intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NĂM HỌC 2022 - 2023 -------------------- MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 103 danh: ............. A/ Trắc nghiệm: (7 điểm) Câu 1. Toàn cầu hóa kinh tế, bên cạnh những mặt thuận lợi, còn có những mặt trái, đặc biệt là A. nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng. B. gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. C. các nước phải phụ thuộc lẫn nhau. D. cạnh tranh quyết liệt giữa các quốc gia. Câu 2. Các nước Mĩ La tinh hiện nay còn phụ thuộc nhiều nhất vào A. Pháp. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Hoa Kì. Câu 3. Một trong những biểu hiện rõ nhất của biến đổi khí hậu là A. xuất hiện nhiều động đất. B. nhiệt độ Trái Đất tăng. C. núi lửa sẽ hình thành ở nhiều nơi. D. băng ở vùng cực ngày càng dày. Câu 4. Tổ chức nào sau đây chi phối tới 95% hoạt động thương mại thế giới? A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. C. Tổ chức thương mại thế giới. D. Liên minh châu Âu. Câu 5. Ý nào dưới đây không phải là ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội? A. Chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp. B. Tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. C. Khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. Xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao. Câu 6. Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do A. năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp. B. sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc. C. nền công nghiệp phát triển quá nhanh. D. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm. Câu 7. Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là A. khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển. B. tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực. C. chất thải ra môi trường không qua xử lý. D. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển. Câu 8. Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là A. chi phí phúc lợi xã hội tăng lên. B. thiếu nhân lực thay thế. C. thị trường tiêu thụ thu hẹp. D. nạn thất nghiệp tăng lên. Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh? A. Cạn kiệt dần tài nguyên. B. Thiếu lực lượng lao động. C. Thiên tai xảy ra nhiều. D. Chính trị không ổn định. Câu 10. Việt Nam là thành viên đồng thời của các tổ chức liên kết khu vực nào sau đây? A. EU và ASEAN. B. NAFTA và APEC. C. NAFTA và EU. D. APEC và ASEAN. Câu 11. Vấn đề nào cần quan tâm để phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống toàn cầu? A. Bùng nổ và già hóa dân số, ô nhiễm môi trường và hòa bình thế giới. B. Ô nhiễm môi trường, nạn khủng bố quốc tế và tội phạm có tổ chức. C. Nạn khủng bố quốc tế, tội phạm có tổ chức, bùng nổ và già hóa dân số. D. Bùng nổ và già hóa dân số, nạn đói, dịch bệnh ở các quốc gia nghèo.
  2. Câu 12. Ở Mĩ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do A. người dân ít có nhu cầu sản xuất nông nghiệp. B. người dân tự nguyện bán đất cho các chủ trang trại. C. không ban hành chính sách cải cách ruộng đất. D. cải cách ruộng đất không triệt để. Câu 13. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của châu Phi là A. không có tài nguyên khoáng sản. B. tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều. C. hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân. D. dân số già, số lượng lao động ít. Câu 14. Hậu quả của biến đổi khí hậu là A. thiếu nguồn nước sạch. B. thảm thực vật bị suy giảm. C. diện tích rừng bị thu hẹp. D. nhiệt độ Trái Đất tăng lên. Câu 15. Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia là A. tự chủ về kinh tế, quyền lực. B. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển. C. tự do hóa thương mại toàn cầu. D. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế. Câu 16. Châu lục có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là A. châu Phi. B. châu Á. C. châu Âu. D. châu Mĩ. Câu 17. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng A. công nghiệp khai thác. B. công nghiệp cơ khí. C. công nghệ cao. D. công nghiệp dệt may. Câu 18. Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là A. số người trong độ tuổi lao đông rất đông. B. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao. C. tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới. D. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao. Câu 19. Nền kinh tế tri thức được dựa trên A. kĩ thuật và kinh nghiệm cổ truyền. B. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao. C. công cụ lao động cổ truyền. D. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền. Câu 20. Điểm khác biệt trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nhóm nước phát triển so với nhóm nước đang phát triển là A. cân đối về tỉ trọng giữa các khu vực. B. tỉ trọng khu vực I còn cao. C. tỉ trọng khu vực II rất thấp. D. tỉ trọng khu vực III rất cao. Câu 21. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nền kinh tế của Mĩ La - tinh phát triển chậm, thiếu ổn định và phụ thuộc vào nước ngoài? A. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu. B. Thiếu đường lối phát triển độc lập, tự chủ. C. Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. D. Sự biến động mạnh của thị trường thế giới. B/ Tự luận: (3 điểm) Câu 1:(1 điểm)Vì sao các nước Mĩ La Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao và kinh tế chậm phát triển? Câu 2:(2 điểm) Cho bảng số liệu: Giá trị GDP phân theo khu vực kinh tế của 2 nhóm nước năm 2004 (Đơn vị: tỉ USD) GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III 2
  3. Phát triển 695,1 9383,8 24675,8 Đang phát triển 1533 1962,6 2637,6 a, Chọn biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của 2 nhóm nước. b, Nhận xét và giải thích. Mã đề 103 Trang 2/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
43=>1