy năng, gió, năng lượng mặt trời…) phong phú Là cơ sở tạo ra sự đa dạng các sản phẩm phục vụ cho đời sống • Khó khăn - Có nhiều miền núi cao, hoang mạc rộng lớn và các vùng khí hậu khắc nghiệt. - Có nhiều thiên tai thường xảy ra (động đất, núi lửa, bão lụt…) Gây nhiều thiệt hại và trở ngại cho đời sống, sản xuất Câu 2: Vẽ biểu đồ cột - Nhận xét: Nhìn chung dân số Châu Á giai đoạn từ năm 1800 đến 2017 tăng đều qua các năm: + Năm 1800 có 600 triệu người nhưng đến năm 2017 tăng lên 4494 triệu người, tăng 3894 triệu người trong vòng 217 năm. - Giải thích: + Nhờ sự tiến bộ của KHKT, y tế, giáo dục nên chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao
- + Chênh lệch tỉ lệ sinh tử quá cao. Hiện tượng bùng nổ dân số ở một số quốc gia như Trung Quốc, Ấn độ… ĐỀ 2 Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á? Sông ngòi đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Châu Á? Gợi ý trả lời: - Đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á: + Mạng lưới sông ngòi khá phát triển, Châu Á có nhiều con sông lớn như: I – ê – nit – xây, Trường Giang, Mê Kong, Ấn, Hằng... nhưng phân bố không đều + Chế độ nước phức tạp thay đồi theo chế độ mưa và chế độ nhiệt của từng miền. - Thuận lợi: + Về kinh tế: ● Giá trị về thủy điện, giao thông, du lịch ● Cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt ● Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản + Về văn hóa – xã hội: ● Sông ngòi ở Châu Á là cái nôi của nhiều nền văn minh lớn của thế giới ● Điều hòa khí hậu cho môi trường sinh thái - Khó khăn: + Về mùa lũ nước sông dâng cao gây ngập lụt, xói mòn, sạt lở -> thiệt hại lớn về người và tài sản + Về mùa cạn thì gây hạn hán + Sự phân bố không đều về sông ngòi gây ra một số khu vực Châu Á hoang mạc hóa ngày càng mở rộng. Câu 2: Vẽ biểu đồ tròn - Nhận xét: + Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa gạo của một số quốc gia Châu Á năm 2017 có sự chênh lệch: ● Tỉ lệ sản lượng sản xuất lúa gạo chiếm tỉ lệ lớn nhất là Trung Quốc chiếm 27.9% ● Tỉ lệ sản lượng sản xuất lúa gạo chiếm tỉ lệ thứ 2 là Ấn Độ chiếm 21.9 % ● Tỉ lệ sản lượng sản xuất lúa gạo chiếm tỉ lệ nhỏ nhất là Mi – an - ma chiếm 3.3% ● Việt Nam có tỉ lệ sản lượng sản xuất lúa gạo xếp vị trí thứ 5 với 5.6 % ⇨ Châu Á chiếm tỉ lệ lớn trong cơ cấu sản lượng lúa gạo năm 2017 so với thế giới - Giải thích: (0.5 điểm) + Châu Á là khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi, là cái nôi của nền văn minh lúa nước, nên ở đây lúa nước được xem là cây trồng chính. + Các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ có sản lượng lương thực lớn là do hai quốc gia này có dân số đông -> phục vụ lương thực, thực phẩm cho người dân
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn