Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn - Đề 002
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn - Đề 002’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Phước Sơn - Đề 002
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG PTDTNT PHƯỚC SƠN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - KHỐI LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên: ............................................................... Số báo danh: ................... Câu 1: Pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền là thể hiện bản chất nào của pháp luật? A. Chính trị. B. Giai cấp. C. Kinh tế. D. Xã hội. Câu 2: H và D điều khiển xe mô tô vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông dừng xe để xử lí vi phạm. H đã gọi điện cho chú của mình là Chủ tịch quận nhờ can thiệp với cảnh sát giao thông để không bị xử lí. Tuy nhiên, cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết ra quyết định xử phạt hành chính đối với cả H và D. Trong trường hợp này, cách giải quyết của cảnh sát giao thông đã đảm bảo bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lí của công dân. B. nghĩa vụ pháp lí của công dân. C. quyền và nghĩa vụ của công dân. D. trách nhiệm của công dân. Câu 3: Xét về mục đích thì cả pháp luật và đạo đức đều hướng tới những phẩm chất cao cả nhất của con người đó là A. công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải. B. công bằng, bình đẳng, tự do, nghĩa vụ. C. công bằng, bình đẳng, tự do, chuyên quyền. D. công bằng, bình đẳng, tự do, áp đặt. Câu 4: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố quy chế thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai công tác ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính thực tiễn xã hội. C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 5: Pháp luật mang bản chất xã hội vì pháp luật A. luôn tồn tại trong mọi xã hội. B. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền. C. bắt nguồn từ thực tiễn của đời sống xã hội. D. đứng trên xã hội. Câu 6: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là A. đáp ứng mọi sở thích. B. ngang bằng về lợi nhuận. C. bình đẳng trước pháp luật. D. thoả mãn tất cả nhu cầu. Câu 7: Thấy N không có ở nhà mà cửa thì không đóng nên P đã lẻn vào và lấy trộm chiếc quạt điện. Hành vi của P phải chịu trách nhiệm
- A. dân sự. B. hành chính. C. kỉ luật. D. hình sự. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hành chính? A. Xả chất thải gây ô nhiễm môi trường. B. Truy tìm chứng cứ vụ án. C. Tham ô tài sản của Nhà nước. D. Trì hoãn thời gian giao hàng. Câu 9: Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quyền lực, bắt buộc chung. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây thực hiện đúng nghĩa vụ của người sản xuất, kinh doanh? A. Kinh doanh nhưng không nộp thuế đầy đủ. B. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. C. Buôn bán hàng kém chất lượng. D. Sản xuất các mặt hàng bị cấm kinh doanh. Câu 11: Là người kinh doanh, ông A luôn áp dụng đầy đủ các biện pháp bảo vệ môi trường. Vậy, ông A đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Tôn trọng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 12: Ông H đã không thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng kinh tế với một công ty. Hành vi của ông H vi phạm pháp luật A. dân sự. B. hình sự. C. kỉ luật. D. hành chính. Câu 13: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Từ chối di sản thừa kế. B. Thỏa mãn tất cả nhu cầu. C. Tham gia quản lí xã hội. D. Nộp thuế đầy đủ theo quy định. Câu 14: Hành vi nào dưới đây thể hiện công dân sử dụng pháp luật? A. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. B. Anh A và chị B đến tòa án để li hôn. C. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật. D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt. Câu 15: Công dân vi phạm hành chính trong trường hợp nào dưới đây? A. Đánh người gây thương tích. B. Chạy xe vào đường cấm. C. Nghỉ việc nhiều ngày không lí do. D. Giao hàng không đúng hợp đồng. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, người từ đủ 16 tuổi trở lên có hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước nhưng mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm A. cần bảo lưu quan điểm cá nhân. B. cần hủy bỏ mọi giao dịch dân sự. C. phải chuyển quyền nhân thân. D. phải chịu trách nhiệm hành chính. Câu 17: X và Y mở cửa hàng kinh doanh sữa trong một thành phố, đều đóng thuế với mức thuế như nhau. Điều này thể hiện công dân bình đẳng A. về quyền và nghĩa vụ. B. về thực hiện trách nhiệm pháp lý. C. về trách nhiệm với Tổ quốc. D. về trách nhiệm với xã hội.
- Câu 18: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có sự tham gia của cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 19: Bà Lan mở cửa hàng bán đồ dùng học tập cho học sinh và đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Vì cửa hàng kinh doanh hiệu quả nên bà đã mua thêm một số mặt hàng thực phẩm và quần áo về bán thêm. Qua kiểm tra, cơ quan nhà nước phát hiện vi phạm nên đã đình chỉ hoạt động và rút giấy phép kinh doanh cửa hàng của bà Lan. Trong trường hợp này bà Lan phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Kỉ luật. B. Hình sự C. Dân sự. D. Hành chính. Câu 20: Anh A và anh B làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh A sống độc thân, anh B có mẹ già và con nhỏ. Anh A phải đóng thuế thu nhập cao gấp đôi anh B. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào A. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của A và B. B. điều kiện làm việc cụ thể của A và B. C. địa vị mà của A và B. D. độ tuổi của A và B. Câu 21: Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước... do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là loại vi phạm A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật. Câu 22: Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp phòng chống dịch cho công nhân. Trong trường hợp này, pháp luật đóng vai trò nào dưới đây? A. Thực hiện quyền, lợi ích của công dân. B. Phương tiện để quản lí xã hội. C. Bảo vệ quyền, lợi ích của công dân. D. Tổ chức và thực hiện pháp luật. Câu 23: Trên đường chở bạn gái bằng xe đạp điện đi chơi, do phóng nhanh vượt ẩu anh K đã va chạm vào xe của anh H đang đi ngược đường một chiều, nên hai bên đã to tiếng với nhau. Thấy những người đi đường dùng điện thoại để quay video, anh K và bạn gái đã vội vàng bỏ đi. Hỏi những ai dưới chưa tuân thủ pháp luật? A. Anh K và anh H. B. Anh K và bạn gái. C. Anh K, bạn gái và người quay video. D. Anh K, anh H và người bạn gái. Câu 24: Dấu hiệu nào sau đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức? A. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội. B. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ công chức. C. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân tổ chức. D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em. Câu 25: Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. sử dụng pháp luật. B. áp dụng pháp luật.
- C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 26: Bất kì ai trong điều kiện hoàn cảnh nhất định cũng phải xử xự theo khuôn mẫu được pháp luật quy định phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quyền lực bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính cưỡng chế. Câu 27: Trong các văn bản quy phạm pháp luật sau, em hãy cho biết văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất? A. Hiến pháp. B. Pháp lệnh. C. Nghị quyết. D. Luật. Câu 28: Theo quy định của pháp luật, công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải A. trả giá cho những gì đã làm. B. chịu hình phạt tương ứng. C. chịu trách nhiệm pháp lí. D. thực hiện nghĩa vụ pháp lí. Câu 29: Chị K thấy hàng xóm của mình là bà L thường xuyên xả rác thải không đúng nơi quy định nên đã nhắc nhở. Bà L không những không nghe mà còn có những lời lẽ xúc phạm chị K. Bực tức, chị K kể lại chuyện này với em gái mình là chị H. Một lần, bắt gặp con trai bà L là anh T đi cổ vũ đánh bạc, chị H đã báo cho cơ quan chức năng biết khiến anh T bị xử phạt. Tức giận, anh T đã thuê anh P đánh người yêu của chị H là anh Q khiến anh Q bị thương nặng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hình sự? A. Bà L, anh T và anh P. B. Chị K, chị H và anh P. C. Anh P và anh T. D. Bà L và anh T. Câu 30: Khi tham gia vào các quan hệ xã hội, công dân đều xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Thực hiện pháp luật. B. Phổ biến pháp luật. C. Giáo dục pháp luật. D. Ban hành pháp luật. ------ HẾT ------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn