intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tiên Phước”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong, Tiên Phước

  1. Trường THCS Lê Hồng Phong KIỂM TRA GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên………………………………Lớp….. MÔN: Địa lí LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ I.TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý trả lời đúng nhất. Câu 1. Người Việt phân bố tập trung A.đồng bằng, trung du. B. trung du, duyên hải. C. đồng bằng, trung du, duyên hải. D. đồng bằng, duyên hải, miền núi. Câu 2. Hiện tượng “bùng nổ dân số” nước ta bắt đầu diễn ra vào thời điểm nào? A. Cuối những năm 50. B. Cuối thế kỉ XX. C. Đầu những năm 50. D. Đầu thế kỉ XX. Câu 3. Phân bố dân cư có sự chênh lệch giữa thành thị và nông thôn là bao nhiêu? A. Khoảng 74% ở nông thôn và 26% ở thành thị. B. Khoảng 74% ở thành thị và 26% ở nông thôn. C. Khoảng 73% ở thành thị và 27% ở nông thôn. D. Khoảng 72% ở thành thị và 28% ở nông thôn. Câu 4. Những nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? A. Phân bố tập trung ở đồng bằng và ven biển. B. Phần lớn đô thị của nước ta có quy mô vừa và nhỏ. C. Quá trình đô thị hóa diễn ra tốc độ ngày càng nhanh. D. Trình độ đô thị hóa ở nước ta rất cao, nhiều thành phố là trung tâm kinh tế chính trị lớn. Câu 5. Những nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm lao động ở nước ta? A. Lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh. B. Chất lượng lao động đang được nâng cao. C. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp, dịch vụ. D. Còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn, gây khó khăn cho sử dụng lao động. Câu 6. Ý nào sau đây không phải thành tựu của việc năng cao chất lượng đời sống cho người dân? A. Tỉ lệ người biết chữ tăng, đạt 90.3%. B. Mức thu nhập bình quân đầu người tăng. C. Tuổi thọ trung bình tăng, tỉ lệ tử vong giảm. D. Chất lượng cuộc sống ở các vùng, thành thị và nông thôn chênh lệch nhau lớn. Câu 7. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành thể hiện A. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng. B. Tỉ trọng nông nghiệp tăng, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ giảm. C. Tỉ trọng nông nghiệp, công nghiệp – xây dựng giảm và tỉ trọng dịch vụ giảm.
  2. D. Tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ giảm, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng. Câu 8. Lúa được trồng nhiều nhất ở đâu? A. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng ven biển miền Trung. C. Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung. D. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng ven biển miền Trung. Câu 9. Vùng nào trồng cây công nghiệp nhiều nhất ở nước ta? A.Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. B.Bắc Trung Bộ và Trung du và miền núi Bắc Bộ. C.Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên. Câu 10. Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là A. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ. C. trung du, miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. D. đồng bằng sông Cửu Long và vùng Đông Nam Bộ. Câu 11. Những nhận định nào sau đây không phải đặc điểm ngành thủy sản? A. Nước ta có bốn ngư trường lớn phân bố dọc từ Bắc vào Nam. B. Phần lớn ngư dân còn nghèo, quy mô thủy sản còn nhỏ. C. Nghề cá phát triển mạnh ở duyên hải Nam Trung Bộ và Vịnh Bắc Bộ. D. Bờ biển nước ta có nhiều vũng, vịnh, đầm phá,… phát triển thủy sản nước ngọt, mặn, lợ. Câu 12. Vai trò của rừng phòng hộ là A.các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển. B.rừng đầu nguồn ở các con sông, che chắn, phòng hộ. C.cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu. D.rừng hiện nay đang, đã bị khai thác phục vụ cho sản xuất. Câu 13. Những nhận định nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến vấn đề việc làm trở nên gay gắt hiện nay ở nước ta? A.Lao động dồi dào, kinh tế chưa phát triển. B.Do tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp ở nông thôn. C.Chất lượng lao động của nước ta còn thấp. D.Nhiều nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường Việt Nam. Câu 14. Hiện nay, quần cư nông thôn đã có sự thay đổi như thế nào? A.Quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra mạnh. B.Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp giảm nhanh. C.Lối sống thành thị phổ biến ở nông thôn. D.Chức năng kinh tế ở nông thôn đang có sự thay đổi. Câu 15. Khó khăn thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là A.sông ngòi ngắn và dốc. B.thời tiết diễn biến thất thường, khó dự báo. C. nhiều vùng biển, môi trường bị suy thoái làm giảm nguồn lợi thủy sản. D.khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa không thuận lợi cho sinh vật phát triển.
  3. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. Hãy phân tích tác động của tài nguyên khí hậu và đất đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Câu 2. Phát triển ngành công nghiệp chế biến có ý nghĩa như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp? Câu 3. Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010 (Đơn vị: %) Thành phần Năm 2000 Năm 2010 Công nghiệp khai thác mỏ 15,8 8,5 Công nghiệp chế biến 78,7 86,5 Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước. 5,5 5,0 Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta năm 2000 đến năm 2010. Nhận xét.
  4. ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KÌ I - ĐỊA LÍ 9 NĂM HỌC 2023-2024 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý trả lời đúng nhất. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A A D C D A A A D C B D B B II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích tác động của tài nguyên khí hậu và đất đến sự phát 2 triển và phân bố nông nghiệp Tài nguyên đất 1 - Đặc điểm + Đất phù sa (0,25 điểm) Diện tích 3 triệu ha. Phân bố ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung. Thích hợp trồng cây lúa nước và một số cây ngắn ngày (0,25 điểm). + Đất feralit: (0,25 điểm) Diện tích trên 16 triệu ha. Phân bố ở miền núi, trung du: Trồng cây công nghiệp lâu năm và một số cây ngắn ngày (0,25 điểm). Tài nguyên khí hậu - Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam, 1 theo độ cao và theo mùa (0,25 điểm) + Thuận lợi: Cây cối xanh tươi quanh năm, phát triển nhanh, tăng mùa vụ. (0,25 điểm) Có thể đa dạng hoá các cây trồng nhiệt đới, ôn đới, cận nhiệt. (0,25 điểm) + Khó khăn: Nhưng cũng có nhiều thiên tai như: sâu bệnh, bão lũ, mùa khô thiếu nước, mùa mưa úng lụt. (0,25 điểm) 2 Phát triển ngành công nghiệp chế biến có ý nghĩa như thế nào 1 đến phát triển và phân bố nông nghiệp - Tiêu thụ nông sản, giúp nông nghiệp phát triển ổn định. 0,25 - Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp và sức cạnh tranh của sản phẩm nông sản. 0,25 - Thúc đẩy hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp. 0,25 - Đẩy mạnh phát triển nền nông nghiệp truyền thống sang nền nông nghiệp hàng hóa, hiện đại. 0,25 3 Vẽ biểu đồ 2 *Vẽ biểu đồ 1,5 - Vẽ biểu tròn - Vẽ đúng tỷ lệ. - Đảm bảo tính thẩm mĩ - Đầy đủ chú thích, tên biểu đồ. Thiếu một ý trừ 0,25 điểm.
  5. * Nhận xét biểu đồ Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng: - Tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác giảm, từ 15,8% (năm 2000) 0,25 xuống còn 8,5% (năm 2010). Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước giảm, từ 5,5% (năm 2000) xuống còn 5,0% (năm 2010) - Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, từ 78,7% (năm 2000) lên 0,25 86,5% (năm 2010)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1