Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
lượt xem 2
download
Để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra, các em học sinh khối lớp 9 có thể tải về tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu" được chia sẻ dưới đây để ôn tập, hệ thống kiến thức môn học, nâng cao tư duy giải đề thi để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
- MA TRẬN KIÊM TRA GI ̉ ƯA HOC KI I NĂM HOC 20212022 ̃ ̣ ̀ ̣ Môn Địa lí lớp 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL Q Chủ đề 1 Nêu được 1Giải 1: một số đặc thích được Địa lí điểm về dân sức ép của dân cư tộ c. dân số đối Nắm được sự với việc phân bố các dân giải quyết tộc ở nước ta. việc làm ở 2 Nắm được nước ta. một số đặc điểm của dân số nước ta. 3 Hiểu được tình hình phân bố dân cư nước ta 4 Nêu được số dân và gia tăng dân số ở nước ta 5. Nắm được đặc điểm về sự phân bố dân cư và MDDS. 5 Nêu được đặc điểm về nguồn lao động và vấn đề việc làm ở nước ta. Số câu 9 1 Số điểm 3đ 1đ 10 (4đ) Chủ đề 1 Trình bày sơ Trình bày được 2: lược về quá trình thành tựu và thách Địa lí phát triển của nền thức trong phát kinh tế kinh tế Việt Nam. triển kinh tế của Thấy được nước ta. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 2 Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông
- nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi. 3 Biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta ; vai trò của từng loại rừng. 4 Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ. Trình bày được đặc điểm về nguồn lợ thủy sản, sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. Số câu 12 1 13 Số điểm 4đ 2đ (6đ) TS câu 12 0 9 0 1 0 1 23 TS điểm 4đ 3đ 2 đ 1đ 10 đ TL% 40 30% 20% 10% 100% %
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: ĐỊA LÍ 9 Năm học: 20212022 Tên Chủ đề Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận Cấp độ Cộng dụng cao 1 Nêu được một Nội dung 1: số đặc điểm về Địa lí dân cư dân tộc. Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2 Trình bày được một số đặc điểm Giải thich của dân số nước được sức ta. ép của 3 Trình bày được dân số đối tình hình phân bố với việc dân cư nước ta. giải quyết 4 Trình bày về việc làm số dân và gia tăng ở nước ta dân số ở nước ta hiện nay. 5. Trình bày đặc điểm về sự phân bố dân cư và MDDS. 6 Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và vấn đề việc làm ở nước ta. Số câu 9 câu 1 câu 10câu
- 1 Trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Thấy được chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 2 Trình bày được tình hình phát triển của sản xuất nông nghiệp : phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng Trình bày trọt vẫn là ngành chính. được thành Trình bày và giải thích tựu và sự phân bố của một số Nội dung 2: thách thức cây trồng, vật nuôi. Địa lí kinh tế 3 Biết được thực trong phát triển kinh trạng độ che phủ rừng tế của của nước ta ; vai trò nước ta. của từng loại rừng. 4 Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ. Trình bày được đặc điểm về nguồn lợ thủy sản, sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. Số câu 12 câu 1câu 13 câu Tổng Số câu 12 câu 9câu 1 câu 1 câu 23câu Số điểm : 4 đ 3 đ 2 đ 1 đ 10đ TL % 40% 30% 20% 10% 100%
- PHÒNG GDĐT HỘI AN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU Năm học: 20212022 Môn: Địa Lí 9 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Điểm: Lớp: A.TRẮC NGHIỆM: ( 7 ĐIỂM ) Đánh dấu (X) vào trước phương án trả lời đúng nhất: Câu 1:Trong nền văn hóa Việt Nam, nền văn hóa của các dân tộc ít người có vị trí A. bổ sung làm hoàn chỉnh nền văn hóa Việt Nam. B. làm cho nền văn hóa Việt Nam muôn màu, muôn vẻ. C. góp phần quan trọng trong sự hình thành nền văn hóa Việt Nam. D. trở thành bộ phận riêng của nền văn hóa Việt Nam. Câu 2:Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc được thể hiện ở A. ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán. B. kinh nghiệm lao động sản xuất, ngôn ngữ. C. các nghề truyền thống của mỗi dân tộc, trang phục. D. ngôn ngữ, trang phục, địa bàn cư trú. Câu 3: Địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người là A. miền núi và trung du. B. trung du và miền núi Bắc Bộ. C. khu vực Trường Sơn Tây Nguyên. D. các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Câu 4. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do A. ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình. B. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
- C. mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp. D. quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến. Câu 5.Đặc điểm nổi bật trong sự phân bố dân cư của nước ta là A. mật độ dân cư cao B. tập trung ở nông thôn C. tập trung đông ở thành phố D. rất không đồng đều Câu 6.Dân cư nước ta phân bố không đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào? A. Hải đảo B. Miền núi C. Trung du D. Đồng bằng Câu 7. Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số A. thấp. B. trung bình. C. cao. D. rất cao. Câu 8. Thế mạnh của người lao động nước ta hiện nay là A. có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh chóng. B. mang sẵn phong cách sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. C. có kinh nghiệm trong sản xuất ngư nghiệp và sản xuất lâm nghiệp. D. có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và tiếp thu khoa học kĩ thuật. Câu 9. Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào? A. Phân bố lại dân cư và lao động B . Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn C. Đa dạng các loại hình đào tạo D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị Câu 10.Công cuộc đổi mới ở nước ta được triển khai từ năm A. 1986. B .1981. C. 1975. D. 1996. Câu 11.Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. quốc hữu hóa, công nông nghiệp. B. hiện đại hóa, quốc hữu hóa. C. công nghiệp hóa,quốc hữu hóa. D. công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 12. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là A. đất đai. B. khí hậu. C. nước. D. Sinh vật. Câu 13. Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là A. chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm không có. B .phân bố không đều giữa các vùng lãnh thổ. C. phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán. D. khó khai thác để phục vụ nông nghiệp vì hệ thống đê ven sông. Câu 14.Sự giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt cho thấy A. nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa. B .ngành trồng trọt nước ta đang phát triển đa dạng cây trồng. C. nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới. D. nước ta đang thoát khỏi tình trạng độc canh cây lúa và phát triển đa dạng cây trồng. Câu 15. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta là A. cây hoa màu . B .cây lương thực. C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả và rau đậu Câu 16. Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp là
- A. diện tích đất trồng bị thu hẹp. B . công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm. C. diện tích rừng nước ta bị thu hẹp. D. đã đảm bảo được lương thực thực phẩm. Câu 17. Ở nước ta chăn nuôi trâu chủ yếu ở A.Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. B .Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. C. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 18. Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với A. các đồng cỏ tươi tốt. B .vùng trồng cây ăn quả. C. vùng trồng cây công nghiệp. D. vùng trồng cây lương thực. Câu 19.Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào? A. Rừng sản xuất B . Rừng phòng hộ C. Rừng đặc dụng D. Rừng nguyên sinh Câu 20.Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là A. Cà Mau, An Giang, Bến Tre, Kiên Giang. B . An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bà Rịa Vũng Tàu. C. Kiên Giang,Cà Mau, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận. D. Cà Mau, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Kiên Giang, Vũng Tàu. Câu 21.Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ là do A. có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. B .có nhiều ao, hồ, sông, suối, đầm phá, vũng vịnh. C. nước ta có nhiều cửa sông rộng lớn, nhiều bãi tôm. D. nước ta có những bãi triều, đầm phá, nhiều vũng vịnh. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM ) Câu 1: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay ? ( 1 điểm) Câu 2: Hãy nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta. ( 2 điểm) ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA 9 Năm học : 2021 2022 A/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 đ) Đánh dấu (X) vào trước phương án trả lời đúng nhất: ( Mỗi câu đúng:0,33 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A A C D D C D D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án D A C D B D A D B C A B/PHẦN TỰ LUẬN: (3 đ)
- Câu 1: ( 2 điểm) *Thành tựu: ( 1 đ ) + Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc. ( 0,25đ) + Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá. ( 0,25 đ) + Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm, nổi bật là ngành dầu khí, điện, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng. ( 0,25 đ) + Hoạt động ngoại thương và đầu tư nước ngoài được đẩy mạnh. Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. ( 0,25 đ) Thách thức: ( 1 đ) + Sự phân hoá giàu nghèo,ở miền núi vẫn còn các xã nghèo. ( 0,25 đ) + Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.( 0,25 đ) + Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, việc làm, xoá đói giảm nghèo.( 0,25 đ) + Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Câu 2: ( 1 điểm) Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì: Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta. ( 0,5 đ) Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển các ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế. ( 0,25 đ) Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước tương đối cao, khoảng 6%. ( 0,25 đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 274 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 178 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn