Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành
lượt xem 1
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành" để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Chu Văn An, Núi Thành
- MA TRẬN ĐỀ Mức độ Tổng Nội dung/chủ đánh giá TT Vận đề/bài Thôn nội dungSố câu Nhận Mạch dụng biết g hiểu Tổng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1 1.Tự hào về truyền thống 4 câu 1câu 1 câu 5 1 3.67 dân tộc Việt Nam Giáo 2. Tôn dục trọng đạo sự đa 4 câu 1 câu 1câu 5 1 3.67 đức dạng của các dân tộc 3. Lao động cần cù, 4 câu 1 câu 1câu 5 1 2.66 sáng tạo T 12 0 3 1 2 15 3 ô 10 ̉ n g c â u T 40% 30% 30% 50% 50%
- ê % Tı lê chung ̣ 70% 30% 100% ̉ BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA TT Mạch nội Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung dung/chủ đánh giá đề/bài
- Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Nhận 4 TN 1 TN biết: 1 1. Tự hào 1TL - Nêu được về một số truyền truyền thống của thống của dân tộc dân tộc Việt Nam. Việt Nam. - Kể được một số biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. Thông hiểu: - Nhận diện được giá trị của các truyền thống dân tộc Việt Nam. Giáo dục - Đánh giá đạo đức được hành vi, việc làm của bản thân và những
- người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. 2. Tôn Nhận 4 TN 1TL trọng sự đa biết: dạng của 1 TN Nêu được các một số biểu hiện sự đa dân tộc dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. Thông hiểu: Giải thích được ý nghĩa của việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới. Vận dụng: - Phê phán những hành vi kì thị, phân biệt chủng tộc
- và văn hoá. - Xác định được những lời nói, việc làm thể hiện thái độ tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới phù hợp với bản thân. 3. Lao Nhận 4 TN động tự biết: giác, 1TN - Nêu được khái niệm sáng tạo. cần cù, sáng tạo trong lao động. - Nêu được một số biểu hiện của cần cù, sáng tạo trong lao động. Thông hiểu: 1TL Giải thích được ý nghĩa của cần cù, sáng tạo trong lao động. Vận
- dụng: - Trân trọng những thành quả lao động; quý trọng và học hỏi những tấm gương cần cù, sáng tạo trong lao động. - Phê phán những biểu hiện chây lười, thụ động trong lao động. Vận dụng cao: Thể hiện được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bản thân. Tổng 12TN 3TN 1TL 2TL
- Tỉ lệ % 40% 30% 30% Tỉ lệ chung 70% 30% UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài.
- Câu 1. Việc làm nào dưới đây góp phần kế thừa và phát huy những truyền thống của dân tộc? A. Gây rối an ninh trật tự tại khu dân cư. B. Tuyên truyền chống phá nhà nước. C. Cổ vũ và duy trì các hủ tục lạc hậu. D. Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. Câu 2. Câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn nói về truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống nhân đạo. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống lao động. Câu 3. Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc. B. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu. C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống. Câu 4. Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 5. Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là thể hiện truyền thống tốt đẹp nào dưới đây của dân tộc ta? A. Đoàn kết nhân nghĩa. B. Uống nước nhớ nguồn. C. Yêu nước nồng nàn. D. Yêu thương con người. Câu 6. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới là tôn trọng A. tính cách của các dân tộc. B. tư tưởng độc quyền của dân tộc. C. giá trị đồng tiền của dân tộc. D. dân số của mỗi dân tộc. Câu 7. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc khác vì mục tiêu nào sau đây? A. Sự phát tiển của bản thân. B. Tạo thu nhập cho gia đình. C. Mở rộng sự hiểu biết cho bản thân. D. Xây dựng thế giới hòa bình, ổn định và phát triển. Câu 8. Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc? A. Kỳ thị dân tộc các quốc gia chậm phát triển. B. Học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc khác nhau. C. Tiếp thu mọi giá trị của các dân tộc trên thế giới. D. Từ chối học hỏi giá trị tốt đẹp từ các dân tộc.
- Câu 9. Việc các thế hệ trẻ chỉ quan tâm đến nhạc nước ngoài như: Nhạc Hàn Quốc, nhạc Anh, nhạc Trung…và bài trừ thậm chí ghét bỏ các loại nhạc truyền thống của dân tộc như: hát cải lương, hát xoan, hát quan họ là chưa thực hiện đúng nội dung nào dưới đây? A. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc. B. Thể hiện thị hiếu tầm thường của giới trẻ. C. Đó là lối sống thiếu văn hóa và đạo đức. D. Biết phân biệt giá trị văn hóa giữa các dân tộc. Câu 10. Đối với mỗi quốc gia dân tộc, việc tôn trọng sự đa dạng và nền văn hóa của các dân tộc sẽ mang lại điều gì đối với văn hóa của dân tộc mình ? A. Có nền kinh tế phát triển. B. Làm nâng tầm vị thế dân tộc. C. Làm bá chủ các dân tộc khác. D. Làm phong phú giá trị dân tộc. Câu 11. Biểu hiện lao động cần cù là A. làm việc theo thói quen. B. Luôn suy nghĩ và tìm tòi. C. chịu khó làm việc thường xuyên. D. Luôn cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả. Câu 12. Biểu hiện lao động sáng tạo là A. làm theo người khác. B. Chăm chỉ, chịu khó. C. chụi khó làm việc thường xuyên. D. Luôn suy nghĩ và tìm tòi. Câu 13. Để rèn luyện tính cần cù và sáng tạo trong lao động mỗi học sinh cần tránh tư tưởng A. rèn luyện tính cần cù, sáng tạo. B. không ngừng nỗ lực vượt khó. C. thường xuyên rèn luyện bản thân. D. trông chờ vào vận may rủi. Câu 14. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về đức tính cần cù, chăm chỉ trong lao động? A. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm. B. Có công mài sắt, có ngày nên kim. C. Kiếm củi ba năm, thiêu một giờ. D. Nên ăn có chừng, dùng có mực. Câu 15. Em tán thành với ý nào dưới đây? A. Làm công việc nào cũng cần cần cù và sáng tạo. B. Trong học tập chỉ cần sự cần cù, không cần sáng tạo. C. Sáng tạo là khả năng bẩm sinh, không thể rèn luyện mà có được. D. Những người làm công tác nghiên cứu khoa học mới cần sáng tạo. II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Chúng ta cần làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam? Câu 2 (2.0 điểm) Chủ nhật, N cùng các bạn ra công viên chơi, thấy một nhóm du khách nước ngoài đang chụp ảnh, các bạn chỉ trỏ, bình phẩm về màu da và trang phục của họ. Nếu là N em sẽ khuyên các bạn điều gì?
- Câu 3 (1.0 điểm) Bạn M thường suy nghĩ và tìm ra cách tái chế phế liệu thành vật dụng xinh xăn để dùng trong sinh hoạt hằng ngày của gia đình mình. Việc làm đó đem lại hiệu quả như thế nào trong cuộc sống? Qua đó em học hỏi được đức tính nào của bạn M? HẾT.
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025 TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Việc làm nào dưới đây không góp phần kế thừa và phát huy những truyền thống của dân tộc? A. Tích cực tìm hiểu về truyền thống dân tộc. B. Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa. C. Tham gia tuyên truyền phòng chống tệ nạn. D. Tham gia vào hoạt động mê tín dị đoan. Câu 2. Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ Việt Nam anh hùng. Việc làm này nhằm thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam? A. Truyền thống nhân ái. B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống đoàn kết của dân tộc. Câu 3. “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. B. Truyền thống yêu nước. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống văn hóa. Câu 4. Để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, mỗi học sinh chúng ta cần A. giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc. B. xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ. C. tiếp thu, học hỏi những tinh hoa văn hoá của dân tộc. D. duy trì và nhân rộng các hủ tục lạc hậu. Câu 5. Câu tục ngữ: “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy” nói về truyền thống nào của dân tộc Việt Nam? A. Truyền thống yêu nước. B. Truyền thống đoàn kết.
- C. Truyền thống văn hóa. D. Truyền thống tôn sư trọng đạo. Câu 6. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hóa trên thế giới đồng thời chúng ta cần thể hiện thái độ như thế nào đối với dân tộc mình? A. Tự ti về dân tộc mình. B. Tự hào về dân tộc mình. C. Từ bỏ nguồn gốc dân tộc. D. Phê phán mọi dân tộc. Câu 7. Tôn trọng sự đa dạng của dân tộc khác góp phần A. nước ta sẽ bị lạc hậu. B. học hỏi hết tất cả của nước ngoài. C. đưa đất nước hội nhập với quốc tế. D. làm nước ta mất nền văn hóa. Câu 8. Bên cạnh việc tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc, chúng ta cần phế phán hành vi nào dưới đây? A. Phân biệt giữa các dân tộc. B. Học hỏi giữa các dân tộc. C. Giao lưu giữa các dân tộc. D. Học tập giữa các dân tộc. Câu 9. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc và các nền văn hoá trên thế giới thể hiện ở thái độ, việc làm nào sau đây? A. Giao lưu văn hoá với các bạn học sinh quốc tế. B. Đánh giá người khác dựa trên cơ sở sắc tộc. C. Ứng xử thân thiện với công dân các quốc gia khác. D. Tuân thủ quy tắc khi tham gia lễ hội của các dân tộc. Câu 10. Đối với mỗi quốc gia dân tộc, việc tôn trọng sự đa dạng và nền văn hóa của các dân tộc sẽ mang lại điều gì đối với văn hóa của dân tộc mình ? A. Có nền kinh tế phát triển. B. Làm nâng tầm vị thế dân tộc. C. Làm bá chủ các dân tộc khác. D. Làm phong phú giá tị của dân tộc. Câu 11. Biểu hiện nào sau đây là biểu hiện của lao động cần cù? A. Chăm chỉ, chịu khó làm việc một cách thường xuyên. B. Tìm tòi, cải tiến phương pháp để lao động có hiệu quả. C. Sửa chữa sai lầm, rút bài học kinh nghiệm cho bản thân. D. Tìm cách giải quyết tối ưu để nâng cao chất lượng lao động. Câu 12. Biểu hiện của lao động sáng tạo là A. tự giác học bài và làm bài. B. cải tiến phương pháp học tập. C. thực hiện nội quy của trường. D. đi học đúng giờ quy định. Câu 13. Tại sao chúng ta cần rèn luyện sự cần cù, sáng tạo trong lao động? A. Để phù hợp với công việc của bản thân, gia đình. B. Để kiếm được việc làm nhàn hạ cho bản thân. C. Để phù hợp với công việc trước mắt của mình. D. Để phù hợp với yêu cầu của công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Câu 14. Câu ca dao “Ăn thì muốn những miếng ngon/ Làm thì một việc cỏn con chẳng làm” muốn phê phán thái độ nào?
