intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp, Quảng Nam’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDKT&PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp, Quảng Nam

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KTPL -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 101 ............. I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm) Câu 1. Vì sao các chủ thể kinh tế cần phải cạnh tranh với nhau trong nền kinh tế trị trường? A. Để loại bỏ bớt một số đối thủ B. Để triệt phá việc kinh doanh của đối thủ C. Để có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, thu được các lợi ích tối đa D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 2. Người ta phân chia lạm phát dựa vào điều gì? A. Thời gian xảy ra lạm phát B. Mức độ lạm phát C. Sự nghiêm trọng D. Mức giá thành sản phẩm Câu 3. Em hãy cho biết khái niệm của cung là gì? A. Là các sản phẩm dược đón chờ bởi người tiêu dùng B. Là các sản phẩm sẵn sàng hạ giá để thu hút được một lượng khách hàng đáng kể C. Là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định D. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sáng đáp ứng cho như cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định Câu 4. Vì sao nhà nước phải đưa ra phương pháp và chính sách để bình ổn thị trường? A. Giúp cho cho cung và cầu không bị đẩy lên quá cao B. Để giá cả của mặt hàng, dịch vụ không bị đẩy lên quá cao C. Để khuyến khích cung tăng trường mạnh D. Ép cho cầu phải hạ xuống Câu 5. Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại? Đó là những loại nào? A. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời B. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện C. Thất nghiệp được phân chia theo 2 loại: thất nghiệp tự nhiên, thất nghiệp chu kì D. Thất nghiệp được phân chia ra làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất Câu 6. Có bao nhiêu loại lạm phát? Đó là những loại nào? A. Có 3 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát B. Có 3 loại lạm phát: lạm phát nhẹ, lạm phát vừa, siêu lạm phát C. Có 2 loại lạm phát: lạm phát nhẹ và siêu lạm phát D. Có 2 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, siêu lạm phát Câu 7. Em hãy cho biết khái niệm của lạm phát là gì? A. Lạm phát là mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một các liên tục trong một thời gian nhất định B. Lạm phát là mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi trong một thời gian nhất định C. Lạm phát là một hình thức tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định D. Lạm phát là một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định Câu 8. Theo em, cầu có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào? A. Sở thích của người tiêu dùng B. Giá cả của các yếu tố đầu vào nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ C. Kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh D. Số lượng người tham gia cung ứng
  2. Câu 9. Vì sao hiện nay tình trạng thất nghiệp ở người trong độ tuổi lao động lại tăng cao? A. Các cơ sở sản xuất đang không ngừng mở rộng vốn đầu tư kinh doanh B. Vì hiện nay hầu hết giới trẻ có xu hướng ham chơi lười làm C. Tất cả các đáp án trên đều đúng D. Vì các hiện nay thị trường động đang không ngừng biến đổi, do người lao động chưa đáp ứng được với các yêu cầu mà công việc đề ra, kì vọng vào công việc hoàn mỹ,… Câu 10. Cạnh tranh lành mạnh là như thế nào? A. Là thực hiện các chiêu trò không chính đáng để cạnh tranh với đối thủ kinh doanh B. Là sự cạnh tranh ngầm nhằm phá hoại đối thủ kinh doanh của mình bằng các cách bỉ ổi C. Là sự ganh đua một cách hợp pháp, trong sạch, đàng hoàng giữa các nhà kinh doanh D. Sử dụng các thủ đoạn mờ ám, bất chính nhằmg loại bỏ đối thủ, tranh giành thị trường Câu 11. Cạnh tranh kinh tế là gì? A. Là hình thức mua bán trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế B. Là các hành vi kinh doanh tiêu cực trên thị trường C. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa D. Là hành động không được khuyến khích khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường Câu 12. Em hãy cho biết khái niệm của cầu là gì? A. Là những sản phẩm sẵn sàng bán ra thị trường trong một thời gian nhất định B. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định C. Tổng số hàng hóa được sản xuất nhằm cung ứng cho thị trường vào một thời gia nhất định D. Hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng Câu 13. Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp? A. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động B. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình C. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan D. Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc Câu 14. Em hãy cho biết khái niệm của thất nghiệp là gì? A. Là tình trạng người dân đều đem sức lao động của mình cống hiến vì sự phát triển chung của xã hội B. Là tình trạng người trong độ tuổi lao động tìm được việc làm phù hợpcho bản thân mình C. Là tình trạng công việc ùn ứ không có người giải quyết D. Là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm Câu 15. Các chủ thể kinh tế không ngừng cạnh tranh về giá cả và chất lượng của sản phẩm đưa ra thị trường đối tượng hưởng lợi từ đó có thể là ai? A. Các chủ thể kinh tế khác B. Người nhập các nguyên liệu sản xuất C. Người đóng vai trò điều tiết trong nền kinh tế thị trường D. Người tiêu dùng II. TỰ LUẬN( 5 điểm) Câu 1. Em hãy nêu và giải thích những nguyên nhân dẫn đến lạm phát? ( 2 điểm) Câu2. a. Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, em cần phải làm gì? ( 2 điểm) b. Khi tình hình thất nghiệp trong xã gia tăng, chính quyền đã thống kê để nắm được thông tin chính xác về tình hình việc làm của người dân trong xã. Nhưng một số hộ không quan tâm và cho rằng: việc mình thất nghiệp Nhà nước không thể giải quyết được. Theo em, suy nghĩ của người dân trong xã như vậy là đúng hay sai? Vì sao?( 1 điểm) ------ HẾT ------
  3. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KTPL -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 102 ............. I.TRẮC NGHIỆM( 5 điểm) Câu 1. Theo em, cầu có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào? A. Giá cả của các yếu tố đầu vào nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ B. Kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh C. Số lượng người tham gia cung ứng D. Sở thích của người tiêu dùng Câu 2. Em hãy cho biết khái niệm của cung là gì? A. Là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định B. Là các sản phẩm sẵn sàng hạ giá để thu hút được một lượng khách hàng đáng kể C. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sáng đáp ứng cho như cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định D. Là các sản phẩm dược đón chờ bởi người tiêu dùng Câu 3. Em hãy cho biết khái niệm của cầu là gì? A. Là những sản phẩm sẵn sàng bán ra thị trường trong một thời gian nhất định B. Hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng C. Tổng số hàng hóa được sản xuất nhằm cung ứng cho thị trường vào một thời gia nhất định D. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định Câu 4. Có bao nhiêu loại lạm phát? Đó là những loại nào? A. Có 2 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, siêu lạm phát B. Có 2 loại lạm phát: lạm phát nhẹ và siêu lạm phát C. Có 3 loại lạm phát: lạm phát nhẹ, lạm phát vừa, siêu lạm phát D. Có 3 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát Câu 5. Vì sao nhà nước phải đưa ra phương pháp và chính sách để bình ổn thị trường? A. Giúp cho cho cung và cầu không bị đẩy lên quá cao B. Để giá cả của mặt hàng, dịch vụ không bị đẩy lên quá cao C. Để khuyến khích cung tăng trường mạnh D. Ép cho cầu phải hạ xuống Câu 6. Người ta phân chia lạm phát dựa vào điều gì? A. Thời gian xảy ra lạm phát B. Mức giá thành sản phẩm C. Mức độ lạm phát D. Sự nghiêm trọng Câu 7. Cạnh tranh lành mạnh là như thế nào? A. Sử dụng các thủ đoạn mờ ám, bất chính nhằmg loại bỏ đối thủ, tranh giành thị trường B. Là thực hiện các chiêu trò không chính đáng để cạnh tranh với đối thủ kinh doanh C. Là sự cạnh tranh ngầm nhằm phá hoại đối thủ kinh doanh của mình bằng các cách bỉ ổi D. Là sự ganh đua một cách hợp pháp, trong sạch, đàng hoàng giữa các nhà kinh doanh Câu 8. Em hãy cho biết khái niệm của lạm phát là gì? A. Lạm phát là một hình thức tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định B. Lạm phát là mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một các liên tục trong một thời gian nhất định C. Lạm phát là một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định D. Lạm phát là mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi trong một thời gian nhất định
  4. Câu 9. Các chủ thể kinh tế không ngừng cạnh tranh về giá cả và chất lượng của sản phẩm đưa ra thị trường đối tượng hưởng lợi từ đó có thể là ai? A. Các chủ thể kinh tế khác B. Người nhập các nguyên liệu sản xuất C. Người tiêu dùng D. Người đóng vai trò điều tiết trong nền kinh tế thị trường Câu 10. Vì sao hiện nay tình trạng thất nghiệp ở người trong độ tuổi lao động lại tăng cao? A. Các cơ sở sản xuất đang không ngừng mở rộng vốn đầu tư kinh doanh B. Vì hiện nay hầu hết giới trẻ có xu hướng ham chơi lười làm C. Vì các hiện nay thị trường động đang không ngừng biến đổi, do người lao động chưa đáp ứng được với các yêu cầu mà công việc đề ra, kì vọng vào công việc hoàn mỹ,… D. Tất cả các đáp án trên đều đúng Câu 11. Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại? Đó là những loại nào? A. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện B. Thất nghiệp được phân chia ra làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất C. Thất nghiệp được phân chia theo 2 loại: thất nghiệp tự nhiên, thất nghiệp chu kì D. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời Câu 12. Cạnh tranh kinh tế là gì? A. Là hành động không được khuyến khích khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường B. Là các hành vi kinh doanh tiêu cực trên thị trường C. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa D. Là hình thức mua bán trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế Câu 13. Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp? A. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động B. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan C. Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc D. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình Câu 14. Em hãy cho biết khái niệm của thất nghiệp là gì? ( 5 điểm) A. Là tình trạng người dân đều đem sức lao động của mình cống hiến vì sự phát triển chung của xã hội B. Là tình trạng người trong độ tuổi lao động tìm được việc làm phù hợpcho bản thân mình C. Là tình trạng công việc ùn ứ không có người giải quyết D. Là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm Câu 15. Vì sao các chủ thể kinh tế cần phải cạnh tranh với nhau trong nền kinh tế trị trường? A. Để triệt phá việc kinh doanh của đối thủ B. Để có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, thu được các lợi ích tối đa C. Cả ba đáp án trên đều đúng D. Để loại bỏ bớt một số đối thủ II. TỰ LUẬN( 5 điểm) Câu 1. Em hãy nêu và giải thích những nguyên nhân dẫn đến lạm phát? ( 2 điểm) Câu2. a. Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, em cần phải làm gì? ( 2 điểm) b. Khi tình hình thất nghiệp trong xã gia tăng, chính quyền đã thống kê để nắm được thông tin chính xác về tình hình việc làm của người dân trong xã. Nhưng một số hộ không quan tâm và cho rằng: việc mình thất nghiệp Nhà nước không thể giải quyết được. Theo em, suy nghĩ của người dân trong xã như vậy là đúng hay sai? Vì sao?( 1 điểm) ------ HẾT ------
  5. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KTPL -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 103 ............. I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm) Câu 1. Em hãy cho biết khái niệm của thất nghiệp là gì? A. Là tình trạng công việc ùn ứ không có người giải quyết B. Là tình trạng người trong độ tuổi lao động tìm được việc làm phù hợpcho bản thân mình C. Là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm D. Là tình trạng người dân đều đem sức lao động của mình cống hiến vì sự phát triển chung của xã hội Câu 2. Em hãy cho biết khái niệm của cung là gì? A. Là các sản phẩm dược đón chờ bởi người tiêu dùng B. Là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định C. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sáng đáp ứng cho như cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định D. Là các sản phẩm sẵn sàng hạ giá để thu hút được một lượng khách hàng đáng kể Câu 3. Vì sao nhà nước phải đưa ra phương pháp và chính sách để bình ổn thị trường? A. Để giá cả của mặt hàng, dịch vụ không bị đẩy lên quá cao B. Giúp cho cho cung và cầu không bị đẩy lên quá cao C. Để khuyến khích cung tăng trường mạnh D. Ép cho cầu phải hạ xuống Câu 4. Các chủ thể kinh tế không ngừng cạnh tranh về giá cả và chất lượng của sản phẩm đưa ra thị trường đối tượng hưởng lợi từ đó có thể là ai? A. Người tiêu dùng B. Người nhập các nguyên liệu sản xuất C. Người đóng vai trò điều tiết trong nền kinh tế thị trường D. Các chủ thể kinh tế khác Câu 5. Người ta phân chia lạm phát dựa vào điều gì? A. Mức giá thành sản phẩm B. Thời gian xảy ra lạm phát C. Sự nghiêm trọng D. Mức độ lạm phát Câu 6. Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại? Đó là những loại nào? A. Thất nghiệp được phân chia theo 2 loại: thất nghiệp tự nhiên, thất nghiệp chu kì B. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời C. Thất nghiệp được phân chia ra làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất D. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện Câu 7. Em hãy cho biết khái niệm của cầu là gì? A. Hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng B. Tổng số hàng hóa được sản xuất nhằm cung ứng cho thị trường vào một thời gia nhất định C. Là những sản phẩm sẵn sàng bán ra thị trường trong một thời gian nhất định D. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định Câu 8. Cạnh tranh kinh tế là gì? A. Là các hành vi kinh doanh tiêu cực trên thị trường B. Là hành động không được khuyến khích khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường C. Là hình thức mua bán trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế
  6. D. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa Câu 9. Vì sao hiện nay tình trạng thất nghiệp ở người trong độ tuổi lao động lại tăng cao? A. Các cơ sở sản xuất đang không ngừng mở rộng vốn đầu tư kinh doanh B. Tất cả các đáp án trên đều đúng C. Vì các hiện nay thị trường động đang không ngừng biến đổi, do người lao động chưa đáp ứng được với các yêu cầu mà công việc đề ra, kì vọng vào công việc hoàn mỹ,… D. Vì hiện nay hầu hết giới trẻ có xu hướng ham chơi lười làm Câu 10. Vì sao các chủ thể kinh tế cần phải cạnh tranh với nhau trong nền kinh tế trị trường? A. Để triệt phá việc kinh doanh của đối thủ B. Để loại bỏ bớt một số đối thủ C. Để có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, thu được các lợi ích tối đa D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 11. Em hãy cho biết khái niệm của lạm phát là gì? A. Lạm phát là mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một các liên tục trong một thời gian nhất định B. Lạm phát là một hình thức tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định C. Lạm phát là mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi trong một thời gian nhất định D. Lạm phát là một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định Câu 12. Cạnh tranh lành mạnh là như thế nào? A. Là thực hiện các chiêu trò không chính đáng để cạnh tranh với đối thủ kinh doanh B. Là sự ganh đua một cách hợp pháp, trong sạch, đàng hoàng giữa các nhà kinh doanh C. Sử dụng các thủ đoạn mờ ám, bất chính nhằmg loại bỏ đối thủ, tranh giành thị trường D. Là sự cạnh tranh ngầm nhằm phá hoại đối thủ kinh doanh của mình bằng các cách bỉ ổi Câu 13. Có bao nhiêu loại lạm phát? Đó là những loại nào? A. Có 2 loại lạm phát: lạm phát nhẹ và siêu lạm phát B. Có 3 loại lạm phát: lạm phát nhẹ, lạm phát vừa, siêu lạm phát C. Có 2 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, siêu lạm phát D. Có 3 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát Câu 14. Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp? A. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động B. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình C. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan D. Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc Câu 15. Theo em, cầu có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào? A. Giá cả của các yếu tố đầu vào nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ B. Sở thích của người tiêu dùng C. Số lượng người tham gia cung ứng D. Kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh II. TỰ LUẬN( 5 điểm) Câu 1. Em hãy nêu và giải thích những nguyên nhân dẫn đến lạm phát? ( 2 điểm) Câu2. a. Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, em cần phải làm gì? ( 2 điểm) b. Khi tình hình thất nghiệp trong xã gia tăng, chính quyền đã thống kê để nắm được thông tin chính xác về tình hình việc làm của người dân trong xã. Nhưng một số hộ không quan tâm và cho rằng: việc mình thất nghiệp Nhà nước không thể giải quyết được. Theo em, suy nghĩ của người dân trong xã như vậy là đúng hay sai? Vì sao?( 1 điểm) ------ HẾT ------
  7. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THPT VÕ NGUYÊN GIÁP NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KTPL -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 104 ............. I. TRẮC NGHIỆM( 5 điểm) Câu 1. Các chủ thể kinh tế không ngừng cạnh tranh về giá cả và chất lượng của sản phẩm đưa ra thị trường đối tượng hưởng lợi từ đó có thể là ai? A. Các chủ thể kinh tế khác B. Người tiêu dùng C. Người nhập các nguyên liệu sản xuất D. Người đóng vai trò điều tiết trong nền kinh tế thị trường Câu 2. Cạnh tranh lành mạnh là như thế nào? A. Là sự cạnh tranh ngầm nhằm phá hoại đối thủ kinh doanh của mình bằng các cách bỉ ổi B. Là thực hiện các chiêu trò không chính đáng để cạnh tranh với đối thủ kinh doanh C. Là sự ganh đua một cách hợp pháp, trong sạch, đàng hoàng giữa các nhà kinh doanh D. Sử dụng các thủ đoạn mờ ám, bất chính nhằmg loại bỏ đối thủ, tranh giành thị trường Câu 3. Vì sao các chủ thể kinh tế cần phải cạnh tranh với nhau trong nền kinh tế trị trường? A. Cả ba đáp án trên đều đúng B. Để loại bỏ bớt một số đối thủ C. Để có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, thu được các lợi ích tối đa D. Để triệt phá việc kinh doanh của đối thủ Câu 4. Em hãy cho biết khái niệm của cung là gì? A. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sáng đáp ứng cho như cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định B. Là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định C. Là các sản phẩm sẵn sàng hạ giá để thu hút được một lượng khách hàng đáng kể D. Là các sản phẩm dược đón chờ bởi người tiêu dùng Câu 5. Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp? A. Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc B. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động C. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan D. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình Câu 6. Cạnh tranh kinh tế là gì? A. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa B. Là các hành vi kinh doanh tiêu cực trên thị trường C. Là hành động không được khuyến khích khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường D. Là hình thức mua bán trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế Câu 7. Em hãy cho biết khái niệm của lạm phát là gì? A. Lạm phát là mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi trong một thời gian nhất định B. Lạm phát là mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một các liên tục trong một thời gian nhất định
  8. C. Lạm phát là một hình thức tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định D. Lạm phát là một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định Câu 8. Người ta phân chia lạm phát dựa vào điều gì? A. Mức độ lạm phát B. Thời gian xảy ra lạm phát C. Sự nghiêm trọng D. Mức giá thành sản phẩm Câu 9. Theo em, cầu có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố nào? A. Số lượng người tham gia cung ứng B. Kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh C. Sở thích của người tiêu dùng D. Giá cả của các yếu tố đầu vào nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ Câu 10. Vì sao nhà nước phải đưa ra phương pháp và chính sách để bình ổn thị trường? A. Để khuyến khích cung tăng trường mạnh B. Giúp cho cho cung và cầu không bị đẩy lên quá cao C. Ép cho cầu phải hạ xuống D. Để giá cả của mặt hàng, dịch vụ không bị đẩy lên quá cao Câu 11. Em hãy cho biết khái niệm của cầu là gì? A. Là những sản phẩm sẵn sàng bán ra thị trường trong một thời gian nhất định B. Hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng C. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định D. Tổng số hàng hóa được sản xuất nhằm cung ứng cho thị trường vào một thời gia nhất định Câu 12. Em hãy cho biết khái niệm của thất nghiệp là gì? A. Là tình trạng người dân đều đem sức lao động của mình cống hiến vì sự phát triển chung của xã hội B. Là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm C. Là tình trạng công việc ùn ứ không có người giải quyết D. Là tình trạng người trong độ tuổi lao động tìm được việc làm phù hợpcho bản thân mình Câu 13. Vì sao hiện nay tình trạng thất nghiệp ở người trong độ tuổi lao động lại tăng cao? A. Các cơ sở sản xuất đang không ngừng mở rộng vốn đầu tư kinh doanh B. Vì các hiện nay thị trường động đang không ngừng biến đổi, do người lao động chưa đáp ứng được với các yêu cầu mà công việc đề ra, kì vọng vào công việc hoàn mỹ,… C. Tất cả các đáp án trên đều đúng D. Vì hiện nay hầu hết giới trẻ có xu hướng ham chơi lười làm Câu 14. Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại? Đó là những loại nào? A. Thất nghiệp được phân chia theo 2 loại: thất nghiệp tự nhiên, thất nghiệp chu kì B. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời C. Thất nghiệp được phân chia ra làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất D. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện Câu 15. Có bao nhiêu loại lạm phát? Đó là những loại nào? A. Có 2 loại lạm phát: lạm phát nhẹ và siêu lạm phát B. Có 2 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, siêu lạm phát C. Có 3 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát D. Có 3 loại lạm phát: lạm phát nhẹ, lạm phát vừa, siêu lạm phát. II. TỰ LUẬN( 5 điểm) Câu 1. Em hãy nêu và giải thích những nguyên nhân dẫn đến lạm phát? ( 2 điểm) Câu2. a. Trong bối cảnh lạm phát tăng cao, em cần phải làm gì? ( 2 điểm) b. Khi tình hình thất nghiệp trong xã gia tăng, chính quyền đã thống kê để nắm được thông tin chính xác về tình hình việc làm của người dân trong xã. Nhưng một số hộ không quan tâm và cho rằng: việc mình thất nghiệp Nhà nước không thể giải quyết được. Theo em, suy nghĩ của người dân trong xã như vậy là đúng hay sai? Vì sao?( 1 điểm) ------ HẾT ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2