Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An
lượt xem 4
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An", luyện tập giải đề sẽ giúp các bạn ôn tập kiến thức dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập nhằm chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An
- ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 12 Thời gian làm bài 45 phút Câu 1: Ông A vận chuyển gia cầm bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài: A. kỷ luật. B. hình sự. C. hành chính. D. dân sự. Câu 2: Vợ chồng anh H và chị M thỏa thuận hợp đồng thuê nhà của ông K trong vòng 5 năm. Do có mẹ anh H là bà V ở cùng để trông cháu nên anh H đã tự thuê thợ là anh P đến xây thêm bức tường phòng khách để ngăn thêm phòng ngủ. Trong trường hợp trên, những ai sau đây vi phạm dân sự A. Anh H và chị M. B. Anh H. C. Anh H và anh P. D. Anh P. Câu 3: Gia đình dựng rạp đám cưới ra hành lang đi bộ ngoài đường phải chịu trách nhiệm A. dân sự. B. kỉ luật. C. hành chính. D. hình sự. Câu 4: Nội dung nào sau đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ? A. . Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ nộp tiền vào quỹ tiết kiệm giúp người nghèo. C. Công dân bình đẳng về quyền ứng cử. D. Công dân bình đẳng về quyền trong hợp đồng dân sự. Câu 5: Quá trình thực hiện pháp luật chỉ đạt hiệu quả khi các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thực hiện A. đúng đắn các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hiến pháp và pháp luật B. đúng đắn các quyền của mình theo Hiến pháp và pháp luật. C. đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hiến pháp và pháp luật. D. quyền và nghĩa vụ của mình theo mong muốn của bản thân. Câu 6: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là từ đủ A. 14 đến 16 tuổi. B. 16 tuổi đến 18 tuổi. C. đủ14 tuổi đến dưới 16 tuổi. D. 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. Câu 7: Đi chơi về khuya, khi đi qua cầu C thấy một người đang bị đuối nước. Vì trời rất tối lại không biết bơi nên C bỏ đi, sáng hôm sau C nghe tin người đó chết. Trên cơ sở pháp luật, em đánh giá như thế nào về hành vi của C? A. Vi phạm đạo đức. B. Không có tình người. C. Vi phạm pháp luật. D. Bình thường vì C không biết bơi. Câu 8: Đối với nhà nước, pháp luật có vai trò
- A. là biện pháp duy nhất để quản lý xã hội. B. là cách để thể hiện quyền lực của giai cấp cầm quyền. C. là phương tiện để quản lý xã hội hiệu quả. D. là công cụ để bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền. Câu 9: Nghĩa vụ mà các cá nhân và tổ chức phải gánh chịu những hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là trách nhiệm A. pháp lí. B. hành chính. C. hình sự. D. dân sự. Câu 10: Chị C kết hôn, công ty X cho rằng chị không còn phù hợp với công việc nên chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn. Nhờ được tư vấn pháp luật, chị C đã được trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị C. B. đáp ứng mọi nhu cầu và nguyện vọng của chị C. C. bảo vệ mọi lợi ích của phụ nữ. D. bảo vệ mọi đặc quyền của lao động nữ. Câu 11: Khi nói đến bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết? A. Trách nhiệm. B. Cách đối xử. C. Quyền lợi. D. Nghĩa vụ. Câu 12: " Nộp thuế đúng thời hạn quy định" là hành vi thuộc về hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 13: Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật? A. Anh Q và chị N. B. Mẹ chị N. Và anh Q. C. Anh T và mẹ chị N D. Chị N và mẹ chị N. Câu 14: Quyền và nghĩa vụ công dân có mối quan hệ A. đối lập nhau. B. không tách rời nhau. C. phụ thuộc vào nhau. D. trùng với nhau. Câu 15: Mỗi quy tắc xử sự được thể hiện thành A. một quy phạm pháp luật. B. nhiều quy phạm pháp luật. C. nhiều quy định pháp luật. D. một số quy định pháp luật.
- Câu 16: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người thương vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Thợ hàn và chủ cơ sở karaoke X. B. Lực lượng phòng cháy chữa cháy. C. Chủ cơ sở. D. Thợ hàn. Câu 17: Học sinh sử dụng tài liệu khi kiểm tra học kỳ là hành vi vi phạm A. dân sự. B. hình sự. C. kỷ luật. D. hành chính. Câu 18: Để buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt việc làm trái pháp luật, nhà nước sẽ sử dụng quyền lực A. để giáo dục xã hội. B. có tính cưỡng chế. C. có tính giáo dục. D. để răn đe người khác. Câu 19: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, cụm từ “Mọi công dân” trong câu trên thề hiện đặc trưng nào sau đây? A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội. Câu 20: Vụ án giám đốc công ty X và đồng bọn, trong đó có cả nhân viên tham nhũng 9.000 tỉ của nhà nước. Tòa án xét xử các bị cáo và áp dụng các khung hình phạt theo mức độ mà Bộ luật hình sự và Bộ luật tố tụng hình sự quy định. Điều này thể hiện A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ. C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau D. công dân đều bị xử lí như nhau. Câu 21: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm A. Quy định các hành vi không đượclàm. B. Quy định các bổn phận của công dân. C. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của conngười. D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không đượclàm) Câu 22: Tự ý đưa hình ảnh của người khác lên facebook là hành vi vi phạm A. hình sự. B. kỷ luật. C. dân sự. D. hành chính. Câu 23: Bồi thường bù đắp tổn thất về tinh thần khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng đối với người có hành vi A. vi phạm dân sự. B. vi phạm hình sự. C. vi phạm kỉ luật. D. vi phạm hành chính.
- Câu 24: Bạn K không tham gia cổ vũ đua xe của các bạn trong lớp. Hành vi của bạn K thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Sử dụng pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật. Câu 25: Bạo lực trong gia đình thể hiện điều gì trong các ý dưới đây A. Thiếu bình đẳng. B. Thiếu tình cảm C. Thiếu tập trung. D. Thiếu kinh tế. Câu 26: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo A. quy định của pháp luật. B. quyết định của tòa án. C. quyết định của cơ quan. D. quy định của Nhà nước. Câu 27: Công ty Z kinh doanh thuốc trừ sâu, đợt kiểm tra cơ quan thuế đã phát hiện gian lận gần 100 tỷ đồng, lập hồ sơ và buộc họ phải khắc phục ngay vi phạm. Trường hợp này cho thấy pháp luật thực hiện vai trò A. bảo vệ nghĩa vụ công ty. B. buộc công ty phải thực hiện quyền của mình. C. kiểm soát được hoạt động kinh doanh. D. đảm bảo quyền của công ty. Câu 28: Đối với xã hội, pháp luật có vai trò A. giúp xã hội ổn định, trật tự và phát triển. B. giúp cho xã hội không còn tội phạm. C. giúp cho xã hội không có tệ nạn xã hội. D. giúp cho xã hội văn minh, hiện đại. Câu 29: Do mâu thuẫn cá nhân khi còn làm việc cùng công ty, M (16 tuổi) đã tìm cách trả thù. Hôm đó, trên đường đi làm về M gặp và đánh N gây tổn hại 15% sức khỏa của N. Trong trường hợp này, hành vi của M là vi phạm A. hành chính. B. kỉ luật. C. dân sự. D. hình sự. Câu 30: A và B đua xe, lạng lách, đánh võng trên đường và bị cảnh sát giao thông xử lý. A và B phải chịu trách nhiệm A. hành chính. B. dân sự . C. kỷ luật. D. hình sự. Câu 31: Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ A. tài sản và hợp đồng. B. kinh tế tài chính. C. lao động, công vụ nhà nước. D. công dân và xã hội. Câu 32: Chị M đi làm trễ giờ nên theo quy định của công ty, bảo vệ là ông K đã không mở cổng để chị M vào. Vì cùng ở tổ dân phố với nhau nên chị M nói ông K thông cảm vì sáng chị đưa con đi học bị kẹt xe nên đến trễ. Tuy vậy, ông K vẫn một mực không mở cửa. Bực mình vì cho rằng ông K gây khó khăn với mình, Chị M đã chửi bới, xúc phạm ông K. Trong trường hợp này chị M phải chịu trách nhiệm nào sau đây? A. Hành chính và kỉ luật. B. Dân sự và kỉ luật.
- C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và dân sự. Câu 33: Bạn A thắc mắc, tại sao mọi quy định trong Luật kinh doanh đều phù hợp với nội dung “Mọi công dân đều có quyền kinh doanh mọi ngành nghề pháp luật không cấm” trong Hiến pháp. Em sử dụng đặc trưng nào sau đây để giải thích cho bạn? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính thực tiễn xã hội. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 34: N (19 tuổi) và A(17 tuổi) cung lên kế hoạch đi cướp.Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lài xe ôm trọng thương(thương tật 70%) cà hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện từng người mức xử phạt với N là chung thân với A là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó? A. Mức độ thương tật của người bị hại. B. Hành vi vi phạm của người phạm tội. C. Độ tuổi của người phạm tội. D. mức độ vi phạm của người phạm tội. Câu 35: Trong các hành vi sau đây, hành vi nào thuộc loại vi phạm hành chính? A. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học. B. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước. C. Buôn bán hàng hóa lấn chiếm lề đường. D. Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người. Câu 36: Anh B săn bắt động vật rừng quý hiếm. Trong trường hợp này anh B đã A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. không tuân thủ pháp luật. D. không thi hành pháp luật. Câu 37: Trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có giá trị pháp lý cao nhất là: A. Hiến pháp và luật. B. Nghị định của chính phủ. C. Hiến pháp. D. Hiến pháp, luật và pháp lệnh. Câu 38: Bạn L mượn vở của Q để chép bài vì buổi học hôm trước L bị bệnh nên nghỉ học. Đang chuẩn bị trả lại vở cho Q, L nghe H kể rằng Q nói với các bạn trong lớp là L nghỉ học để đi chơi nhưng nói dối bị bệnh. Bực mình vì Q đã nói sai sự thật về mình và quê với các bạn, nên L đã không trả vở cho Q nữa, đồng thời vứt vở vào thùng rác. Hành vi của L đã A. Không áp dụng pháp luật. B. Không tuân thủ pháp luật. C. Không sử dụng pháp luật. D. Không thi hành pháp luật. Câu 39: Đang trực bảo vệ tại cổng công ty X, do thèm café nên bác bảo vệ N đã sang quán đối diện mua café đem lại chỗ trực để uống. Trong trường hợp này bác N đã vi phạm A. kỉ luật. B. hình sự. C. dân sự. D. hành chính. Câu 40: Theo Nghị định 46/CP, công dân không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông sẽ bị phạt từ 100.000đ – 200.000đ. Hình thức xử phạt trên thể hiện
- A. Tính thực tiễn xã hội hiện đại. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. ------ HẾT ------ ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đ.A C A C B A C C C A A C A C B A A C B B A Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đ.A D C A C A A C A D A C B D C C C C D A C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 222 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 183 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 185 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 29 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 195 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn