intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuyên Mộc, BR-VT

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vận dụng kiến thức và kĩ năng các bạn đã được học để thử sức với "Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuyên Mộc, BR-VT" này nhé. Thông qua đề kiểm tra các bạn sẽ được ôn tập và nắm vững kiến thức môn học. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Xuyên Mộc, BR-VT

  1. TRƯỜNG THPT XUYÊN MỘC KIỂM TRA GIỮA KÌ I TỔ SỬ - ĐỊA - GDCD NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: GDCD 12 Thời gian làm bài: 45 PHÚT (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................................ Số báo danh: Mã đề 104 Câu 1. Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào? A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm kỷ luật. Câu 2. Vào giờ tan học, một chú cảnh sát giao thông yêu cầu 2 bạn học sinh đi xe đạp phải dừng lại vì đã đi vào đường ngược chiều. Bạn học sinh lớp 12 (17 tuổi) bị phạt tiền. Bạn học sinh lớp 10 (15 tuổi) chỉ bị phạt cảnh cáo bằng văn bản. Điều này thể hiện: A. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. B. Công dân bình đẳng về quyền. C. Công dân bình đẳng trước pháp luật. D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ. Câu 3. A và B đua xe, lạng lách, đánh võng trên đường và bị cảnh sát giao thông xử lý. Theo em, A và B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào ? A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm kỷ luật. Câu 4. Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã: A. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Áp dụng pháp luật D. Sử dụng pháp luật Câu 5. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng A. về giới tính, dân tộc, tôn giáo. B. về trình độ văn hóa. C. trước pháp luật. D. về quyền và nghĩa vụ. Câu 6. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào thuộc loại vi phạm hành chính? A. Phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người. B. Học sinh nghỉ học quá 45 ngày trong một năm học. C. Lợi dụng chức vụ chiếm đoạt số tiền lớn của nhà nước. D. Buôn bán hàng hóa lấn chiếm lề đường. Câu 7. Thực hiện pháp luật là A. làm cho những quy định của pháp luật trở thành các hành vi hợp pháp của công dân, tổ chức. B. đưa pháp luật vào đời sống của từng công dân, tổ chức. C. làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống. D. áp dụng pháp luật để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong đơi sống. Câu 8. Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là: A. Đủ 18 tuổi trở lên. B. Đủ 14 tuổi trở lên. C. Từ 18 tuổi trở lên. D. Đủ 16 tuổi trở lên. Câu 9. Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh A bị thương (giám định thương tật là 10%). Theo em, trường hợp này xử phạt như thế nào? A. Phạt tù chị B. B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho anh A. C. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp. D. Cảnh cáo phạt tiền chị B. Câu 10. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật ? A. Người kinh doanh phải nộp thuế. B. Ủy ban nhân dân xã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh A và chị B. Mã đề 104 Trang 1/3
  2. C. Công ty X thực hiện đúng quy định về việc xử lý chất thải. D. Anh A quyết định không thi bằng lái xe ô tô. Câu 11. Chị H viết luận văn tốt nghiệp đại học và đã trích dẫn một số đề tài nghiên cứu của anh B đã đăng kí bản quyền. Anh B phát hiện và khởi kiện chị H. Vậy chị H phải chịu trách nhiệm pháp lý gì? A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm kỷ luật. D. Trách nhiệm hình sự. Câu 12. Hành vi trái pháp luật là hành vi xâm phạm tới A. các quy đinh của xã hội được pháp luật bảo vệ. B. các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. C. quy tắc quản lí nhà nước. D. các chuẩn mực xã hội. Câu 13. Vai trò của pháp luật đối với công dân là: A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Bảo vệ quyền tự do và mọi yêu cầu của công dân. C. Bảo vệ mọi nhu cầu cần thiết của công dân. D. Thực hiện và bảo vệ mọi quyền lợi của công dân. Câu 14. Việc Xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích: A. Thực hiện pháp luật. B. Sửa đổi pháp luật. C. Phổ biến pháp luật. D. Ban hành pháp luật. Câu 15. Theo quy định của pháp luật, người bị xử phạt hành chính về vi phạm hành chính do lỗi cố ý là người đủ bao nhiêu tuổi A. 16 tuổi đến dưới 18 tuổi. B. 14 tuổi đến dưới 16 tuổi. C. 14 tuổi. D. 14 tuổi đến dưới 18 tuổi. Câu 16. Quyền của công dân không tách rời A. năng lực của công dân. B. lợi ích hợp pháp của công dân. C. điều kiện, hoàn cảnh của công dân. D. nghĩa vụ của công dân. Câu 17. Ông B là giám đốc trung tâm giới thiệu việc làm và chị M quen nhau trên mạng xã hội. Sau khi nhận hồ sơ xin việc cùng 200 triệu đồng của chị M, với ý định chiếm đoạt số tiền trên ông B đã bỏ trốn và bị chị M tố cáo. Ông B phải chịu những trách nhiệm pháp lý nào sau đây? A. Hành chính và hình sự. B. Hình sự và kỷ luật. C. Hành chính và dân sự. D. Hình sự và dân sự. Câu 18. Hành vi trái pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phải chịu trách nhiệm A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự. Câu 19. Ông A vận chuyển gia cầm bị bệnh, bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện và buộc phải tiêu hủy hết số gia cầm bị bệnh này. Đây là biện pháp chế tài: A. Dân sự. B. Kỷ luật. C. Hình sự. D. Hành chính. Câu 20. Việc tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về địa vị xã hội. B. Bình đẳng về trách nhiệm kỷ luật. C. Bình đẳng về nghĩa vụ. D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. Câu 21. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm về mặt hình sự? A. Tụ tập và gây rối trật tự công cộng. B. Đi ngược chiều. C. Bạn A đi xe máy chở hai bạn B và C. D. Cắt trộm cáp điện gây nguy hiểm đến tính mạng người dân. Câu 22. Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm các quan hệ A. tài sản. B. xã hội. C. lao động, công vụ nhà nước. D. kinh tế. Câu 23. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật? A. Tự ý nghỉ việc trong 10 ngày . B. Xây nhà trái phép. C. Cướp giật dây chuyền, túi xách người đi đường. D. Vay tiền dây dưa không trả. Mã đề 104 Trang 2/3
  3. Câu 24. Các tổ chức, cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là: A. Áp dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 25. Vi phạm hình sự là hành vi A. đặc biệt nguy hiểm cho xã hội. B. tương đối nguy hiểm cho xã hội. C. nguy hiểm cho xã hội. D. rất nguy hiểm cho xã hội. Câu 26. Một công ty xả chất thải ra sông làm cá chết, gây ô nhiễm môi trường. Trách nhiệm pháp lý áp dụng đối với công ty này là: A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự. C. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm hình sự. Câu 27. Trong giờ làm việc tại xí nghiệp, công nhân H đã rủ các anh M, S, Đ cùng chơi bài ăn tiền. Do đã thua 5 triệu, anh H phải mượn tiền của bảo vệ T chơi tiếp. Do thua nhiều anh S có hành vi gian lận nên bị anh Đ lao vào đánh gãy chân. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự? A. Anh H, M, S, Đ và bảo vệ T. B. Anh H, M, S và Đ. C. Anh H, S và Đ. D. Anh S và Đ. Câu 28. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện hình thức áp dụng pháp luật ? A. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. B. Anh A và chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. D. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. Câu 29. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí được hiểu là công dân nào vi phạm pháp luật cũng A. bị xử lí theo quy định của pháp luật. B. phải chịu trách nhiệm hình sự. C. phải chịu trách nhiệm hành chính. D. bị truy tố và xét xử trước tòa án. Câu 30. Trong các loại văn bản pháp luật sau, văn bản nào có hiệu lực pháp lí cao nhất: A. Quyết định, thông tư. B. Nghị quyết, nghị định. C. Lệnh. D. Hiến pháp. Câu 31. Do nghi ngờ chị A bịa đặt nói xấu mình nên chị V cùng em gái là chị D đưa tin đồn thất thiệt về vợ chồng chị A lên mạng xã hội khiến uy tín của họ bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Chồng chị A tức giận đã xông vào nhà chị V mắng chửi nên bị chồng chị V đánh gãy chân. Những ai dưới đây chịu trách nhiệm pháp lí? A. Vợ chồng chị A, Vợ chồng chị V và chị D. B. Vợ chồng chị V và chị D. C. Vợ chồng chị V, chổng chị A và chị D. D. Vợ chổng chị A và chị D. Câu 32. Bảo vệ Tổ quốc là một trong những: A. Quyền của công dân. B. Trách nhiệm của công dân. C. Nghĩa vụ của công dân. D. Quyền, nghĩa vụ của công dân. Câu 33. Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm: A. Các quy tắc xử sự chung (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm) B. Các chuẩn mực trong đời sống tinh thần, tình cảm của con người. C. Quy định các bổn phận của công dân đối với nhà nước. D. Quy định các hành vi không được làm của công dân. ------ HẾT ------ Mã đề 104 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2