- A. Hà tiện, keo kiệt. B. Kiêu căng, tự mãn. C. Lười biếng lao động. D. Nhỏ nhen, ích kỉ. Câu 15. Em tán thành với ý nào dưới đây? A. Làm công việc nào cũng cần cần cù và sáng tạo. B. Trong học tập chỉ cần sự cần cù, không cần sáng tạo. C. Sáng tạo là khả năng bẩm sinh, không thể rèn luyện mà có được. D. Những người làm công tác nghiên cứu khoa học mới cần sáng tạo. II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). Em hãy nhận xét hành vi, việc làm của bản thân và những người xung quanh trong việc thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam. Câu 2 (2.0 điểm). Chủ nhật, M cùng các bạn ra công viên chơi, thấy một nhóm du khách nước ngoài đang chụp ảnh, các bạn chỉ trỏ, bình phẩm về màu da và trang phục của họ. Nếu là M em sẽ khuyên các bạn điều gì? Bác X luôn tự tìm tòi, học hỏi để tìm ra cách làm riêng của mình Câu 3 (1.0 điểm). góp phần làm tăng sản lượng trong sản xuất nông nghiệp của gia đình. Vậy bác X là người như thế nào trong lao động? Qua đó, em học hỏi được điều gì từ bác ấy? HẾT.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: GDCD 8 ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0.33 điểm; 3 câu đúng được ghi 1.0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B B A B A D B A D C D D B A II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1. * Những việc cần làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp (2.0 điểm) của dân tộc Việt Nam. - Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán dân tộc. 0.5 - Có thái độ tôn trọng, trân quý, giữ gìn và phát huy nghệ thuật truyền 0.25 thống. - Biết ơn những người có công với đất nước. 0.25 - Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. 0.25 - Tham gia các sinh hoạt văn hóa dân tộc, dân gian. 0.25 - Biết đánh giá, phê phán những hành vi, việc làm gây tổn hại đến 0.5 truyền thống dân tộc.
- Câu 2 Nếu là N em sẽ khuyên các bạn: không nên làm như thế vì như vậy (2.0 điểm) là không lịch sự. Các dân tộc có màu da, trang phục không giống 2.0 nhau. Đó là sự đa dạng dân tộc, cần được tôn trọng. Câu 3 - Việc làm đó đem lại hiệu quả : Việc làm của bạn M đã biết cách tận (1.0 điểm) dụng các phế liệu để chế tạo ra những vật dụng mới, việc này vừa 0.5 giúp gia đình tiết kiệm một phần chi phí sinh hoạt, vừa góp phần bảo vệ môi trường. - Qua đó, em học được: sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bạn 0.5 M. * Lưu ý em Phan Thanh Duy làm đúng 8 câu trắc nghiệm là hoàn thành yêu cầu bài kiểm tra giữa kì I môn GDCD 8. HẾT. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: GDCD 8 ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0.33 điểm; 3 câu đúng được ghi 1.0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D B A C D B C A D D A B D C A II. PHẦN TỰ LUẬN (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM
- Câu 1 * Nhận xét đánh giá được những hành vi, việc làm tốt và chưa tốt (2.0 điểm) của bản thân và những người xunh quanh. - Hành vi, việc làm tốt + Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện, đền ơn đáp nghĩa và 0.5 các hoạt động sinh hoạt văn hóa cộng đồng do địa phương và nhà trường tổ chức. 0.25 + Có ý thức tìm hiểu về truyền thống, phong tục tập quán, nét đặc sắc về văn hóa của dân tộc. 0.25 + Kính trọng, biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo. + Biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ những việc làm phù hợp với lứa tuổi, 0.5 như: dọn dẹp nhà cửa, rửa bát, nấu những món ăn đơn giản, chăm sóc em, … 0.5 - Hành vi, việc làm chưa tốt Thiếu tích cực, tự giác trong học tập; đôi khi còn lười biếng, ỷ lại,… Câu 2 Nếu là M em sẽ khuyên các bạn không nên làm như thế vì như vậy (2.0 điểm) là không lịch sự. Các dân tộc có màu da, trang phục không giống 2.0 nhau. Đó là sự đa dạng dân tộc, cần được tôn trọng. Câu 3 Bác X là người cần cù, sáng tạo trong lao động vì bác luôn tự tìm (1.0 điểm) tòi, học hỏi để tìm ra cách làm riêng của mình góp phần tăng sản 1.0 lượng trong sản xuất nông nghiệp trong gia đình. Qua đó, em học hỏi được sự cần cù, sáng tạo trong lao động của bác. * Lưu ý em Phan Thanh Duy làm đúng 8 câu trắc nghiệm là hoàn thành yêu cầu bài kiểm tra giữa kì I môn GDCD 8. HẾT.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn