intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN ­ KHỐI LỚP 11  Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 23 câu) (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 111 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM )  Hãy chọn đáp án đúng nhất và tô đậm vào phiếu bài làm. Câu 1:  Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã  hội là A. Ổn định kinh tế. B. Thay đổi kinh tế. C. Phát triển kinh tế. D. Thúc đẩy kinh tế. Câu 2:  Giá trị sử dụng của hàng hóa là A. Công dụng của sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.                     B. Cơ sở của giá trị trao đổi.                                                                                      C. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. D. Sản phẩm thỏa mãn như cầu nào đó của con người. Câu 3: . An cần mua  xe đạp điện  để  đi học nhưng An băng khoăn không biết nên mua  loại xe đạp điện  nào ? Giá cả , phương thức thanh toán như thế nào ? Nếu em là An trong  tình huống đó, em sẽ vận dụng chức năng nào của thị trường để đưa ra quyết định cho  việc mua xe đạp điện của mình được thuận lợi? A. Chức năng thực hiện giá trị của hàng hóa trên thị trường. B. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Chức năng thông tin của thị trường. D. Chức năng thừa nhận giá trị sử dụng của hàng hóa. Câu 4:  Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi   nó cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là A. Tư liệu lao động. B. Đối tượng lao động. C. Tài nguyên thiên nhiên. D. Nguyên liệu. Câu 5:  Hiện  nay, bà con nông dân trên địa bàn huyện X hạn chế  cấy lúa chuyển sang   trồng dưa hấu vì loại cây này có giá trị  cao trên thị  trường. Trong trường hợp này người   nông dân đã căn cứ vào chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng? A. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng. B. Chức năng thực hiện giá trị. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng thước đo giá trị. Câu 6:  Ông N  bán một con trâu  được 10000000  đồng. Nếu em là ông N, muốn thực  hiện chức năng phương tiện cất trữ của tiền tệ thì em cần làm theo cách nào dưới đây? A. Dùng số tiền đó để mua ti vi. B. Dùng số tiền đó mua vàng cất đi. C. Tặng cho mẹ số tiền đó để mẹ mua  điện thoại. Trang 1/3 ­ Mã đề 111
  2. D. Dùng số tiền đó để đóng học phí. Câu 7:  Thông tin của thị trường giúp người mua A. Điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất. B. Mua được hàng hóa mình cần. C. Biết được số lượng và chất lượng hàng hóa. D. Biết được giá cả hàng hóa trên thị trường. Câu 8: Bà Hoa bán đàn Vịt được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp.   Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng gì dưới đây? A. Phương tiện cất trữ. B. Thước đo giá trị. C. Phương tiện thanh toán. D. Phương tiện lưu thông. Câu 9: Vật phẩm nào dưới đây không phải là hàng hóa? A. Lúa trồng để sử dụng ,không bán.       B. Nước của nhà  máy nước bán cho nhân dân.              C. Điện của công ty điện lực bán cho nhân dân .      D. Rau trồng để bán. Câu 10: Công ty B sản xuất Mì ăn liền , nhưng trong thời gian đầu năm nay công ty B đưa  một lượng Mì ăn liền  ra tiêu thụ, thì bị  các cửa hàng trả  lại vì sản phẩm này kém chất  lượng ảnh hưởng đến sức khỏe của người tiêu dùng . Vậy công ty B đã thực hiện chưa   tốt chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng thông tin. B. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất và  tiêu dùng. C. Chức năng hạn chế sản xuất và  tiêu dùng. D. Chức năng thực hiện ( hay thừa nhận ) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Câu 11:   Tiền tệ có mấy chức năng? A. Năm chức năng. B. Bốn chức năng.       C. Ba chức năng.     D. Hai chức năng.       Câu 12:  Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán? A. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận. B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận. C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận. D. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa. Câu 13:  Trong các yếu tố  cấu thành tư  liệu lao động, yếu tố  nào dưới đây quan trọng  nhất? A. Hệ thống bình chứa của sản xuất.            B. Kết cấu hạ tầng của sản xuất                   C. Công cụ lao động. D. Cơ sở vật chất. Câu 14: Yếu tố nào dưới đây là công cụ lao động trong nghành may mặc? A. Máy may.       B. Thợ may.       C. Nhà máy. D. Vải.       Câu 15:    Tiền được dùng để  chi trả  sau khi giao dịch, mua bán. Khi đó tiền thực hiện  chức năng gì dưới đây? Trang 2/3 ­ Mã đề 111
  3. A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện lưu thông. C. Phương tiện cất trữ. D. Thước đo giá trị. Câu 16: Yếu tố nào dưới đây là đối tượng lao động trong nghành xây dựng? A. Xi măng.       B. Thợ xây.      C. Giàn giáo. D. Cái bay.       Câu 17:  Sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định A. việc làm của người lao động. B. mọi hoạt động của xã hội.         C. thu nhập của người lao động.    D. số lượng hàng hóa trong xã hội. Câu 18:  Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá  trình sản xuất là A. làm viêc. B. đối tượng lao động.         C. lao động.            D. sức lao động.       Câu 19:  Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua A. Chi phí sản xuất.                   B. Giá trị trao đổi.                   C. Giá trị sử dụng.                     D. Hao phí lao động. Câu 20:  Đối tượng lao động phân thành mấy loại ? A. Bốn loại.                B. Ba loại.          C. Hai loại.                  D. Năm loại. Câu 21: . Bác C nuôi được 200 con gà. Bác để ăn 30 con, cho người thân 20 con. Số  còn  lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác C có bao nhiêu con gà là hàng hóa? A. 150 con.        B. 30 con. C. 20 con.             D. 50 con.       II.PHẦN TỰ LUẬN ( 3 ĐIỂM ) 1.Vì sao quy luật giá trị có trị có tác động làm phân hóa giàu­ nghèo giữa những người sản  xuất hàng hóa?(2 điểm)  2. Giả sử là một người sản xuất hàng hóa, em cần phải  làm gì để vận dụng tốt quy luật  giá trị ?(1 điểm)       ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ Trang 3/3 ­ Mã đề 111
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2