Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Thế
lượt xem 3
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Thế” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Phòng GD&ĐT Yên Thế
- PHÒNG GD&ĐT YÊN THẾ ĐỀ LUYỆN KỸ NĂNG LÀM BÀI THI KẾT HỢP (Đề gồm 02 trang) KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: ĐỊA lý 9 Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian giao đề I.PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1: Trong số 54 dân tộc ở nước ta, dân tộc nào sau đây có số dân đông nhất? A. Dân tộc Kinh B.Dân tộc Tày C. Dân tộc Thái D. Dân tộc Mường Câu 2: Người Tày, Nùng sống tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây của nước ta? A. Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. B.Trên các vùng núi cao. C.Ở các sườn núi cao từ 700-1000m. D.Tả ngạn sông Hồng. Câu 3: Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là: A. ngư nghiệp B. nông nghiệp C. lâm nghiệp D. công nghiệp Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở vùng nào? A. Hải đảo B. Miền núi C. Trung du D. Đồng bằng Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng với đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? A. Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. B. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. C. Đa số lao động đã qua đào tạo, có tay nghề cao. D. Lao động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật Câu 6: Tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nào ? A. khu vực nông thôn. B. khu vực đô thị. C. khu vực hải đảo. D. khu vực miền núi. Câu 7: Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta là: A. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng ven biển miền Trung. B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung. D. Đồng bằng Thanh Hóa – Nghệ An, đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8: Chăn nuôi bò sữa ở nước ta đang phát triển mạnh ở: A. các khu xa dân cư. B. đầu nguồn các dòng sông. C. ven các thành phố lớn. D. vùng cao nguyên. Câu 9: Các vườn quốc gia và khu dự trữ thiên nhiên ở nước ta thuộc loại rừng nào sau đây? A.rừng sản xuất B. rừng ngập mặn C. rừng phòng hộ D. rừng đặc dụng Câu 10: Ở nước ta, vùng nào có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn? A. Bãi triều, đầm phá ven biển. B. Sông, suối, ao, hồ. C. Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh. D. Khu vực rừng ngập mặn. Câu 11: Ngư trường nào sau đây không phải là ngư trường trọng điểm ở nước ta? A. ngư trường Cà Mau- Kiên Giang B. ngư trường Hoàng Sa- Trường Sa C. ngư trường Hải Phòng- Nam Định D. ngư trường Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu Câu 12: Biện pháp nào là quan trọng nhất để vừa tăng sản lượng thủy sản khai thác, vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản? A. Tăng cường và hiện đại hóa các phương tiện đánh bắt. B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. C. Hiện đại hóa các phương tiện, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến. Câu 13: Công nghiệp khai thác than ở nước ta phân bố chủ yếu ở tỉnh: A. Quảng Ninh B.Thái Nguyên C.Cà Mau D. Tuyên Quang
- Câu 14: Công nghiệp dệt may nước ta phát triển mạnh dựa trên ưu thế: A. trình độ khoa học kĩ thuật cao. B.nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. C.thu hút nhiều đầu tư nước ngoài. D.nguồn lao động đông, giá nhân công rẻ. Câu 15: Để nâng cao sức cạnh tranh của hàng công nghiệp Việt Nam trên thị trường, cần: A. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. B. Thu hút đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động. C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên, xây dựng cơ cấu ngành đa dạng. D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. Câu 16: Ở nước ta, công nghiệp trọng điểm là những ngành có một trong các đặc điểm nào sau đây? A. Sử dụng khoa học và công nghệ hiện đại, tiên tiến. B. Phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên và lao động. C. Đòi hỏi lao động có trình độ cao, tác phong chuyên nghiệp. D. Phụ thuộc chặt chẽ vào thị trường trong và ngoài nước. Câu 17: Vận tải đường sông của nước ta phát triển nhất ở vùng nào? A. Đồng bằng sông Hồng B.Đông Nam Bộ B. Duyên hải Nam Trung Bộ D.Đồng bằng sông Cửu Long Câu 18: Tuyến đường tạo thành trục xương sống của giao thông vận tải nước ta là: A. Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh. B. Quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất. C. Đường Hồ Chí Minh và đường sắt Thống Nhất. D. Quốc lộ 1A và Quốc lộ 14. Câu 19: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới của nước ta thuộc tỉnh: A. Quảng Ninh B. Quảng Bình C. Hải Phòng D.Ninh Bình Câu 20: Nhóm hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta? A.Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. B.Tư liệu sản xuất và máy móc, thiết bị. C.Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. D.Hàng nông-lâm-thủy sản. II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm): Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta? Câu 2 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000-2007 (Đơn vị: %) Năm 2000 2003 2005 2007 Khu vực kinh tế Nông, lâm, thủy sản 65,1 60,3 57,2 53,9 Công nghiệp và xây dựng 13,1 16,5 18,2 20,0 Dịch vụ 21,8 23,2 24,6 26,1 a. Nhận xét về cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000-2007. b. Giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000-2007. -----------------------Hết------------------------------
- HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9 - GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 I. TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B D C A B C D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C C A D A B D B A B II. TỰ LUẬN ( 5 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Thang điểm *Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển 3đ nông nghiệp ở nước ta *Tài nguyên đất - Tài nguyên đất khá đa dạng, gồm 2 nhóm đất chính: đất phù sa và đất feralit Câu 1 + Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha; thích hợp nhất với cây lúa nước, (3đ) các loại cây ngắn ngày; tập trung tại các đồng bằng. 0,5đ + Đất feralit: trên 16 triệu ha; thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày; tập 0,5đ trung chủ yếu ở trung du, miền núi. *Tài nguyên khí hậu -Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm => cây cối xanh tươi quanh năm, 0,5đ sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2-3 vụ lúa, rau màu trong 1 năm. -Khí hậu phân hóa rõ rệt theo chiều bắc-nam, theo mùa, theo độ cao => cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới. 0,5đ *Tài nguyên nước - Nguồn nước phong phú và có giá trị về thủy lợi: mạng lưới sông 0,5 đ ngòi, ao hồ dày đặc, nước ngầm khá dồi dào. *Tài nguyên sinh vật -Tài nguyên động, thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, lai 0,5đ tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt. Câu 2 a. Nhận xét (1đ) (2đ) -Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước 0,25đ ta giai đoạn 2000-2007 có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. -Tỉ trọng lao động khu vực nông-lâm-thủy sản lớn nhất và liên tục 0,25đ giảm (dẫn chứng) . -Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp xây dựng nhỏ nhất và liên 0,25đ tục tăng (dẫn chứng). -Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ lớn thứ hai và liên tục tăng 0,25đ ( dẫn chứng).
- b. Giải thích (1đ) - Nước ta đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 0,5đ - Sự phát triển của các ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đã kéo 0,5đ theo sự chuyển dịch lao động giữa các khu vực kinh tế.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn