intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

14
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Thị Sáu, Tiên Phước

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2022-2023 Môn Địa lí - lớp 9 1. Mục tiêu kiểm tra - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: + Địa lí dân cư: (5tiết/16tiết ≈ 3điểm) + Địa lí kinh tế: (11tiết/16tiết ≈ 7điểm) 2. Hình thức kiểm tra Hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận 3. Ma trận đề kiểm tra Trên cơ sở phân phối số tiết, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nội dung - Trình bày được sự - Hậu quả của Vì sao nói việc phân bố các dân tộc một số đặc điểm làm đang là ở nước ta. dân số nước ta vấn đề xã hội - Trình bày được - Phân biệt được gay gắt ở nước một số đặc điểm các loại hình ta? Chủ đề của dân số nước ta. quần cư thành thị 1: - Nhận biết quá và nông thôn Địa lí trình đô thị hoá ở theo chức năng dân cư nước ta và hình thái quần - Trình bày được cư. đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động. 7 Số câu 4 2 1 3đ Số điểm 1,33đ 0,66đ 1đ Chủ đề - Thấy được chuyển - Phân tích được Hãy so sánh số 2: dịch cơ cấu kinh tế. các nhân tố tự liệu trong Địa lí - Trình bày sự phân nhiên, ảnh bảng, rút ra kinh tế bố của một số cây hưởng đến sự nhận xét về sự trồng. phát triển và phát triển của ngành thủy sản - Vai trò của từng phân bố công nước ta? loại rừng. nghiệp. - Sự phát triển và - Hiểu được vai phân bố của ngành trò quan trọng khai thác, nuôi của ngành dịch trồng thuỷ sản. vụ. - Biết sự phân bố
  2. của một số ngành công nghiệp trọng điểm. - Biết được cơ cấu và sự phát triển ngày càng đa dạng của ngành dịch vụ. - Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải. Số câu 8 1 1 1 11 Số điểm 2,66đ 0,33đ 2,0đ 2đ 7đ TS câu 12 0 3 1 0 1 0 1 18 TS điểm 4,0 đ 1,0 đ 2,0 đ 2,0 1,0 đ 10,0 đ đ
  3. TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 Họ và tên: ………………………. MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 Lớp: 9/…….. Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:…../11/2022 ĐIỂM Nhận xét của giáo viên I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước ý trả lời đúng nhất. Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? A. 52. B. 53. C. 54. D. 55. Câu 2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có sự thay đổi theo hướng A. giảm tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động. B. giảm tỉ lệ người trong độ tuổi lao động. C. giảm tỉ lệ người ngoài độ tuổi lao động. D. giảm tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động và người ngoài độ tuổi lao động. Câu 3. Cây ăn quả nước ta phân bố chủ yếu ở vùng A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại A. nhỏ. B. vừa. C. lớn. D. vừa và nhỏ. Câu 5. Vấn đề gây khó khăn cho việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay là người lao động A. ít có khả năng tiếp thu khoa học –kỹ thuật. B. hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. C. hạn chế về thể lực và ý thức kỉ luật lao động. D. chủ yếu có kinh nghiệm trong sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp. Câu 6. Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả đối với A. môi trường, chất lượng cuộc sống. B. chất lượng cuộc sống và các vấn đề khác. C. sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống. D. sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường. Câu 7. Hoạt động nào sau đây thuộc nhóm ngành dịch vụ công cộng? A. Giao thông vận tải. B. Tài chính, tín dụng. C. Khách sạn, nhà hàng. D. Giáo dục, y tế, văn hóa. Câu 8. Công nghiệp vật liệu xây dựng phát triển không dựa vào tài nguyên nào? A. Cát. B. Sét. C. Đá vôi. D. Than, dầu khí. Câu 9. Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu A. ngành. B. lãnh thổ. C. thành phần kinh tế. D. GDP của nền kinh tế. Câu 10. Rừng đặc dụng có vai trò A. là khu dự trữ thiên nhiên. B. cung cấp gỗ để xuất khẩu. C. chắn cát bay dọc ven biển. D. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ. C. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. vũng, vịnh và vùng biển ven các đảo. Câu 11. Các cảng biển lớn nhất nước ta hiện nay là A. Cửa Ông, Cửa Lò, Đà Nẵng. B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn. C. Cam Ranh, Vũng Tàu, Sài Gòn. D. Hải Phòng, Cam Ranh, Đà Nẵng. Câu 12. Công nghiệp khai thác than nước ta phân bố chủ yếu ở đâu? A. Quảng Nam. B. Quảng Ninh. C. Bà Rịa – Vũng Tàu. D. Thềm lục địa phía Nam. Câu 13. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển nhờ có nhiều A. sông, suối, ao, hồ. B. ngư trường trọng điểm. Câu 14. Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc chủ yếu vào A. cơ cấu kinh tế. B. sự phân bố dân cư. C. tài nguyên thiên nhiên. D. chính sách phát triển kinh tế.
  4. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không thuộc quần cư nông thôn? A. Mật dộ dân số thấp. B. Nhà cửa phân bố rải rác. C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. D. Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, dịch vụ. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (3 điểm) a) Nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống? (2 điểm) b) Vì sao nói việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm – Đơn vị: nghìn tấn Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 2000 2250,5 1660,9 589,6 2010 5142,7 2414,4 2728,3 2015 6582,1 3049,9 3532,2 2017 7313,4 3420,5 3892,9 Hãy so sánh số liệu trong bảng, rút ra nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản nước ta? Hết HƯỚNG DẪN CHẤM
  5. KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Học sinh khoanh tròn đúng mỗi câu ghi được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A D D B D D D B A B B A B D II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) a) Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống (2 điểm) - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. (0,75 điểm) - Tạo mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. (0,75 điểm) - Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. (0, 5 điểm) Câu 2: Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? (1 điểm) Vì nguồn lao động ở nước ta dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm. (0,5 điểm) Ở nông thôn thiếu việc làm do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề còn hạn chế. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị tương đối cao (0,5điểm) (Nếu người lao động không có việc làm, không có thu nhập thì sẽ trở thành gánh nặng cho gia đình và xã hội, ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng cuộc sống và dễ xảy ra các vấn đề xã hội tiêu cực. Tùy theo cách diễn đạt của học sinh nếu đúng ý vẫn ghi điểm tối đa). Câu 3: (2 điểm) - Tổng sản lượng thủy sản nước ta tăng nhanh liên tục; Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng (0,5điểm) - Sản lượng thủy sản khai thác từ năm 1990-2017: tăng 4,7 lần (0,5điểm) - Sản lượng thủy sản nuôi trồng từ năm 1990-2017: tăng 24 lần (0,5điểm) - Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác (0,5điểm) Tiên Mỹ, ngày 01 tháng 11 năm 2022 TỔ PHÓ GVBM Trần Thiện Thu Hồ Thị Quyên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2