Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022 - 2023 ĐỊA LÝ - LỚP 9 Cấp độ Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Chủ đề thấp cao - Thành phần dân tộc ở Trình bày sự phân bố các dân tộc ở Việt nước ta. Nam. Vì sao cần quan tâm hơn - Nguồn lao động ở nước nữa tới việc phát triển kinh tế - xã hội của ta. đồng bào dân tộc ít người? Địa lí dân cư - Cơ cấu dân số ở nước ta. - Sự phân bố dân cư ở nước ta. TSC: 5 – SĐ: 3,33 4 câu TN = 1,33 điểm 1 câu TL = 2 điểm TL: 33,3% TL 13,3% TL 20% Địa lí kinh tế - Loại rừng cung cấp gỗ - Các tinh dẫn đầu về khai thác hải sản Chứng minh rằng Giải thích được tại cho công nghiệp chế biến. - Chức năng của rừng phòng hộ. ngành bưu chính sao cần phát triển - Nhân tố tự nhiên ảnh - Sự đổi mới nền kinh tế nước ta. viễn thông nước ta công nghiệp xanh? hưởng lớn đến sự phát triển có bước phát triển và sự phân bố công nghiệp. nhanh và hiện đại. - Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta. - Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với hoạt động kinh tế nào? - Khu vực dịch vụ ở nước ta. - Sự phân bố các hoạt động dịch vụ ở nước ta. - Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là và Đà Nẵng. - Các cảng biển lớn nhất
- nước ta hiện nay TSC: 13 – SĐ: 6,66 8 câu TN = 2,66 điểm 3 câu TN = 1 điểm 1 câu = 2 điểm 1 câu TL = 1 điểm TL: 66,6% TL 26,6% TL 10% TL 20% TL 10% TSC: 18 12 câu = 4 điểm 4 câu = 3 điểm 1 câu = 2 điểm 1 câu = 1 điểm TSĐ: 10 TL 40% TL 30% TL 20% TL 10% LT: 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA LÍ 9 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung STT Đơn vị kiến thức Vận dụng Vận dụng kiến thức Thông hiểu thấp cao - Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả là - Cực Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc ít người nào? Nội dung 1 - Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến 1 Địa lí dân cư - Đâu là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ? - Trình bày sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam. Vì sao cần quan tâm hơn nữa tới việc 1(2,0) phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người? 2 Nội dung 2 - Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát Địa lí kinh tế triển và sự phân bố công nghiệp. - Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta. - Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với hoạt động kinh tế nào? 2
- - Khu vực dịch vụ ở nước ta. - Sự phân bố các hoạt động dịch vụ ở nước ta. - Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là và Đà Nẵng. - Các cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay - Các tinh dẫn đầu về khai thác hải sản - Chức năng của rừng phòng hộ. 1(0,33) - Sự đổi mới nền kinh tế nước ta. 1(0,33) Chứng minh rằng ngành bưu chính viễn thông nước ta có bước phát triển nhanh và hiện đại. 1(0,33) 1 (2,0) - Giải thích được tại sao cần phát triển công 1 (1,0) nghiệp xanh? 3 TN- 1TL 1TL 1TL Số câu/ số điểm (3 điểm) (2 điểm) (1 điểm) Tỉ lệ % 30% 20% 10% TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Họ và tên:.................................................. Môn: Địa lí 9 Lớp: 9/... Năm học: 2022 - 2023- thời gian 45 phút Điểm: Nhận xét của giáo viên: A/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1. Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả là A. 52 dân tộc. B. 53 dân tộc. C. 54 dân tộc. D. 55 dân tộc. Câu 2. Cực Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc ít người nào? A. Chăm, Khơ -me. B. Vân Kiều, Thái. C. Ê – đê, Mường. D. Ba-na, Cơ – ho. Câu 3. Rừng cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến là A. rừng sản xuất. B. rừng đặc dụng. C. rừng nguyên sinh. D. rừng phòng hộ.
- Câu 4. Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là A. địa hình. B. khí hậu. C. vị trí địa lý. D. tài nguyên khoáng sản. Câu 5. Sự đổi mới nền kinh tế nước ta biểu hiện qua việc tăng mạnh tỷ trọng A. xây dựng. B. công nghiệp. C. công nghiệp – xây dựng, dịch vụ. D. nông nghiệp. Câu 6. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là A. phù sa. B. feralit. C. mùn núi cao. D. đất cát ven biển. Câu 7. Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với A. các đồng cỏ tươi tốt. B. vùng trồng cây hoa màu. C. vùng trồng cây công nghiệp. D. vùng trồng cây lương thực. Câu 8. Sự phân bố các hoạt động dịch vụ phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. B Giao thông thuận lợi. C. Dân đông , kinh tế phát triển. D. Đất đai màu mỡ. Câu 9. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta là A. Hà Nội và Hải Phòng. B. Hải Phòng và TPHCM. C. TPHCM và Hà Nội. D. TPHCM và Đà Nẵng. Câu 10. Khu vực dịch vụ nước ta chiếm khoảng A. 24% lao động. B. 25% lao động. C. 26% lao động. D. 27% lao động. Câu 11. Ba cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay là A. Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ. B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. C. Sài Gòn, Quy Nhơn, Nha Trang. D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Sài Gòn. Câu 12. Đâu là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ? A. Khó hạ tỉ lệ tăng dân. B. Gánh nặng phụ thuộc lớn. C. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. 4
- D. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. Câu 13. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến A. vấn đề giải quyết việc làm. B. việc phát triển giáo dục và y tế. C. khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động. D. nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. Câu 14. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản là A. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. B. Kiên Giang, Cà Mau, Hậu Giang, Ninh Thuận. C. Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Quảng Ninh. D. Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận. Câu 15. Rừng phòng hộ có chức năng nào? A. Bảo vệ sinh thái, chống xói mòn đất. B. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. C. Bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai. D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường. B/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. (2 điểm) Trình bày sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam. Vì sao cần quan tâm hơn nữa tới việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người? Câu 2. (2 điểm) Chứng minh rằng ngành bưu chính viễn thông nước ta có bước phát triển nhanh và hiện đại. Câu 3. (1điểm) Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh? (Học sinh khuyết tật không làm câu 2 và 3) ===HẾT===
- HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng (mỗi câu đúng 0,33 điểm, đúng 3 câu 1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A A D C B D C C B B D C D B II/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Trả lời Điểm Trình bày sự phân bố các dân tộc ít người ở Việt Nam. Vì sao cần quan 2,0 tâm hơn nữa tới việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người? * Sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam 1,0 - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du: 0,25 1 + Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc. + Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người, các dân tộc 0,25 6
- ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt. + Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me cư 0,25 trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở thành phố Hồ Chí Minh. 0,25 * Cần quan tâm hơn nữa tới việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào 1,0 dân tộc ít người vì - Việc phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân dộc ít người có nhiều ý nghĩa, đặc biệt là ý nghĩa về tự nhiên và chính trị. + Kinh tế: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 0,25 + Xã hội: tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. 0,25 + Môi trường: khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. 0,25 + An ninh, quốc phòng: bảo vệ an ninh quốc phòng khu vực biên giới của đất 0,25 nước. 2 Chứng minh rằng ngành bưu chính viễn thông nước ta có bước phát 2,0 triển nhanh và hiện đại. - Bưu chính có bước phát triển mạnh mẽ: + Mạng lưới bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng cấp. 0,25 + Nhiều dịch vụ mới có chất lượng cao ra đời (như chuyển phát nhanh, chuyển 0,25 tiền nhanh, điện hoa...). - Viễn thông: + Mật độ điện thoại tăng rất nhanh, tốc độ tăng hơn mức tăng trưởng kinh tế, 0,25 đứng thứ hai trên thế giới. + Năng lực viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng lên vượt bậc, các dịch vụ 0,25 viễn thông ngày càng đa dạng và phát triển rộng khắp lãnh thổ. + Nước ta có 6 trạm thông tin vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển nối với hơn 30 0,5 nước trên thế giới, tuyến cáp quang Bắc - Nam nối tất cả các tỉnh thành. 0,5 + Nước ta hòa mạng Internet vào cuối năm 1997, số lượng đăng kí thuê bao Internet không ngừng tăng, hàng loại các dịch vụ, trang web, báo điện tử được phát triển. 3 Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh? 1,0
- - Việc phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp Việt Nam tiết kiệm đầu vào năng 0,25 lượng, nguyên liệu. - Tăng hiệu suất sử dụng, giảm nhập khẩu nhiên liệu, đồng thời giảm gánh 0,25 nặng nhập siêu cho nền kinh tế. - Tạo nhiều việc làm mới góp phần xóa đói giảm nghèo. 0,25 - Bảo đảm môi trường bền vững cho con cháu mai sau. 0,25 HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM HỌC SINH KHUYẾT TẬT I/ TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng (mỗi câu đúng 0,33 điểm, đúng 3 câu 1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A A D C B D C C B B D C D B II/ TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Trả lời Điểm Trình bày sự phân bố các dân tộc ít người ở Việt Nam. Vì sao cần quan 5,0 tâm hơn nữa tới việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào dân tộc ít người? * Sự phân bố các dân tộc ở Việt Nam 4,0 - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du: + Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc. 1,0 1 + Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người, các dân tộc 1,0 ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt. + Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me cư 1,0 trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở 1,0 các đô thị, nhất là ở thành phố Hồ Chí Minh. * Cần quan tâm hơn nữa tới việc phát triển kinh tế - xã hội của đồng bào 1,0 8
- dân tộc ít người vì - Việc phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào dân dộc ít người có nhiều ý nghĩa, đặc biệt là ý nghĩa về tự nhiên và chính trị. + Kinh tế: thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 0,25 + Xã hội: tạo thêm việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân. 0,25 + Môi trường: khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. 0,25 + An ninh, quốc phòng: bảo vệ an ninh quốc phòng khu vực biên giới của đất 0,25 nước. Người ra đề Người duyệt đề (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) Phạm Thị Luận
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn