intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:13

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022- SỞ GD-ĐT TỈNH QUẢNG NAM 2023 TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ Môn: GD KINH TẾ-PHÁP LUẬT 10 Thời gian: 45 phút I. BẢNG ĐẶC TẢ. Cấp Nhận biết Thông hiể Vận dụng Vận dụng cao độ u Chủ đề/ Bài TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1: Các hoạt - Nêu được các - Hiểu được vai động kinh tế cơ bản hoạt động kinh trò của các hoạt trong đời sống xã tế cơ bản. động kinh tế cơ hội. - Nêu được bản. khái niệm các -Nắm được mối hoạt động kinh quan hệ giữa tế. các hoạt động kinh tế cơ bản. Số câu:4 Số câu:2 Số câu:2 Số điểm:1,33 Số điểm:0,67 Số điểm 0,67 Bài 2: Các chủ thể - Nêu được - Hiểu được -Vận dụng của nền kinh tế. khái niệm các trách nhiệm các những nội chủ thể của nền chủ thể của nền dung đã học kinh tế. kinh tế. để giải quyết - Trình bày các vấn đề được vai trò trong cuộc các chủ thể của sống. nền kinh tế. Số câu:6 Số câu:3 Số câu:2 Số câu: 1 Số điểm:2,67 Số điểm: 1 Số điểm:0,67 Số điểm: 1 Bài 3: Thị trường. -Nêu được khái -Hiểu được các niệm thị trường. chức năng cơ -Biết được các bản của thị yếu tố của thị trường. trường. - Hiểu được các loại thị trường. Số câu:5 Số câu: 2 Số câu: 3 Số điểm:1,67 Số điểm: 0,67 Số điểm: 1 Bài 4: Cơ chế thị -Nêu được ưu -Hiểu được Đánh giá đúng trường điểm của cơ những nhược các nhận định chế thị trường. điểm của cơ về cơ chế thị -Biết được các chế thị trường. trường chức năng của giá cả thị trường. Số câu:4 Số câu: 2 Số câu:1 Số câu:1 Số điểm:3 Số điểm: 0,67 Số điểm:0,33 Số điểm:2 Bài 5: Ngân sách -Nêu được khái -Hiểu được các nhà nước. niệm, các đặc nghĩa vụ của điểm của ngân công dân trong sách nhà nước. việc thực hiện -Biết được vai pháp luật ngân trò của ngân sách nhà nước. sách nhà nước. Số câu:4 Số câu:3 Số câu:1 Số điểm:1,33 Số điểm:1 Số điểm:0,33 Tổng số câu: 23 Số câu: 12 Số câu: 9 Số câu: 1 Số câu:1 Tổngsố điểm :10 Số điểm :4,0 Số điểm : 3,0 Số điểm : 2,0 Số điểm : Tỉ lệ %: 100% Tỉ lệ %:40% Tỉ lệ %:30% Tỉ lệ %:20% 1,0 Tỉ lệ %:10 % - Hình thức: Trắc nghiệm (70%) + Tự luận (30%)
  2. ­ Giới hạn chương trình: Từ bài 1đến bài 5. SỞ GD­ĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ   MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ­ PHÁP LUẬT 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 2 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo  Họ và tên................................................................. Mã đề 101 danh: ..... I. Phần trắc nghiệm: (7 điểm) Câu 1. Ý nào không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Nhà nước sẽ hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản họ đã đóng góp vào ngân sách nhà  nước.
  3. B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách  nhà nước. C. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo luật ngân sách nhà nước. D. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. Câu 2. “Tiêu dùng là hoạt động của con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn  nhu cầu…và….” A. sản xuất, sinh hoạt.    B. sản xuất, phân phối.    C. phân phối, trao đổi.     D. sản xuất, tiêu  dùng. Câu 3. Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định A. thu nhập của người lao động.         B. mọi hoạt động của xã hội. C. các hoạt động phân phối – trao đổi, tiêu dùng.   D. kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị,  cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước? A. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp. B. Chỉ nộp đầy các khoản thuế khi được yêu cầu hoặc bằng hình thức cưỡng chế của pháp luật. C. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. D. Nộp đầy đủ các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Câu 5. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể trung gian? A. Khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như lạm phát, thất nghiệp. B. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. C. Dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ, công bằng xã hội. Câu 6. Ý nào là  thị trường theo đối tượng giao dịch, mua bán? A. Thị trường tiền tệ. B. Thị trường trong nước. C. Thị trường khoa học­ công nghệ. D. Thị trường lao động. Câu 7. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi   là A. chủ thể kinh doanh.     B. chủ thể tiêu dùng.        C. chủ thể sản xuất.        D. chủ thể phân  phối. Câu 8. Ý nào không phải là các yếu tố của thị trường ở cấp độ trừu tượng? A. Phòng giao dịch.   B.Quan hệ cạnh tranh.  C. Quan hệ trong­ ngoài nước.   D. Quan hệ cung­ cầu. Câu 9. Hoạt động nào dưới đây là hoạt động sản xuất? A. Chị Q đi chợ mua thực phẩm. B. K đang nấu cơm giúp bố mẹ. C. Cô Y đang làm bánh. D. Anh M mang gà ra chợ để bán. Câu 10. Một trong những trách nhiệm của chủ thể tiêu dùng là A. cung cấp hàng hoá, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khoẻ và lợi ích của con người trong xã hội. B. tạo môi trường pháp lí thuận lợi và đảm bảo ổn định chính trị­ xã hội cho sự phát triển kinh tế. C. có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội. D. quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng bao nhiêu để đạt hiệu quả. Câu 11. Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường? A. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng. B. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo. C. Là căn cứ để người sản xuất, kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng  hóa. D. Là công cụ để Nhà nước quản lí, điều tiết nền kinh tế. Câu 12. Thị trường là
  4. A. toàn bộ hoạt động mua bán, tiêu dùng hàng hoá. B. nơi diễn ra hoạt động quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước. C. tổng hoà những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc  trao đổi, mua bán. D. nơi diễn ra các hoạt động kinh tế: sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng. Câu 13. Ngân sách nhà nước do cơ quan nào quyết định để  đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm   vụ của nhà nước? A. Chính phủ.  B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.     C. cơ quan địa phương.   D. Chủ tịch  nước. Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. B. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. C. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Câu 15. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Tách rời, không liên quan tới nhau. B. Thống nhất, tác động qua lại với nhau. C. Rời rạc, bài xích lẫn nhau. D. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau. Câu 16. Chị M trước khi mua điện thoại đã lên mạng tìm hiểu về các loại điện thoại và giá cả. Tiếp  theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất.  Trường hợp này, chị M đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Tiêu dùng. B. Sản xuất. C. Phân phối. D. Trao đổi. Câu 17. Chủ thể Nhà nước là chủ thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà  nước có vai trò quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về A. kinh tế.          B. chính trị.                     C. văn hóa.          D. xã hội. Câu 18. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia? A. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước. B. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội. C. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì bộ máy nhà nước. D. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản. Câu 19. Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi  nhuận. B. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản  phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng. C. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên D. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát. Câu 20.  Việc phân chia thị  trường thành thị  trường trong nước và thị  trường quốc tế  dựa trên cơ  sở  nào? A. Theo tính chất của đối tượng mua bán, giao dịch.   B. Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch. C. Theo vai trò của đối tượng mua bán, giao dịch.   D. Theo đối tượng giao dịch, mua bán. Câu 21. Thấy giá cả hàng hóa trên thị trường có xu hướng tăng, chị A quyết định giữ lại nhiều hàng hóa  trong kho để chờ giá tăng cao hơn mới bán. Trường hợp này chị A đã A. sử dụng sai quy luật buôn bán. B. vận dụng chưa tốt cơ chế thị trường. C. bắt kịp đúng xu thế thị trường. D. vận dụng tốt cơ chế thị trường. II. Phần tự luận: (3 điểm)
  5. Câu 1:  (2 điểm): “Giá cả  thị  trường là yếu tố  dẫn dắt hoạt động của các chủ  thể  kinh tế  trên thị  trường”. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên? Vì sao? Câu 2: (1 điểm).Hãy trình bày suy nghĩ của em về thói quen tiêu dùng thức ăn nhanh của giới trẻ hiện   nay và rút ra bài học cho bản thân?                                                                        ­­­­­­ HẾT ­­­­ SỞ GD­ĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ­ PHÁP LUẬT 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 2 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo  Họ và tên: .................................................................. Mã đề 102 danh: ..... I. Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Ý nào là  thị trường theo đối tượng giao dịch, mua bán? A. Thị trường trong nước. B. Thị trường tiền tệ. C. Thị trường khoa học­ công nghệ. D. Thị trường lao động. Câu 2. Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường? A. Là công cụ để Nhà nước quản lí, điều tiết nền kinh tế. B. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng. C. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo. D. Là căn cứ để người sản xuất, kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng  hóa. Câu 3. Thị trường là A. toàn bộ hoạt động mua bán, tiêu dùng hàng hoá. B. nơi diễn ra các hoạt động kinh tế: sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng. C. tổng hoà những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc  trao đổi, mua bán. D. nơi diễn ra hoạt động quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước. Câu 4. Ý nào không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo luật ngân sách nhà nước. B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách  nhà nước. C. Nhà nước sẽ hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản họ đã đóng góp vào ngân sách nhà  nước. D. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. Câu 5. Ý nào không phải là các yếu tố của thị trường ở cấp độ trừu tượng? A. Quan hệ cạnh tranh.   B. Quan hệ trong­ ngoài nước.   C. Quan hệ cung­ cầu.   D. Phòng giao dịch. Câu 6. Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên B. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản  phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng. C. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi  nhuận.
  6. D. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát. Câu 7. Một trong những trách nhiệm của chủ thể tiêu dùng là A. có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội. B. cung cấp hàng hoá, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khoẻ và lợi ích của con người trong xã hội. C. quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng bao nhiêu để đạt hiệu quả. D. tạo môi trường pháp lí thuận lợi và đảm bảo ổn định chính trị­ xã hội cho sự phát triển kinh tế. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị,  cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước? A. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp. B. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. C. Chỉ nộp đầy các khoản thuế khi được yêu cầu hoặc bằng hình thức cưỡng chế của pháp luật. D. Nộp đầy đủ các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Câu 9. Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định A. kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. B. mọi hoạt động của xã hội. C. các hoạt động phân phối – trao đổi, tiêu dùng. D. thu nhập của người lao động. Câu 10. Ngân sách nhà nước do cơ quan nào quyết định để  đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm   vụ của nhà nước? A. Chính phủ.   B. Chủ tịch nước.   C. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.   D. cơ quan địa phương. Câu 11. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia? A. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản. B. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước. C. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì bộ máy nhà nước. D. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội. Câu 12. “Tiêu dùng là hoạt động của con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn  nhu cầu…và….” A. sản xuất, sinh hoạt.    B. phân phối, trao đổi.    C. sản xuất, phân phối.   D. sản xuất, tiêu dùng. Câu 13. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Tách rời, không liên quan tới nhau. B. Thống nhất, tác động qua lại với nhau. C. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau. D. Rời rạc, bài xích lẫn nhau. Câu 14. Chị M trước khi mua điện thoại đã lên mạng tìm hiểu về các loại điện thoại và giá cả. Tiếp  theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất.  Trường hợp này, chị M đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Trao đổi. B. Tiêu dùng. C. Phân phối. D. Sản xuất. Câu 15. Hoạt động nào dưới đây là hoạt động sản xuất? A. K đang nấu cơm giúp bố mẹ. B. Anh M mang gà ra chợ để bán. C. Cô Y đang làm bánh. D. Chị Q đi chợ mua thực phẩm. Câu 16. Thấy giá cả hàng hóa trên thị trường có xu hướng tăng, chị A quyết định giữ lại nhiều hàng hóa  trong kho để chờ giá tăng cao hơn mới bán. Trường hợp này chị A đã A. sử dụng sai quy luật buôn bán.     B. vận dụng chưa tốt cơ chế thị trường. C. vận dụng tốt cơ chế thị trường.     D. bắt kịp đúng xu thế thị trường. Câu 17.  Việc phân chia thị  trường thành thị  trường trong nước và thị  trường quốc tế  dựa trên cơ  sở  nào? A. Theo vai trò của đối tượng mua bán, giao dịch.   B. Theo tính chất của đối tượng mua bán, giao  dịch. C. Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch.   D. Theo đối tượng giao dịch, mua bán. Câu 18. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi  là
  7. A. chủ thể tiêu dùng.    B. chủ thể kinh doanh.     C. chủ thể sản xuất.     D. chủ thể phân phối. Câu 19. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể trung gian? A. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ, công bằng xã hội. B. Khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như lạm phát, thất nghiệp. C. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. D. Dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. C. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. D. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. Câu 21. Chủ thể Nhà nước là chủ thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà  nước có vai trò quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về A. văn hóa.          B. chính trị.                     C. kinh tế.          D. xã hội. II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1:  (2 điểm).“Trong cơ  chế  thị  trường, người sản xuất hoàn toàn tự  do lựa chọn mặt hàng kinh   doanh không cần quan tâm đến yếu tố  khác”. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên? Vì  sao? Câu 2: (1 điểm). Hiện nay việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số  lượng bao bì nhựa, túi nilon…được sử dụng nhiều dẫn đến lượng rác thải ngày càng tăng. Theo em, hoạt động tiêu dùng trên ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội? Hãy đề xuất biện pháp để khắc   phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này? ­­­­­­ HẾT ­­­­­ SỞ GD­ĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ­ PHÁP LUẬT 10 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 2 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo  Họ và tên: ................................................................. Mã đề 103 danh: ..... I. Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Rời rạc, bài xích lẫn nhau. B. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau. C. Thống nhất, tác động qua lại với nhau. D. Tách rời, không liên quan tới nhau. Câu 2. Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên B. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi  nhuận. C. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát. D. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản  phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng. Câu 3. Việc phân chia thị trường thành thị trường trong nước và thị trường quốc tế dựa trên cơ sở nào? A. Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch.     B. Theo vai trò của đối tượng mua bán, giao dịch. C. Theo đối tượng giao dịch, mua bán.                     D. Theo tính chất của đối tượng mua bán, giao dịch.
  8. Câu 4. Ý nào không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách  nhà nước. C. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo luật ngân sách nhà nước. D. Nhà nước sẽ hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản mà họ đã đóng góp vào ngân sách nhà  nước. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. B. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. D. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị,  cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước? A. Chỉ nộp đầy các khoản thuế khi được yêu cầu hoặc bằng hình thức cưỡng chế của pháp luật. B. Nộp đầy đủ các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. C. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. D. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp. Câu 7. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể trung gian? A. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. B. Khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như lạm phát, thất nghiệp. C. Dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ, công bằng xã hội. Câu 8. Thấy giá cả hàng hóa trên thị trường có xu hướng tăng, chị A quyết định giữ lại nhiều hàng hóa  trong kho để chờ giá tăng cao hơn mới bán. Trường hợp này chị A đã A. bắt kịp đúng xu thế thị trường. B. vận dụng chưa tốt cơ chế thị trường. C. sử dụng sai quy luật buôn bán. D. vận dụng tốt cơ chế thị trường. Câu 9. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi  là A. chủ thể sản xuất.      B. chủ thể kinh doanh.        C. chủ thể phân phối.     D. chủ thể tiêu dùng. Câu 10. Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định A. các hoạt động phân phối – trao đổi, tiêu dùng.      B. kết quả sản xuất kinh doanh của doanh  nghiệp. C. mọi hoạt động của xã hội. D. thu nhập của người lao động. Câu 11. Thị trường là A. nơi diễn ra hoạt động quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước. B. nơi diễn ra các hoạt động kinh tế: sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng. C. toàn bộ hoạt động mua bán, tiêu dùng hàng hoá. D. tổng hoà những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc  trao đổi, mua bán. Câu 12. Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường? A. Là công cụ để Nhà nước quản lí, điều tiết nền kinh tế. B. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng. C. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo. D. Là căn cứ để người sản xuất, kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng  hóa.
  9. Câu 13. Chủ thể Nhà nước là chủ thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà  nước có vai trò quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về A. kinh tế.          B. chính trị.                     C. văn hóa.          D. xã hội. Câu 14. Hoạt động nào dưới đây là hoạt động sản xuất? A. Cô Y đang làm bánh. B. K đang nấu cơm giúp bố mẹ. C. Chị Q đi chợ mua thực phẩm. D. Anh M mang gà ra chợ để bán. Câu 15. Chị M trước khi mua điện thoại đã lên mạng tìm hiểu về các loại điện thoại và giá cả. Tiếp  theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất.  Trường hợp này, chị M đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Trao đổi.    B. Tiêu dùng.     C. Phân phối.     D. Sản xuất. Câu 16. “Tiêu dùng là hoạt động của con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn  nhu cầu…và….” A. sản xuất, phân phối.    B. sản xuất, tiêu dùng.    C. sản xuất, sinh hoạt.    D. phân phối, trao đổi. Câu 17. Ngân sách nhà nước do cơ  quan nào quyết định để  đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm   vụ của nhà nước? A. Chủ tịch nước.   B. Chính phủ.    C. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.    D. cơ quan địa phương. Câu 18. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia? A. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản. B. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước. C. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội. D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì bộ máy nhà nước. Câu 19. Ý nào là  thị trường theo đối tượng giao dịch, mua bán? A. Thị trường tiền tệ. B. Thị trường lao động. C. Thị trường khoa học­ công nghệ. D. Thị trường trong nước. Câu 20. Một trong những trách nhiệm của chủ thể tiêu dùng là A. tạo môi trường pháp lí thuận lợi và đảm bảo ổn định chính trị­ xã hội cho sự phát triển kinh tế. B. có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội. C. cung cấp hàng hoá, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khoẻ và lợi ích của con người trong xã hội. D. quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng bao nhiêu để đạt hiệu quả. Câu 21. Ý nào không phải là các yếu tố của thị trường ở cấp độ trừu tượng? A. Quan hệ trong­ ngoài nước.  B. Phòng giao dịch.  C. Quan hệ cung­ cầu.   D. Quan hệ cạnh tranh. II. Phần tự luận: (3 điểm) Câu 1:  (2 điểm): “Giá cả  thị  trường là yếu tố  dẫn dắt hoạt động của các chủ  thể  kinh tế  trên thị  trường”. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên? Vì sao? Câu 2: (1 điểm).Hãy trình bày suy nghĩ của em về thói quen tiêu dùng thức ăn nhanh của giới trẻ hiện   nay và rút ra bài học cho bản thân? ­­­­­­ HẾT ­­­­­ SỞ GD­ĐT TỈNH QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 ­ 2023 TRƯỜNG THPT HUỲNH NGỌC HUỆ MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ­ PHÁP LUẬT 10 (Đề thi có 2 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Số báo  Họ và tên: .................................................................. Mã đề 104 danh: ......
  10. I. Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Việc phân chia thị trường thành thị trường trong nước và thị trường quốc tế dựa trên cơ sở nào? A. Theo vai trò của đối tượng mua bán, giao dịch.    B. Theo tính chất của đối tượng mua bán, giao  dịch. C. Theo đối tượng giao dịch, mua bán.                      D. Theo phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch. Câu 2. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể trung gian? A. Thực hiện tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ, công bằng xã hội. B. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. C. Khắc phục những bất ổn trong nền kinh tế như lạm phát, thất nghiệp. D. Dẫn dắt nền kinh tế theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Câu 3. Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định A. kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.     B. các hoạt động phân phối – trao đổi, tiêu  dùng. C. mọi hoạt động của xã hội.                                       D. thu nhập của người lao động. Câu 4. Ngân sách nhà nước do cơ quan nào quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ  của nhà nước? A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.   B. Chủ tịch nước.    C. cơ quan địa phương.   D. Chính phủ. Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó. D. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. Câu 6. Thấy giá cả hàng hóa trên thị trường có xu hướng tăng, chị A quyết định giữ lại nhiều hàng hóa  trong kho để chờ giá tăng cao hơn mới bán. Trường hợp này chị A đã A. sử dụng sai quy luật buôn bán. B. vận dụng tốt cơ chế thị trường. C. vận dụng chưa tốt cơ chế thị trường. D. bắt kịp đúng xu thế thị trường. Câu 7. Các hoạt động kinh tế có mối quan hệ như thế nào với nhau? A. Mâu thuẫn, bài trừ lẫn nhau. B. Rời rạc, bài xích lẫn nhau. C. Thống nhất, tác động qua lại với nhau. D. Tách rời, không liên quan tới nhau. Câu 8. Một trong những trách nhiệm của chủ thể tiêu dùng là A. có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội. B. cung cấp hàng hoá, dịch vụ không làm tổn hại tới sức khoẻ và lợi ích của con người trong xã hội. C. quan tâm đến việc lựa chọn sản xuất hàng hóa nào, số lượng bao nhiêu để đạt hiệu quả. D. tạo môi trường pháp lí thuận lợi và đảm bảo ổn định chính trị­ xã hội cho sự phát triển kinh tế. Câu 9. Ý nào không phải là đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. B. Nhà nước sẽ hoàn trả trực tiếp cho người dân những khoản mà họ đã đóng góp vào ngân sách nhà  nước. C. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước phải theo luật ngân sách nhà nước. D. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách  nhà nước. Câu 10. Chị M trước khi mua điện thoại đã lên mạng tìm hiểu về các loại điện thoại và giá cả. Tiếp  theo đó là đọc qua phản hồi của người khác, cuối cùng mới ra shop chọn mua sản phẩm ưng ý nhất.  Trường hợp này, chị M đang thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Trao đổi. B. Phân phối. C. Tiêu dùng. D. Sản xuất. Câu 11. Phương án nào không đúng về chức năng của giá cả thị trường?
  11. A. Là căn cứ để người sản xuất, kinh doanh thu hẹp hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh hàng  hóa. B. Là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo. C. Là công cụ để Nhà nước quản lí, điều tiết nền kinh tế. D. Là căn cứ để người tiêu dùng điều tiết tăng hay giảm nhu cầu tiêu dùng. Câu 12. Chủ thể Nhà nước là chủ thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Nhà  nước có vai trò quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về A. văn hóa.          B. chính trị.                     C. kinh tế.          D. xã hội. Câu 13. Thị trường là A. toàn bộ hoạt động mua bán, tiêu dùng hàng hoá. B. nơi diễn ra hoạt động quản lý kinh tế vĩ mô của Nhà nước. C. tổng hoà những quan hệ kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể được đáp ứng thông qua việc  trao đổi, mua bán. D. nơi diễn ra các hoạt động kinh tế: sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng. Câu 14. Ý nào không phải là các yếu tố của thị trường ở cấp độ trừu tượng? A. Quan hệ trong­ ngoài nước.   B. Quan hệ cạnh tranh.   C. Phòng giao dịch.   D. Quan hệ cung­ cầu. Câu 15. Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi  là A. chủ thể phân phối.           B. chủ thể tiêu dùng.    C. chủ thể kinh doanh.        D. chủ thể sản xuất. Câu 16. Ý nào là  thị trường theo đối tượng giao dịch, mua bán? A. Thị trường khoa học­ công nghệ. B. Thị trường lao động. C. Thị trường tiền tệ. D. Thị trường trong nước. Câu 17. Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản  phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng. B. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạy theo lợi  nhuận. C. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát. D. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng lên Câu 18. Hoạt động nào dưới đây là hoạt động sản xuất? A. Cô Y đang làm bánh. B. Anh M mang gà ra chợ để bán. C. K đang nấu cơm giúp bố mẹ. D. Chị Q đi chợ mua thực phẩm. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị,  cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước? A. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp. B. Chỉ nộp đầy các khoản thuế khi được yêu cầu hoặc bằng hình thức cưỡng chế của pháp luật. C. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. D. Nộp đầy đủ các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Câu 20. “Tiêu dùng là hoạt động của con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn  nhu cầu…và….” A. sản xuất, sinh hoạt.    B. sản xuất, phân phối.    C. sản xuất, tiêu dùng.    D. phân phối, trao đổi. Câu 21. Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia? A. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội. B. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước. C. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản. D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì bộ máy nhà nước.
  12. II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 1:  (2 điểm).“Trong cơ  chế  thị  trường, người sản xuất hoàn toàn tự  do lựa chọn mặt hàng kinh   doanh không cần quan tâm đến yếu tố  khác”. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên? Vì  sao? Câu 2: (1 điểm). Hiện nay việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số  lượng bao bì nhựa, túi nilon…được sử dụng nhiều dẫn đến lượng rác thải ngày càng tăng. Theo em, hoạt động tiêu dùng trên ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội? Hãy đề xuất biện pháp để khắc   phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này? ­­­­­­ HẾT ­­­­­­ ĐÁP ÁN GIÁO DỤC KINH TÉ­ PHÁP LUẬT 10. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7Đ) Câu/ Mã 101 102 103 104 đề 1 A B C D 2 A C D B 3 C C A B 4 B C D A 5 B D D D 6 A B A C 7 B A A C 8 A C B A 9 C C D B 10 C C A C 11 B C D B 12 C A C C 13 B B A C 14 C B A C 15 B C B B 16 A B C C 17 A C C A 18 C A D A 19 B C A B 20 B A B A 21 B C B D II. Phần tự luận (3đ) Mã đề 101, 103. Câu 1:(2đ) Nội dung Điểm Giá cả thị trường… -Đồng tình. 0,5
  13. - Vì: + giá cả thị trường có chức năng cung cấp thông tin để các chủ thể 1.0 kinh tế đưa ra các quyết định phù hợp… + Giá cả thị trường có chức năng phân bổ nguồn lực, điều tiết quy 0,5 mô sản xuất, cân đối cung cầu. Câu 2: (1đ) - Thức ăn nhanh là sản phẩm được chế biến sẵn như gà rán, xúc xích, 1 trình bày piza…Là những sản phẩm tiện lợi, hấp dẫn, đa dạng, dễ sử dụng nhưng suy nghĩ về chứa nhiều chất béo, chất bảo quản nên nếu sử dụng nhiều đẽ gây béo thói quen phì, tiểu đường, tim mạch… tiêu dùng -Bài học: Nên hạn chế tiêu dùng sản phẩm này, ăn uống khoa học, đủ thức ăn chất... nhanh… Mã đề 102, 104. Câu 1:(2đ) Nội dung Điểm Trong cơ chế thị trường… -Không đồng tình. 0,5 -Vì: + người sản xuất phải chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: 1.0 Cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận… + Các quy luật kinh tế này chi phối hoạt động của các chủ thể kinh 0,5 tế, trong đó có chủ thể sản xuất… Câu 2: (1đ) -Theo em hoạt động tiêu dùng trên gây ảnh hưởng lớn tới xã hội như: 1 Hiện nay làm ảnh hưởng tới sức khỏe do hóa chất từ nhựa, hạt vi nhựa, khói từ việc tiêu hoạt động đốt rác thải nhựa…, ô nhiễm môi trường đất , nước… dùng các - Biện pháp đề xuất: Sử dụng vật liệu thiên nhiên thay thế: Giấy, lá, ống sản phẩm hút tre… làm từ nhựa…
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2