Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều
lượt xem 4
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hồng Thái Đông, Đông Triều
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nội dung Địa lí dân cư - Biết được số - Hiểu được lượng các dân nguyên nhân, tộc Việt Nam. hậu quả của dân số đông, tăng nhanh. 40 % TSĐ = 4 đ TN 1câu = 0,25đ TN 2 câu = 0,5 đ TN 1 câu = 0,25 đ Địa lí kinh tế - Biết được mốc - Phân tích được - Xác định được Liên hệ với tiến hành đổi các nguồn lực tự vùng trọng điểm ngành thủy mới kinh tế, số nhiên và kinh tế, trồng lúa. sản ở tỉnh lượng vùng xã hội để phát - Vẽ và nhận xét Quảng Ninh. kinh tế trọng triển ngành thủy biểu đồ tốc độ điểm nước ta. sản nước ta. tăng trưởng sản - Biết được - Mục đích phát lượng than sạch, vùng trồng cây triển của thủy dầu thô và điện ăn quả , chức lợi, ngành kinh nước ta. năng rừng tế trọng điểm. phòng hộ. 60 % TSĐ = 6 đ TN 7 câu =1,75 đ TN 4 câu = 1 đ TN 1 câu = 0,25 đ TL 1 câu = 1 đ TL 1 câu = 2 đ TL 2 câu = 3 đ Tống số điểm : 10 2,0 điểm 3,5 điểm 3,5 điểm 1,0điểm Tỉ lệ : 100 % 20% 35% 35% 10%
- PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Ngày kiểm tra: /11/2022 Thời gian làm bài: 45 phút Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? A. 52 B. 53 C. 54 D. 55 Câu 2: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do A. ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hoá gia đình. B. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần có nhiều lao động C. mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp D. quan niệm “trời sinh voi, trời sinh cỏ” còn phổ biến. Câu 3: Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì ở nước ta? A. Sức ép đối với kinh tế, xã hội và môi trường. B. Chất lượng cuộc sống của người dân giảm. C. Hiện tượng ô nhiễm môi trường gia tăng. D. Tài nguyên ngày càng cạn kiệt, xã hội bất ổn. Câu 4: Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam (Trang 15) nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta. A. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên B. Tỉ lệ trẻ em tăng lên, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên C. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động giảm xuống, D. Tỉ lệ trẻ em tăng lên, tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động giảm xuống. Câu 5: Nước ta tiến hành đổi mới kinh tế năm A. 1984 B. 1986 C. 1987 D. 1988 Câu 6: Nước ta có mấy vùng kinh tế trọng điểm? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 7: Nguyên nhân nào là đúng nhất để ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển? A. có nhiểu tàu thuyền hiện đại. B. thị trường tiêu thụ rộng lớn. C. người lao động có kinh nghiệm. D. đường bờ biển dài, 4 ngư trường trọng điểm. Câu 8: Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam (Trang 19) vùng có diện tích trồng lúa lớn nhất cả nước là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 9: Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là A. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- Câu 10: Rừng phòng hộ có chức năng chính là A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường. B. bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất. C. phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. D. bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai. Câu 11: Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích A. tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô. B. tăng năng xuất và sản lượng cây trồng. C. phát triển nhiều giống cây trồng mới. D. dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Câu 12: Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng A. thúc đẩy sự tăng trường kinh tế. B. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C.thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. D. đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước. Câu 13: Nhóm khoáng sản nào là nguyên liệu của công nghiệp hóa chất phân bón? A. sét, cát, đá vôi. B. sắt, thiếc, chì, kẽm. C. than đá, bôxít, mangan. D. apatit, pyrit, photphorit. Câu 14: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta hiện nay là ngành công nghiệp A. điện. B. cơ khí, điện tử. C. vật liệu xây dựng. D. chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 15: Rừng phòng hộ phân bố chủ yếu ở A. các khu vực núi cao và ven biển. B. vùng núi thấp và trung bình. C. Trung du và miền núi phía Bắc. D. ven các sông lớn. Câu 16: Loại cây có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta là A. cây lương thực. B. cây công nghiệp. C. cây ăn quả và rau đậu. D. cây công nghiệp và cây ăn quả. Phần II: Tự luận (6,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm) a, Phân tích các nguồn lợi để phát triển ngành thủy sản nước ta? b, Quảng Ninh có thuận lợi và khó khăn gì trong khai thác và nuôi trồng thủy sản? Câu 2 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2010-2020 Năm Than sạch Dầu thô Điện (triệu tấn) % (triệu tấn) % (tỉ KWh) % 2010 44,8 100 15,0 100 91,7 100 2012 42,1 93,9 16,7 111,3 115,1 125,5 2016 38,7 86,3 17,2 114,6 175,7 191,6 2020 48,4 108,0 11,5 76,6 235,4 256,7 (Cục Niên giám thống kê) a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất so sánh tốc độ tăng trưởng sản lượng than sạch, dầu thô và điện nước ta giai đoạn trên? b, Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét. _________ ..........HẾT…......._______
- PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS HỒNG THÁI ĐÔNG NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÍ 9 Phần I: trắc nghiệm (4,0 điểm). Mỗi phương án trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp C C A A B A D C C C B A D D A A án Phần II: tự luận (6,0 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Biểu điểm 1 a. Nguồn lợi phát triển thủy sản: - Nước ta có vùng biển rộng, trên 1 triệu km 2, đường bờ biển dài. Vùng biển có nhiều ngư trường lớn (4 ngư trường), trữ 0.5 đ lượng thủy sản phong phú. - Dọc bờ biển có nhiều bãi đầm, phá, rừng ngập mặn, đảo, 0.5đ vũng, vịnh....thuận lợi nuôi trồng thủy sản. - Diện tích mặt nước (ao, hồ, sông, suối...) lớn để nuôi trồng 0.25đ thủy sản. - Nhân dân có truyền thống, kinh nghiệm trong đánh bắt, 0.25đ nuôi trồng thủy sản. - Cơ sở vật chất, phương tiện đánh bắt, chế biến, dịch vụ 0.25đ ...được quan tâm phát triển. - Thị trường xuất khẩu được mở rộng. 0.25đ b. Thuận lợi và khó khăn: - Thuận lợi: có điều kiện tự nhiên thuận lợi (có biển, với 2.077 đảo lớn nhỏ, dải bờ biển dài 250km, có 40.000 ha bãi 0,5đ triều và trên 20.000ha eo, vịnh và tài nguyên sinh vật biển đa dạng, phong phú), ngư trường Quảng Ninh – Hải Phòng. - Khó khăn: chịu ảnh hưởng của thiên tai, bão lũ..., môi 0,5đ trường suy thoái... 2 *Yêu cầu: vẽ biểu đồ đường, quy năm đầu về 100%, vẽ 2đ đúng, đẹp, có tên, chú giải. * Nhận xét: - Từ năm 2010 đến 2020 tốc độ tăng trưởng sản lượng than 1đ sạch, dầu thô và điện nước ta có sự khác nhau. - Trong đó: + Sản lượng than sạch tăng nhưng không ổn định: 8%. + Sản lượng dầu thô tăng nhanh ở giai đoạn 2010-2016 (tăng 14,6%), sau đó giảm nhanh từ 2016-2020 (giảm 38%). + Sản lượng điện tăng nhanh nhất, ổn định (156,7%) Tổng 10 * Lưu ý: Khi chấm bài giáo viên căn cứ vào thực thế bài làm của học sinh để vận dụng cho điểm linh hoạt. _________ ..........HẾT..........________
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn