intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng

Chia sẻ: Thẩm Quân Ninh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: GDCD LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT % Mức độ Tổn tổng Đơn vị kiến thức nhận g điể thức m Thời Thôn Vận Nhận Vận Số gian TT g Nội dụng dung kiến thức biết dụng CH (phút hiểu cao ) Thời Thời Thời Thời Số gian Số gian Số gian Số gian TN TL CH (phút CH (phút CH (phút CH (phút ) ) ) ) 1. 1 10 2 Côn Côn g g dân dân với với 1 sự 6 4,5 2 2,5 8 7 20 sự phát phát triển triển kinh kinh tế tế 2. Hàn Hàn g g hóa hóa – – 2 Tiền 4 3 4 5 8 8 20 Tiền tệ - tệ - Thị Thị trườ trườ ng ng 3 Chủ 3. 1 8 30 60 đề: Quy Các luật quy giá luật trị kinh tron tế g cơ sản 2 1,5 2 2,5 4 bản xuất tron và g lưu sản thôn xuất g và hàng lưu hóa thôn 4. 2 1,5 2 2,5 4 g Quy hàn luật g cạnh hóa tran h
  2. tron g sản xuất và lưu thôn g hàng hóa 5. Quy luật cung – cầu tron g 2 1,5 2 2,5 4 sản xuất và lưu thôn g hàng hóa Tổn 16 12 12 15 1 10 1 8 28 2 45 100 g Tỉ lệ 40 30 20 10 70 30 100 (%) Tỉ lệ chung (%) 70 30 100 Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận. - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - Trong nội dung kiến thức (1) (2) (3) chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng ở một hoặc hai trong ba nội dung đó. - Trong nội dung kiến thức (3.3) (3.4) (3.5) chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng cao ở một hoặc hai trong ba nội dung đó.
  3. BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến kĩ năng TT kiến thức thức cần kiểm Vận dụng tra, đánh Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao giá 1 Công 1. Công Nhận 6 2 1* 0 dân với dân với biết: sự phát sự phát - Thế nào triển kinh triển kinh là sản tế tế xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội. - Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. - Thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình, xã hội. Thông hiểu: - Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
  4. Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT kĩ năng kiến thức thức Vận dụng cần kiểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao tra, đánh Vận dụng: - Vận dụng kiến thức đã học để tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương. 2 Hàng 2. Hàng Nhận 4 4 0 hóa – hóa – biết: Tiền tệ - Tiền tệ - - Khái Thị Thị niệm trường trường hàng hóa, thị trường. - Các thuộc tính của hàng hóa. - Các chức năng của tiền tệ. - Các chức năng cơ bản của thị trường. Thông hiểu: - Hiểu được khái niệm hàng hóa và các thuộc tính của hàng hóa. - Phân biệt được giá trị với giá cả của hàng hóa.
  5. Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT kĩ năng kiến thức thức Vận dụng cần kiểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao tra, đánh Vận dụng: -Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét tình hình sản xuất và tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa ở địa phương. 3 Chủ đề: 3. Quy Nhận 2 2 1** Các quy luật giá biết: luật kinh trị trong - Nội tế cơ bản sản xuất dung cơ trong và lưu bản của sản xuất thông quy luật và lưu hàng hóa giá trị. thông - Tác hàng hóa động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Thông hiểu: - Hiểu được sự vận động quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở mức đơn giản và gần gũi. Vận dụng: - Vận
  6. Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT kĩ năng kiến thức thức Vận dụng cần kiểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao tra, đánh dụng kiến thức đã học để nêu một số ví dụ về sự vận dụng quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở nước ta. Vận dụngcao: - Vận dụngquy luật giá trị để giải thích một số hiện tượng kinh tế gần gũi trong cuộc sống. 4. Quy Nhận 2 2 luật cạnh biết: tranh - Khái trong niệm sản xuất cạnh và lưu tranh thông trong sản hàng hóa xuất và lưu thông hàng hóa. - Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Thông hiểu: - Hiểu
  7. Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT kĩ năng kiến thức thức Vận dụng cần kiểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao tra, đánh được mục đích của cạnh tranh. - Phân biệt tính hai mặt của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vận dụng: - Vận dụng kiến thức đã học để nêu một số ví dụ về mặt tích cực và hạn chế trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vận dụngcao: - Vận dụngquy luật cạnh tranh để nhận xét, đánh giá một số nét về tình hình cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa ở địa phương.
  8. Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT kĩ năng kiến thức thức Vận dụng cần kiểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao tra, đánh 5. Quy Nhận 2 2 luật cung biết: - cầu - Khái trong niệm sản xuất cung, và lưu cầu. thông - Sự vận hàng hóa dụng quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Thông hiểu: - Hiểu được mối quan hệ cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vận dụng: - Vận dụng quy luật cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa vào thực tiễn cuộc sống. Vận dụngcao: - Vận dụng quy luật cung – cầu để giải thích ảnh hưởng của giá
  9. Mức độ kiến thức, Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT kĩ năng kiến thức thức Vận dụng cần kiểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao tra, đánh cả thị trường đến cung, cầu một loại sản phẩm hàng hóa ở địa phương. Tổng 16 12 1 1 Lưu ý: - Với câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu thì mỗi câu hỏi cần được ra ở một chỉ báo của mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá tương ứng (1 gạch đầu dòng thuộc mức độ đó). - (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: 1 hoặc 2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5. - (1**) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở đơn vị kiến thức: 3 hoặc 4 hoặc 5.
  10. TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - NĂM HỌC 2021- 2022 TỔ: SỬ- ĐỊA- GDCD Môn thi: Giáo dục công dân- Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút Không tính thời gian phát đề Họ và tên học sinh:……………………………………… Lớp:11a….. PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng trong quá trình sản xuất được gọi là A. sản xuất của cải vật chất.B. lao động. C. sức lao động. D. hoạt động. Câu 2: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là A. cầu. B. khả năng cung cấp. C. tổng cung. D. cung. Câu 3: Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hoá khi nó là đối tượng A. được xã hội thừa nhận.B. mua- bán trên thị trường. C. có giá trị sử dụng.D. được đưa ra để bán trên thị trường. Câu 4: A dùng tiền trả cho B khi mua quần áo của B là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ? A. Phương tiện lưu thông.B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện cất trữ.D. Phương tiện thanh toán. Câu 5: Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng, thị trường còn có chức năng A. mua – bán. B. kiểm tra. C. thông tin. D. thực hiện. Câu 6: Quy luật giá trị yêu cầu tổng thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra tổng hàng hóa phải phù hợp với A. tổng thời gian lao động cộng đồng. B. tổng thời gian lao động tập thể. C. tổng thời gian lao động xã hội.D. tổng thời gian lao động cá nhân. Câu 7: Trong tư liệu lao động, bộ phận quyết định đến năng suất lao động là yếu tố nào dưới đây? A. Kết cấu hạ tầng sản xuất.B. Các vật thể chứa đựng, bảo quản. C. Công cụ lao động.D. Nguyên vật liệu cho sản xuất. Câu 8: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây? A. Phương tiện mua bán.B. Phương tiện giao dịch. C. Phương tiện lưu thông.D. Phương tiện trao đổi. Câu 9: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra quyết định nhằm thu lợi nhuận cao, người bán hàng phải căn cứ vào chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Thông tin. B. Thanh toán.
  11. C. Điều phối. D. Thực hiện. Câu 10: Yếu tố nào dưới đây không phải là mặt tích cực của cạnh tranh? A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước. B. Khai thác tài nguyên làm cho môi trường suy thoái. C. Kích thích lực lượng sản suất, khoa học kĩ thuật phát triển. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nâng cao năng lực cạnh tranh. Câu 11: Điều gì sẽ xảy ra dưới đây khi trên thị trường lượng cầu tăng lên? A. Lượng cung tăng. B. Lượng cung giảm. C. Lượng cung cân bằng.D. Lượng cung giữ nguyên Câu 12: Hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là A. Tư liệu lao động B. Tư liệu sản xuất C. Người lao động D. Nguyên liệu Câu 13: Chị H nuôi bò để bán lấy tiền rồi dùng tiền để mua xe máy. Vậy tiền đó thực hiện chức năng nào sau đây? A. Phương tiện lưu thông.B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện cất trữ.D. Phương tiện thanh toán. Câu 14: Những người không có điều kiện thuận lợi, làm ăn kém cỏi, gặp rủi ro trong kinh doanh nên bị thua lỗ dẫn tới phá sản trở thành nghèo khó là tác động nào sau đây của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất C. Tăng năng suất lao động. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 15: Trường hợp cung nhỏ hơn cầu thì giá cả thị trường so với hơn giá trị hàng hoá sẽ A. nhỏ hơn rất nhiều. B. bằng nhau. C. nhỏ hơn. D. lớn hơn. Câu 16: Nhận thấy nhu cầu mặt hàng trang trí nội thất trên thị trường ngày một tăng cao, anh T đã nhập khẩu và phân phối khối lượng lớn sản phẩm này nên thu được nhiều lợi nhuận. Anh T đã vận dụng chức năng nào dưới đây của thị trường? A. Thẩm định. B. Thực hiện. C. Thanh toán. D. Thông tin. Câu 17: Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền ấy để đầu tư vào việc mua bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức năng tiền tệ nào sau đây? A. Phương tiện cất trữ. B. Thước đo giá trị. C. Tiền tệ thế giới. D. Phương tiện lưu thông. Câu 18: Giá cao su liên tục giảm mạnh trong nhiều năm liền nên anh X đã chuyển một phần diện tích cao su sang cây ngắn ngày để đỡ thua lỗ và có chi phí nhanh. Như vậy anh X đã A. vận dụng không tốt quy luật cung cầu. B. vận dụng tốt quy luật cung cầu. C. vận dụng không tốt quy luật cạnh tranh. D. vận dụng tốt quy luật cạnh tranh. Câu 19: Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống nên nhà sản xuất đã thu hẹp quy mô sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác. Nhà sản xuất làm như vậy để
  12. A. thu hút thị hiếu người tiêu dùng. B. thu nhiều lợi nhuận. C. cạnh tranh với các mặt hàng khác D. tránh bị thua lỗ. Câu 20: Chị C bán hàng giầy dép online trên mạng, thấy người mua nhiều nên chị nâng giá bằng cách thông báo với mọi người rằng do chị phải nhập với giá cao hơn trước. Chị C đã thực hiện biểu hiện nào của quan hệ cung- cầu? A. Vai trò của quan hệ cung- cầu. B. Cung – cầu tác động lẫn nhau. C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung- cầu. D. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường. Câu 21: Chị H hợp tác với anh T và anh N nghiên cứu để tìm ra công thức chiết xuất tinh dầu rồi xây dựng xưởng sản xuất hàng loạt. Thấy nhu cầu sử dụng tinh dầu rất lớn và anh N đề nghị và được chị H đồng ý đăng ký bản quyền sở hữu thương hiệu và mẫu mã sản phẩm. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng kết luận tinh dầu do chị H và anh N sản xuất có tác dụng tốt trong việc chữa bệnh và làm đẹp. Được khách hàng đánh giá là sản phẩm có giá cả phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng. Hãy chỉ ra giá trị sử dụng của tinh dầu được đề cập ở trên? A. Công thức chiết xuất tinh dầu.B. Giá cả phù hợp với người tiêu dùng. C. Đăng ký bản quyền thương hiệu. D. Tác dụng chữa bệnh và làm đẹp. Câu 22: Nhận thấy nhu cầu các sản phẩm y tế tăng vọt do tác động của dịch COVID 19 công ty của anh D đã đầu tư vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, thuê thêm nhiều nhân công sản xuất tăng ca để kịp phân phối ra thị trường. Trong khi đó do ảnh hưởng của dịch bệnh nên nhu cầu về mặt hàng trang trí nội thất giảm mạnh, anh N đã đóng cửa nhà xưởng, cho công nhân tạm thời nghỉ việc không lương để giảm thiệt hại. Nắm bắt được nhu cầu về dịch vụ giao hàng nhanh ngày càng phát triển chị T đã thuê thêm nhân công để mở rộng dịch vụ của mình. Trong trường hợp này những ai đã thực hiện tốt chức năng thông tin của thị trường A. Anh D và anh N. B. Anh D và chị T C. Anh N. D. Chị T Câu 23: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phẩm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Những ai dưới đây sử dụng các thủ đoạn phi pháp trong kinh doanh? A. Anh P, ông H và chị H.B. Anh P, anh K, chị S. C. Anh P, anh K. D. Anh P và chị S. Câu 24: Chị M, N, K, H cùng bán hàng trái cây, thời gian gần đây có thêm nhiều cửa hàng trái cây mới mà số lượng người mua thì ít nên việc buôn bán thường bị thua lỗ. Chị M đã chuyển sang bán rau cải vì mặt hàng này còn ít người bán, chị N thì mở rộng thêm quy mô và nhập về nhiều hàng hơn trước, chị K thì không thay đổi gì nhưng chị H thì đi tìm thị trường có thể tiêu thụ hàng hóa tốt hơn để buôn bán. Trường hợp này những ai đã thực hiện tốt tác động của quan hệ cung- cầu để góp phần duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh? A. Chị H và chị N. B. Chị N và chị M. C. Chị M và chị K. D. Chị M và chị H. Câu 25: Các công ty A, B, C và D cùng sản xuất bột giặt và cung cấp cho thị trường trong nước. Công ty A chú trọng vào đổi mới hệ thống bao bì, công ty B chú trọng đổi mới xe vận chuyển hàng hóa cho các đại lý, công ty C chú trọng vào đào
  13. tạo nguồn nhân lực. Công ty D chú trọng vào đổi mới máy móc và dây chuyền sản xuất. Việc công ty C là đã chú trọng vào yếu tố nào dưới đây của quá trình sản xuất? A. tư duy sáng tạo. B. hệ thống bình chứa. C. kết cấu hạ tầng. D. Sức lao động. Câu 26: Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng A. ngang nhau. B. khác nhau. C. bằng nhau. D. giống nhau. Câu 27: Người sản xuất, kinh doanh muốn thu nhiều lợi nhuận, phải tìm cách cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, nâng cao tay nghề của người lao động, hợp lý hóa sản xuất là tác động nào sau đây của quy luật giá trị ? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá. B. Phân hoá giàu- nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá. C. Tăng năng suất lao động. D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. Câu 28: Nhân dịp lễ 30/4 các công ty lữ hành giảm giá, Giám đốc ngân hàng A đã cho toàn thể nhân viên dưới quyền nghỉ để đi du lịch. Giám đốc A đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung – cầu? A. Giá cả độc lập với cầu.B. Giá cả tăng thì cầu giảm. C. Giá cả ngang bằng giá trị.D. Giá cả giảm thì cầu tăng. PHẦN I: CÂU HỎI TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Hãy cho biết những sản phẩm tiêu dùng nào trong gia đình em là hàng hóa, hoặc không phải là hàng hóa? Vì sao? Câu 3: (1,5 điểm) Gia đình bác A có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng. Trước đây, mỗi ngày bác đan được 16 chiếc ghế mây trong 8 giờ, thời gian gần đây bác đã nghiên cứu và đổi mới quy trình đan nên năng xuất tăng lên 32 chiếc ghế mây trong 8 giờ. a) Hãy nhận xét năng suất lao động của bác A trước và sau khi đổi mới quy trình đan. b) Cho biết đây là tác động nào của quy luật giá trị? Trình bày nội dung tác động đó
  14. TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ: SỬ-ĐỊA-GDCD ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Giáo dục công dân - Lớp 11 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 điểm), Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu Đ.án Câu Đ.án Câu Đ.án Câu Đ.án 1 C 8 C 15 D 22 B 2 D 9 A 16 D 23 C 3 B 10 B 17 D 24 D 4 D 11 C 18 B 25 D 5 C 12 A 19 D 26 B 6 C 13 A 20 D 27 D 7 C 14 B 21 D 28 D II. PHẦN TỰ LUẬN Câu Nội dung Điể hỏi m Nêu ra được tên hàng hóa: ti vi, tủ lạnh, xe máy, điều hòa, 0,25 máy giặt, xe đạp…. Giải thích: những sản phẩm đó được xem là hàng hóa vì nó 0,25 Câu 1 có thể được đem ra trao đổi, buôn bán. 1 điểm Nêu được sản phẩm không phải là hàng hóa bao gồm: cơm, 0,25 nước, thức ăn… Giải thích: những sản phẩm đó không được xem là hàng hóa 0,25 vì nó không phải là hàng hóa được đem ra trao đổi buôn bán. Trước khi tiến hành đổi mới quy trình đan, năng xuất lao động của bác A là 16 chiếc ghế mây trong 8 giờ (mỗi 1 giờ 0,25 bác A làm được 2 chiếc ghế mây) - Sau khi đổi mới quy trình đan, trong 8 giờ lao động, năng suất lao động của bác A tăng lên 32 chiếc ghế (mỗi giờ lao 0,25 động bác làm được 4 chiếc ghế mây). Câu 2 - Như vậy, nhờ cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, nâng 0,25 2 điểm cao tay nghề người lao động... Qua đó, năng suất lao động tăng lên, lượng giá trị của một hàng hóa giảm.
  15. Nêu được: Đây là tác động kích thích lực lượng sản xuất 0,5 phát triển và năng suất lao động tăng lên Giải thích: Hàng hóa được sản xuất ra trong những điều kiện khác nhau, có giá trị cá biệt khác nhau, nhưng trên thị trường hàng hóa lại được trao đổi mua bán theo giá trị xã hội của hàng hóa. Trong điều kiện đó, người sản xuất, kinh doanh muốn không bị phá sản, đứng vững và chiến thắng trên 0,5 thương trường để thu được nhiều lợi nhuận, họ phải tìm cách cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động; hợp lí hóa sản xuất, thực hành tiết kiệm,…làm cho giá trị hàng hóa cá biệt của họ thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa. Kết luận: Việc cải tiến kĩ thuật lúc đầu còn lẻ tẻ, về sau mang tính phổ biến trong xã hội. Kết quả là làm cho kĩ thuật, lực 0,25 lượng sản xuất và năng suất lao động xã hội được nâng cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2