Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Đồng, Đại Lộc
- TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2023-2024 TỔ Anh-Sử-Địa-GDCD MÔN: GDCD 6 1. MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I LỚP 6 Trắc nghiệm: 15 câu * 1/3 điểm/ câu= 5,0 điểm Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Tổng Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Số câu Tổng điểm Mạch Nội biết hiểu dụng dụng nội dung/ cao dung Chủ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL đề/Bài 1.Tự 3 / 2 1 / / / / 5 1 Giáo hào về 2,66 dục truyền đạo thống đức gia đình dòng họ 2.Yêu 5 / / / / 0.5 / 0.5 5 1 3.67 thươn g con người 3.Tôn 4 / 1 0.5 / 0.5 / / 5 1 3.67 trọng sự thật Tổng 12 3 1/5 / 1 / 0/5 15 3 10 số câu Tỉ lệ 20% 20% 10% 20% 20% 10% 50% 50% 100% % Tỉ lệ chung 40% 30% 20% 10% 50% 100%
- 2. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề dung đánh giá Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao Giáo dục 1.Tự hào Nhận 3 TN biết: đạo đức về truyền Biết được thống gia biểu hiện đình dòng giữ gìn họ truyền thống của 2TN gia đình, 1TL dòng họ. Thông hiểu: -Học sinh kể được một số truyền thống tốt 1 đẹp của dân tôc , Biết được hành vi nào
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề dung đánh giá Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao không giữ gìn truyền thống gia đình dòng họ -Học sinh biết phải làm gì cũng như hiểu được ý nghĩa giữ gìn truyền thống tốt đẹp gia đình dòng họ 2.Yêu Nhận biết: thương 5TN -Biết được con người một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người và không 0.5TL
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề dung đánh giá Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao thể hiện tình yêu thương Thông hiểu: Hiểu 0.5TL được khái niệm và ý nghĩa của tình yêu thương con người -Vận dụng: Nêu được những việc làm phù hợp thể hiện yêu thương con người -Vận dụng cao:
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề dung đánh giá Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao Đưa ra được lời nhận xét cungc như góp ý -Nhận 3.Tôn 4 TN biết: trọng sự 1TN -Nêu được thật một số 0.5TL biểu hiện của tôn trọng sự thật. 0.5TL -Thông hiểu: -Nêu được biểu hiện của tôn trọng sự thật -Vận dụng: -Không đồng tình hoặc đồng tình với việc nói dối
- Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Mạch nội Mức độ TT Chủ đề dung đánh giá Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng hiểu cao hoặc che giấu sự thật. Tổng 12 4,5 1 0,5 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Họ và tên HS: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ TT KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2023-2024) Lớp Trường THCS Kim Đồng MÔN: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút
- Điểm Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 TT PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ĐỀ 1 Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng Câu 1. Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào? A. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh. B. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán. C. Có nhiều tiền bạc và quyền lực. D. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan. Câu 2. Truyền thống gia đình, dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo ra và được A. mua bán, trao đổi trên thị trường. B. nhà nước ban hành và thực hiện. C. đời sau bảo vệ nguyên trạng. D. truyền từ đời này sang đời khác. Câu 3. Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào? A. Yêu thương con người. B. Tự nhận thức bản thân. C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự chủ, tự lập Câu 4. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình khi A. tìm hiểu truyền thống đánh giặc. B. tích cực học tập rèn luyện. C. tham gia giữ gìn an ninh thôn xóm. D. tích cực lao động sản xuất. Câu 5. Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? A. Tự hào về nghề truyền thống của gia đình. B. Xóa bỏ các thói quen xấu của gia đình. C. Không coi thường danh dự của gia đình. D. Tự ti về thanh danh của gia đình mình. Câu 6. Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” nói đến điều gì? A. Đức tính tiết kiệm. B. Lòng yêu thương con người. C. Tinh thần yêu nước. D. Tinh thần đoàn kết. Câu 7. Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người? A. Giúp đỡ tù nhân trốn trại. B. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội. C. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép. D. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh. Câu 8. Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây? A. Hỗ trợ đối tượng trộm cướp tài sản B. Cho bạn nhìn bài trong khi thi. C. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi. D. Quảng bá nghề truyền thống. Câu 9. Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người? A. Giúp đỡ. B. Vô cảm C. Chia sẻ. D. Quan tâm. Câu 10. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người? A. Nhỏ nhen. B. Vô cảm C. Ích kỷ D. Khoan dung. Câu 11. Việc không nên làm để trở thành người tôn trọng sự thật?
