Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
lượt xem 2
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến, Thái Nguyên
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KỲ I - NĂM HỌC 2023 – 2024 Trường THPT Lương Ngọc Quyến Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT Lớp: 11 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Mã đề 111 Họ, tên học sinh:...................................................................... Lớp: .................... I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Câu 1: Việc giải quyết tốt mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động sẽ góp phần giảm thất nghiệp và gia tăng nhiều A. khủng hoảng. B. lạm phát. C. thất nghiệp. D. việc làm. Câu 2: Khi tham gia vào thị trường lao động, người mua sức lao động còn có thể gọi là A. cung về sức lao động. B. cầu về sức lao động. C. giá cả sức lao động. D. tiền tệ sức lao động. Câu 3: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, tốc độ tăng lao động trong khu vực dịch vụ có xu hướng như thế nào so với tốc độ tăng lao động trong các khu vực sản xuất vật chất? A. Luôn cân bằng. B. Giảm sâu hơn. C. Tăng nhanh hơn. D. Tăng chậm hơn. Câu 4: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên sẽ làm cho cầu về hàng hóa tăng lên từ đó thúc đẩy cung về hàng hóa A. giữ nguyên. B. tăng lên. C. giảm xuống. D. không đổi. Câu 5: Việc mở rộng quy mô và chất lượng các trường dạy nghề là sẽ góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tạo ra nguồn lao động dồi dào để phát triển A. thị trường việc làm. B. xuất khẩu hàng hóa. C. tăng thu ngân sách. D. du lịch giá rẻ. Câu 6: Khi cầu giảm dẫn đến sản xuất thu hẹp làm cho cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu? A. Cung, cầu ảnh hưởng đến giá cả. B. Thị trường chi phối cung, cầu. C. Cung, cầu tác động lẫn nhau. D. Giá cả ảnh hưởng đến cung, cầu. Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Cơ chế tinh giảm lao động. B. Thiếu kỹ năng làm việc. C. Không hài lòng với công việc. D. Do vi phạm hợp đồng lao động. Câu 8: Trong nền kinh tế, thất nghiệp tự nhiên là hình thức thất nghiệp trong đó bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp A. không tạm thời B. hiện đại. C. truyền thống. D. cơ cấu. Câu 9: Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. vị trí. B. việc làm. C. bạn đời. D. chỗ ở. Câu 10: Những hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm là nội dung của khái niệm A. sức lao động. B. lao động. C. thất nghiệp. D. việc làm. Câu 11: Khối lượng hàng hoá, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định là A. cầu. B. cung. C. tổng cung. D. tổng cầu. Câu 12: Trong nền kinh tế, căn cứ vào tính chất của thất nghiệp thì thất nghiệp được chia thành thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp A. tự giác. B. quyền lực. C. không tự nguyện. D. luôn bắt buộc. Câu 13: Trong nền kinh tế hàng hóa, đối với người sản xuất một trong những mục đích của cạnh tranh là nhằm Trang 1/3 - Mã đề 111 - https://thi247.com/
- A. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. B. đa dạng hóa các quan hệ kinh tế C. tìm kiếm cơ hội đầu tư thuận lợi D. nền tảng của sản xuất hàng hoá. Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, khi thu nhập trung bình của người tiêu dùng tăng thì cầu về hàng hoá dịch vụ cũng A. không thay đổi. B. không biến động. C. luôn cân bằng nhau. D. có xu hướng tăng. Câu 15: Loại hình thất nghiệp được phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp tạm thời. C. thất nghiệp chu kỳ. D. thất nghiệp tự nguyện. Câu 16: Khi tham gia vào thị trường việc làm người lao động không được thỏa thuận với người sử dụng lao động về nội dung nào sau đây? A. Tiền công. B. Việc làm. C. Lương hưu. D. Tiền thưởng. Câu 17: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh có vai trò như thế nào đối với sản xuất hàng hóa? A. Nền tảng. B. Cơ sở. C. Động lực. D. Đòn bẩy. Câu 18: Nhà nước khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên là một trong những giải pháp để thực hiện có hiệu quả vấn đề nào sau đây? A. Giải quyết việc làm. B. Định canh, định cư. C. Chăm sóc sức khỏe. D. Công tác dân số. Câu 19: Yếu tố nào sau đây gắn liền với cung trong sản xuất và lưu thông hàng hoá? A. Mong muốn mua hàng của người mua. B. Người mua và người tiêu dùng. C. Khả năng mua hàng của người dân. D. Khả năng sản xuất của doanh nghiệp. Câu 20: Đối với người sử dụng lao động, khi tham gia vào thị trường việc làm sẽ góp phần giúp cho họ có thể A. tuyển được nhiều lao động mới. B. tăng thu nhập cho bản thân. C. gia tăng việc khấu hao hàng hóa. D. tăng lượng hàng hóa xuất khẩu. Câu 21: Trong mối quan hệ giữa thị trường việc làm và thị trường lao động, khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn khả năng tạo việc làm sẽ dẫn đến hiện tượng nào trong xã hội gia tăng? A. Lạm phát. B. Thất nghiệp. C. Cạnh tranh. D. Khủng hoảng. Câu 22: Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng tới cung hàng hóa? A. Nguồn gốc xuất thân doanh nghiệp. B. Giá cả của hàng hóa đó. C. Thu nhập của người tiêu dùng. D. Giá cả của các hàng hóa cùng loại. Câu 23: Khi tham gia vào thị trường lao động, người bán sức lao động và người mua sức lao động thỏa thuận với nhau về nội dung nào sau đây? A. Tiền môi giới lao động. B. Điều kiện xuất khẩu lao động. C. Điều kiện đi nước ngoài. D. Tiền công, tiền lương. Câu 24: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. cạnh tranh. B. tranh giành. C. đấu tranh. D. lợi tức. Câu 25: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Do khả năng ngoại ngữ kém. B. Do thiếu kỹ năng làm việc. C. Do không đáp ứng yêu cầu. D. Do công ty thu hẹp sản xuất. Câu 26: Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, nhiều ngành nghề mới ra đời, các ngành nghề cũ thiếu đơn hàng bị mai một dần. Điều này khiến cho một bộ phận người lao động rơi vào tình cảnh thất nghiệp. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp trong trường hợp này là do A. không hài lòng với công việc. B. vi phạm kỷ luật lao động. C. sự vận động của nền kinh tế. D. mất cân đối cung cầu lao động. Trang 2/3 - Mã đề 111 - https://thi247.com/
- Câu 27: Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Cơ chế tinh giảm lao động. B. Thiếu kỹ năng làm việc. C. Đơn hàng công ty sụt giảm. D. Do tái cấu trúc hoạt động. Câu 28: Trong nền kinh tế thị trường, nếu giá cả các yếu tố đầu vào của sản xuất như tiền công, giá nguyên vật liệu, tiền thuê đất,... tăng giá thì sẽ tác động như thế nào đến cung hàng hóa? A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên. C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu. II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm): Câu 1 (1 điểm): Khi giá cả một mặt hàng mà em thường sử dụng tăng cao do lượng người mua đông mà hàng lại khan hiếm. Dựa trên sự phân tích cung – cầu về mặt hàng đó, em sẽ lựa chọn cách nào theo hướng có lợi nhất cho mình? Câu 2 (1 điểm): Theo thống kê của Sở Y tế tỉnh X, số sinh viên theo học các ngành Dược, Điều dưỡng ở các hệ cao đẳng, trung cấp tốt nghiệp hằng năm rất lớn. Tuy nhiên mỗi năm, tỉnh chỉ bố trí được chỗ làm với số lượng có hạn cho đối tượng này nên nhiều sinh viên ra trường bị thất nghiệp. Trong khi đó, tỉnh rất cần các bác sĩ có chuyên môn cao nhưng lại khó tuyển dụng. Trong trường hợp này, loại hình thất nghiệp của nhiều sinh viên là loại hình thất nghiệp nào? Em hãy nêu những hiểu biết của em về loại hình thất nghiệp đó? Câu 3 (1 điểm): Em hãy xác định nghề nghiệp mình sẽ lựa chọn trong tương lai? Tại sao em lại lựa chọn nghề nghiệp đó?? Chú ý: HS không được sử dụng tài liệu - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm ----------- HẾT ---------- ----------------------------------------------- Trang 3/3 - Mã đề 111 - https://thi247.com/
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN Trường THPT Lương Ngọc Quyến HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I – MÔN GDKT&PL LỚP 11 NĂM HỌC 2023 – 2024 I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm): Các mã đề Câu MĐ 111 MĐ 112 MĐ 113 MĐ 114 MĐ 115 MĐ 116 MĐ 117 MĐ 118 1 D C D C D C A D 2 B C A D C A D A 3 C C B D A C B B 4 B A C A B A D C 5 A C A C B B A A 6 C D B C D B C A 7 A D B C B D A D 8 D A D B A D D C 9 B A B B B A C C 10 D D A C C B C A 11 B D D A C C C A 12 C A B A C A D C 13 C C A A D D B A 14 D D D A B A B D 15 B A B B D C B C 16 C B D C C C D B 17 C B C B A C C C 18 A B C A C B D C 19 D A A D A D C D 20 A D A B B D A D 21 B B D D A B A D 22 A C B C D C B B 23 D B D D D B A D 24 A D C B A A D B 25 D A C B C D B B 26 C B C A B B C B 27 B C C D D D A A 28 A B A D A A B B
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I – MÔN GDKT&PL LỚP 11 NĂM HỌC 2023 – 2024 II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm): MÃ ĐỀ 111,113,115,117 Câu 1 (1 điểm): Khi giá cả một mặt hàng mà em thường sử dụng tăng cao do lượng người mua đông mà hàng lại khan hiếm. Dựa trên sự phân tích cung – cầu về mặt hàng đó, em sẽ lựa chọn cách nào theo hướng có lợi nhất cho mình? Đáp án Điểm Tổng điểm Mặt hàng mà em thường sử dụng giá tăng cao do cung nhỏ 0.5 điểm hơn cầu nên hàng hóa khan hiếm. Nếu cung nhỏ hơn cầu em có thể tìm mua một mặt hàng tương đương với mặt hàng mà em thường xuyên sử dụng nhưng có giá thấp hơn. 1 điểm Tuy nhiên, khi mua em cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin, chất 0.5 điểm lượng, mẫu mã, nguông gốc xuất xứ...của mặt hàng để tránh tình trạng mua phải hành giả, hàng kém chất lượng . Câu 2 (1 điểm): Theo thống kê của Sở Y tế tỉnh X, số sinh viên theo học các ngành Dược, Điều dưỡng ở các hệ cao đẳng, trung cấp tốt nghiệp hằng năm rất lớn. Tuy nhiên mỗi năm, tỉnh chỉ bố trí được chỗ làm với số lượng có hạn cho đối tượng này nên nhiều sinh viên ra trường bị thất nghiệp. Trong khi đó, tỉnh rất cần các bác sĩ có chuyên môn cao nhưng lại khó tuyển dụng.Trong trường hợp này, loại hình thất nghiệp của nhiều sinh viên là loại hình thất nghiệp nào? Em hãy nêu những hiểu biết của em về loại hình thất nghiệp đó? Đáp án Điểm Tổng điểm Nhiều sinh viên thất nghiệp thuộc loại thất nghiệp cơ cấu 0.5 điểm Giải thích: Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do có sự mất cân đối 0.5 điểm 1 điểm giữa cung và cầu lao động, sự dịch chuyển cơ cấu giữa các ngành trong nền kinh tế hoặc sự thay đổi phương thức sản xuất. Câu 3 (1 điểm): Em hãy xác định nghề nghiệp mình sẽ lựa chọn trong tương lai? Tại sao em lại lựa chọn nghề nghiệp đó? Đáp án Điểm Tổng điểm HS định hướng được nghề nghiệp của mình trong tương lai như: 0.5 điểm Giáo viên, Công an, Bộ đội…. HS căn cứ vào năng lực của bản thân, đặc điểm công việc, nhu 0.5 điểm 1 điểm cầu thị trường để lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KỲ I – MÔN GDKT&PL LỚP 11 NĂM HỌC 2023 – 2024 II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm): MÃ ĐỀ 112, 114, 116, 118 Câu 1 (1 điểm): Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống. Dựa trên sự phân tích cung – cầu về bánh trung thu em hãy đưa ra lời khuyên cho nhà xản xuất để tránh bị thua lỗ? Đáp án Điểm Tổng điểm Sau mùa trung thu nhu cầu về bánh trung thủ giảm, điều đó có 0.5 nghĩa là cầu nhỏ hơn cung và thậm trí cầu có thể bằng không.Nên để điểm tránh thua lỗ thì nhà sản xuất sẽ thu hẹp hoặc dừng sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất loại bánh khác. 1 điểm Tuy nhiên, các nhà sản xuất cần khảo sát thị trường một cách kỹ 0.5 lưỡng, xem trên thị trường loại bánh nào đang bán được nhiều, người điểm tiêu dùng muốn mua những loại bánh nào...có như vậy mới thu được lợi nhuận cao và tránh được thua lỗ. Câu 2 (1 điểm): Thời gian gần đây, do giá xăng dầu thế giới tăng, chi phí vận tải đường biển tăng, nguồn cung nhập khẩu bị đứt gãy, hàng loạt doanh nghiệp, xí nghiệp phải tạm ngưng sản xuất, hàng vạn lao động phải nghỉ việc hoặc ngưng việc, thu nhập giảm xuống. Điều này làm giảm tiêu dùng, thu hẹp sản xuất trong nền kinh tế và càng khiến cho các doanh nghiệp lao đao, thua lỗ. Số xí nghiệp tạm ngưng sản xuất hoặc giải thể ngày càng tăng lên làm cho tỷ lệ người thất nghiệp tăng cao. Người thất nghiệp trong trường hợp này, thuộc loại hình thất nghiệp nào? Em hãy nêu những hiểu biết của em về loại hình thất nghiệp đó? Đáp án Điểm Tổng điểm Chị P thuộc loại thất nghiệp chu kì 0.5 điểm Giải thích: Tình trạng thất nghiệp xuất hiện do tính chu kì của nền 0.5 điểm 1 điểm kinh tế khi nền kinh tế bị suy thoái hoặc khủng hoảng dẫn đến mức cầu chung về lao động giảm. Câu 3 (1 điểm): Em hãy xác định nghề nghiệp mình sẽ lựa chọn trong tương lai? Tại sao em lại lựa chọn nghề nghiệp đó?? Đáp án Điểm Tổng điểm HS định hướng được nghề nghiệp của mình trong tương lai như: 0.5 điểm Giáo viên, Công an, Bộ đội…. HS căn cứ vào năng lực của bản thân, đặc điểm công việc, nhu 0.5 điểm 1 điểm cầu thị trường để lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn