intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Kon Tum” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Trần Quốc Tuấn, Kon Tum

  1. TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TỔ: SỬ- GDCD NĂM HỌC: 2023 - 2024 (Đề gồm có 3 trang) Môn: GDCD - Lớp 11 Ngày kiểm tra: / / 2023 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 102 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7.0 điểm): Câu 1. Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Ủy quyền. B. Trực tiếp. C. Gián tiếp. D. Đại diện. Câu 2. Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở,... chưa xin được việc làm mới, gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp thời vụ. C. thất nghiệp tạm thời. D. thất nghiệp chu kì. Câu 3. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây? A. Cạnh tranh chính trị. B. Cạnh tranh kinh tế. C. Cạnh tranh sản xuất. D. Cạnh tranh văn hoá. Câu 4. Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do tính chu kì của nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm được gọi là A. thất nghiệp chu kì. B. thất nghiệp trá hình. C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệp cơ cấu. Câu 5. Khi tham gia vào thị trường lao động, việc ký kết hợp đồng mua bán sức lao động giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Phục tùng. B. Bình đẳng. C. Cưỡng chế. D. Quyền uy. Câu 6. Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là A. Bộ trưởng bộ lao động. B. nhà quản lý lao động. C. người bán sức lao động. D. Tổ chức công đoàn. Câu 7. Thất nghiệp để lại hậu quả nào sau đây đối với bản thân người thất nghiệp? A. Trật tự xã hội không ổn định. B. Ảnh hưởng đến thu nhập. C. Làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. D. Thu hẹp sản xuất hoặc đóng cửa. Câu 8. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về hậu quả của thất nghiệp? A. Thất nghiệp gây lãng phí lao động xã hội, làm giảm sản lượng của nền kinh tế. B. Thất nghiệp là nguyên nhân cơ bản làm xuất hiện các tệ nạn xã hội. C. Thất nghiệp làm cho đời sống của người lao động và gia đình gặp khó khăn. D. Thất nghiệp cao làm cho sản lượng của nền kinh tế ở trên mức tiềm năng. Câu 9. Đối với người lao động, khi bị thất nghiệp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố nào dưới đây? A. Thu nhập. B. Tuổi thọ. C. Địa vị. D. Thăng tiến. Câu 10. Trong hoạt động sản xuất, lao động có vai trò như là một yếu tố A. đầu ra. B. độc lập. C. thứ yếu. D. đầu vào. Câu 11. Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất trong một ngành được gọi là A. thất nghiệp tự nguyện. B. thất nghiệp cơ cấu. C. thất nghiệp thời vụ. D. thất nghiệp chu kì. Câu 12. Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là gì? A. Giành thị trường. B. Giành lợi nhuận. C. Giành khách hàng. D. Giành nguồn nguyên liệu. Mã đề 102 Trang 1/3
  2. Câu 13. Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. bạn đời. B. chỗ ở. C. việc làm. D. vị trí. Câu 14. Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là A. Cung. B. Cầu. C. Giá trị. D. Quy luật cung – cầu. Câu 15. Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động có thể lựa chọn hình thức thỏa thuận nào dưới đây? A. Bằng quyền lực. B. Bằng tài sản cá nhân. C. Bằng tiền đặt cọc. D. Bằng văn bản. Câu 16. Một trong những yếu tố cấu thành thị trường lao động là A. người giới thiệu việc làm. B. nhà đầu tư chứng khoán. C. nhân viên ngân hàng. D. người mua sức lao động. Câu 17. Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó là giữa họ luôn luôn có sự A. ganh đua. B. thỏa hiệp. C. ký kết. D. thỏa mãn. Câu 18. Nơi diễn ra các quan hệ thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động được gọi là A. Việc làm. B. Thị trường việc làm. C. Thị trường lao động. D. Thị trường. Câu 19. Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? A. Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm. B. Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế. C. Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động. D. Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư. Câu 20. Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm là nội dung của khái niệm A. thu nhập. B. khủng hoảng. C. lạm phát. D. thất nghiệp. Câu 21. Cạnh tranh ra đời, tồn tại và phát triển khi nào? A. Khi sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện. B. Khi sản xuất hàng hóa xuất hiện. C. Khi quy luật lưu thông xuất hiện. D. Khi lưu thông hàng hóa xuất hiện. Câu 22. Khi nền kinh tếphát triển có ý nghĩa nào sau đây đối với cá nhân? A. Tạo điều kiện cho mọi người có việc là và thu nhập. B. Cơ sở thực hiện và xây dựng hạnh phúc. C. Phát triển văn hóa, giáo dục, y tế. D. Thực hiện dân giàu, nước mạnh. Câu 23. Trong nền kinh tế thị trường, nếu số lượng người cùng sản xuất một loại hàng hoá tăng lên thì cung về loại hàng hoá đó sẽ có xu hướng A. không đổi. B. tăng. C. giữ nguyên. D. giảm. Câu 24. Thị trường việc làm là nơi thực hiện các quan hệ giữa A. người sử dụng lao động và người lao động. B. những người lao động trong nền kinh tế thị trường. C. các công dân trong quan hệ lao động. D. công dân bình đẳng trong việc làm. Câu 25. Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. Giá cả và thu nhập xác định. B. Khả năng thanh toán. C. Khả năng sản xuất. D. Giá cả và giá trị xác định. Mã đề 102 Trang 1/3
  3. Câu 26. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế là do có sự khác nhau về A. quan hệ tài sản. B. giá trị thặng dư. C. điều kiện sản xuất. D. nguồn gốc nhân thân. Câu 27. Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm được gọi là gì? A. Sản xuất của cải vật chất. B. Hoạt động sản xuất. C. Việc làm. D. Lao động. Câu 28. Hành vi nào sau đây là cạnh tranh không lành mạnh? A. Đầu cơ tích trữ hàng hóa để tăng giá nhằm thu nhiều lợi nhuận. B. Ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại. C. Hợp lí hóa sản xuất, giảm giá thành sản phẩm. D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3.0 điểm): Câu 1 (2.0 điểm): Bà T, B và C cùng kinh doanh mặt hàng ăn uống. Thấy cửa hàng của bà T đông khách, làm ăn thuận lợi, bà B tung tin đồn cửa hàng bà T sử dụng thực phẩm không đảm bảo chất lượng. Bà C tích cực nâng cao chất lượng bữa ăn và thái độ phục vụ khách hàng. a. Em có nhận xét gì về việc làm của bà B và C theo quy định của pháp luật? b. Em rút ra bài học gì từ hành vi cạnh tranh này? Câu 2 (1.0 điểm): Em hãy kể tên những việc làm có nhu cầu tuyển dụng cao ở nước ta hiện nay. Trước nhu cầu đó em có định hướng gì cho bản thân? ----------- HẾT ---------- Mã đề 102 Trang 1/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2