- A. Biết nhận lỗi của bản thân và nhận thức khách quan về người khác. B. Trung thực trong thi cử, báo cáo thầy giáo về lỗi sai của bạn. C. Tố cáo hành vi, việc làm sai trái. D. Che giấu, bao biện lời nói dối của người khác. Câu 12. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng sự thật? A. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình. B. Cố gắng không làm mất lòng ai. C. Phê phán những việc làm sai trái. D. Chi làm những việc mà mình thích. Câu 13. Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình. B. Luôn nói đúng sự thật. C. Chối bỏ sự thật. D. Che giấu sự thật. Câu 14. Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Tránh nhầm lẫn, oan sai xảy ra. C. Người nói thật sẽ bị kẻ xấu trả thù. D. Sự thật luôn làm đau lòng người. Câu 15. Em tán thành ý kiến nào dưới đây về tính trung thực? A. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình. B. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết. C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết rõ sự thật D. Chỉ cần trung thực với cấp trên PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1 điểm) Học sinh chúng ta cần làm gì để phát huy truyền thống gia đình dòng họ. Em hãy kể 3 truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mà em biết Câu 2 (2điểm) Em hãy nêu ít nhất 3 biểu hiện của tôn trọng sự thật trong cuộc sống. Có ý kiến cho rằng “Chỉ cần nói thật với bố mẹ, thầy cô còn không cần nói thật với những người khác”, em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? Câu 3: (2điểm) Trong khu tập thể, bác Thu là một người khỏe mạnh và tốt bụng. Nhưng trong một lần bị tai nạn giao thông, bác bị thương ở chân và từ đó bác phải đi tập tễnh. Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại dáng đi của bác và gọi bác là “bà chấm phẩy”. a.Em có suy nghĩ gì về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Thu? Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào? b.Hãy chia sẻ những việc làm phù hợp của bản thân để thể hiện tình yêu thương con người? Bài làm ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... .....................................................................................................................................................................................................................................................................................
- ............................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................... HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MÔN GDCD LỚP 6 GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) - Mỗi đáp án đúng 0,33 điểm. Câ 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u 1 2 3 Đá p án A D A B D B D C B D D C B B A PHẦN II: TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm hỏi
- Câu 1 -Hiếu học, Hiếu thảo, Yêu nước, Yêu thương con người,Cần cù lao động Để giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp đó, em sẽ cố gắng tiếp thu và học tập, rèn luyện thật tốt những truyễn thống quý báu đó để trở thành một đứa con 1.0 ngoan của gia đình, một đứa cháu ngoan của dòng họ. điểm Câu 2 + Chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ 1.0 +Đấu tranh để bảo vệ sự thật điểm +Có ý thức bảo vệ, giữ gìn sự thật + Lên án bài trừ những sự việc sai trái * Không tán thành với ý kiến trên. * Giải thích: 1.0 - Ngoài nói thật với bố mẹ, thầy cô ra, chúng ta còn cần nói thật với những người điểm có trách nhiệm xử lí các vấn đề xảy ra trong cuộc sống mà mỗi người chứng kiến, bắt gặp. - Lấy ví dụ như nói thật với các chú công an khi chứng kiến hành vi phạm pháp của một ai đó… Câu 3 a. - Hành vi của các bạn nhỏ trong khu tập thể đáng lên án, phê phán vì: đây là hành 1.0 điểm vi thiếu lịch sự, tế nhị và không biết thông cảm, không có lòng yêu thương đối với bác Thu. - Em sẽ khuyên các bạn không nên làm như vậy, mà nên động viên, giúp đỡ bác Thu bằng những việc làm cụ thể thiết thực, phù hợp với bản thân để bác có nhiều niềm vui hơn trong cuộc sống. b. Học sinh chia sẻ được những việc làm phù hợp của bản thân để thể hiện tình yêu 1.0 thương con người. (nêu 4 việc làm phù hợp). điểm * Lưu ý: Giáo viên có thể linh động trong các phương án của học sinh để cho điểm.
- Họ và tên HS: _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ MP TT KIỂM TRA GIỮA KỲ I (2023-2024) Lớp Trường THCS Kim Đồng MÔN: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút Điểm Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 MP TT PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) ĐỀ 2 Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án đúng Câu 1. Học sinh tích cực tham gia giữ gìn và phát huy truyền thống hiếu học của gia đình khi A. tìm hiểu truyền thống đánh giặc. B. tích cực học tập rèn luyện. C. tham gia giữ gìn an ninh thôn xóm. D. tích cực lao động sản xuất. Câu 2. Hành vi nào dưới đây không góp phần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? A. Tự hào về nghề truyền thống của gia đình. B. Xóa bỏ các thói quen xấu của gia đình. C. Không coi thường danh dự của gia đình. D. Tự ti về thanh danh của gia đình mình. Câu 3. Câu tục ngữ: “Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” nói đến điều gì? A. Đức tính tiết kiệm. B. Lòng yêu thương con người. C. Tinh thần yêu nước. D. Tinh thần đoàn kết. Câu 4. Người có hành vi nào dưới đây là thể hiện lòng yêu thương con người? A. Giúp đỡ tù nhân trốn trại. B. Chia sẻ tin giả lên mạng xã hội. C. Hỗ trợ người nhập cảnh trái phép. D. Nhắn tin ủng hộ quỹ vắc xin phòng bệnh. Câu 5. Hành động nào dưới đây là trái với biểu hiện của yêu thương con người? A. Giúp đỡ. B. Vô cảm C. Chia sẻ. D. Quan tâm. Câu 6. Phẩm chất đạo đức nào dưới đây gắn liền với biểu hiện của yêu thương con người? A. Nhỏ nhen. B. Vô cảm C. Ích kỷ D. Khoan dung. Câu 7. Việc không nên làm để trở thành người tôn trọng sự thật? A. Biết nhận lỗi của bản thân và nhận thức khách quan về người khác. B. Trung thực trong thi cử, báo cáo thầy giáo về lỗi sai của bạn.
- C. Tố cáo hành vi, việc làm sai trái. D. Che giấu, bao biện lời nói dối của người khác. Câu 8. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng sự thật? A. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình. B. Cố gắng không làm mất lòng ai. C. Phê phán những việc làm sai trái. D. Chi làm những việc mà mình thích. Câu 9. Cá nhân có hành vi quan tâm, giúp đỡ người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn hoạn nạn là biểu hiện của đức tính nào? A. Yêu thương con người. B. Tự nhận thức bản thân. C. Siêng năng, kiên trì. D. Tự chủ, tự lập Câu 10. Em tán thành ý kiến nào dưới đây về tính trung thực? A. Phải trung thực với mọi người và trung thực với chính bản thân mình. B. Cần phải trung thực trong những trường hợp cần thiết. C. Có thể nói không đúng sự thật khi không có ai biết rõ sự thật D. Chỉ cần trung thực với cấp trên Câu 11. Trong cuộc sống, việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào? A. Có thêm kinh nghiệm và sức mạnh. B. Thể hiện tính chuyên quyền, độc đoán. C. Có nhiều tiền bạc và quyền lực. D. Giữ gìn các tập tục mê tín dị đoan. Câu 12. Truyền thống gia đình, dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo ra và được A. mua bán, trao đổi trên thị trường. B. nhà nước ban hành và thực hiện. C. đời sau bảo vệ nguyên trạng. D. truyền từ đời này sang đời khác. Câu 13. Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình. B. Luôn nói đúng sự thật. C. Chối bỏ sự thật. D. Che giấu sự thật. Câu 14. Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Tránh nhầm lẫn, oan sai xảy ra. C. Người nói thật sẽ bị kẻ xấu trả thù. D. Sự thật luôn làm đau lòng người. Câu 15. Học sinh thể hiện lòng yêu thương con người khi thực hiện tốt hành vi nào sau đây? A. Hỗ trợ đối tượng trộm cướp tài sản B. Cho bạn nhìn bài trong khi thi. C. Quyên góp tiền giúp đỡ trẻ mồ côi. D. Quảng bá nghề truyền thống. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (1 điểm) Việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ có ý nghĩa như thế nào. Kể 3 truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ? Câu 2 (2điểm) Em hãy nêu ít nhất 3 biểu hiện của tôn trọng sự thật trong cuộc sống. Có ý kiến cho rằng “Chỉ cần nói thật với bố mẹ, thầy cô còn không cần nói thật với những người khác”, em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? Câu 3: (2điểm) Trong khu tập thể, bác Thu là một người khỏe mạnh và tốt bụng. Nhưng trong một lần bị tai nạn giao thông, bác bị thương ở chân và từ đó bác phải đi tập tễnh. Một số trẻ con trong khu tập thể thường chế giễu, nhại dáng đi của bác và gọi bác là “bà chấm phẩy”. a. Em có suy nghĩ gì về hành vi của một số bạn nhỏ trong khu tập thể của bác Thu? Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào?
- b. Hãy chia sẻ những việc làm phù hợp của bản thân để thể hiện tình yêu thương con người? Bài làm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ....................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ MÔN GDCD LỚP 6 GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) - Mỗi đáp án đúng 0,33 điểm. Câ 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u 1 2 3 Đá p án B D B D B D D C A A A D B B C PHẦN II: TỰ LUẬN Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 -Truyền thống của gia đình, dòng họ giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm, động lực, vượt gua khó khăn, thử thách và nỗ lực vươn lên để thành công. - Truyền thống hiếu học 1.0 - Truyền thống hiếu thảo điểm - Truyền thống yêu nước - Truyền thống tôn sư trọng đạo Câu 2 + Chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ 1.0 +Đấu tranh để bảo vệ sự thật điểm +Có ý thức bảo vệ, giữ gìn sự thật + Lên án bài trừ những sự việc sai trái * Không tán thành với ý kiến trên. * Giải thích: 1.0 - Ngoài nói thật với bố mẹ, thầy cô ra, chúng ta còn cần nói thật với những điểm người có trách nhiệm xử lí các vấn đề xảy ra trong cuộc sống mà mỗi người chứng kiến, bắt gặp. - Lấy ví dụ như nói thật với các chú công an khi chứng kiến hành vi phạm pháp của một ai đó… Câu 3 a. - Hành vi của các bạn nhỏ trong khu tập thể đáng lên án, phê phán vì: đây là 1.0 điểm hành vi thiếu lịch sự, tế nhị và không biết thông cảm, không có lòng yêu thương đối với bác Thu. - Em sẽ khuyên các bạn không nên làm như vậy, mà nên động viên, giúp đỡ bác Thu bằng những việc làm cụ thể thiết thực, phù hợp với bản thân để bác có nhiều niềm vui hơn trong cuộc sống.
- b. Học sinh chia sẻ được những việc làm phù hợp của bản thân để thể hiện tình 1.0 yêu thương con người. (nêu 4 việc làm phù hợp). điểm * Lưu ý: Giáo viên có thể linh động trong các phương án của học sinh để cho điểm.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn