intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDKTPL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn GDKTPL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDKTPL lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình

  1. Họ và tên:  KIỂM TRA GIỮA KỲ I Lớp:  Môn: GDKTPL 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Hoạt động con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản  xuất và sinh hoạt, là nội dung của khái niệm A. sản xuất. B. trao đổi. C. tiêu dùng. D. phân phối. Câu 2 : Số  tiền phải trả  cho một hàng hóa để  bù đắp cho những chi phí sản xuất và lưu thông  hàng hóa đó được gọi là A. giá trị hàng hóa. B. giá cả hàng hóa.     C. lưu thông tiền tệ. D. lưu thông hàng hóa. Câu 3: Hoạt động phân chia các yếu tố  sản xuất cho các ngành sản xuất, đơn vị  kinh tế  khác   nhau để tạo ra sản phẩm  và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là  A. sản xuất. B. trao đổi.C. tiêu dùng. D. phân phối. Câu 4: Phân phối là hoạt động có vai trò A.  thúc đẩy sản xuất phát triển. B. thúc đẩy đầu cơ tích trữ hàng hóa. C. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất. D. động lực kích thích người lao động. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng? A. Động lực cho sản xuất phát triển. B. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất. C. Điều tiết hoạt động trao đổi. D. Quyết định phân phối thu nhập. Câu 6: Các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng   hóa, dịch vụ trên thị trường, là nội dung của khái niệm A. chủ thể sản xuất. B. chủ thể tiêu dùng.C. chủ thể trung gian. D. chủ thể nhà nước. Câu 7: Những người sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ  ra thị  trường, đáp  ứng nhu cầu tiêu   dùng của xã hội, là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể nhà nước. Câu 8: Sản xuất là hoạt động có vai trò quyết định A. Mọi hoạt động của xã hội. B. Các hoạt động phân phối ­ trao đổi, tiêu dùng. C. Thu nhập của người lao động. D. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Câu 9: Người mua hàng hóa ,dịch vụ  để  thõa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt sản xuất, là  nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể tiêu dùng.C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể nhà nước. Câu 10 : Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của chủ thể trung gian? A. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa. B. Là cầu nối, cung cấp thông tin trong các quan hệ mua ­ bán.   C. Sử dụng các yếu tố để sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận. D. Giúp nền kinh tế linh hoạt và hiệu quả hơn. Câu 11: Nội dung nào dưới đây là vai trò chủ thể kinh tế của Nhà nước? A. Quyết định số lượng sản phẩm sẽ cung ứng cho thị trường. B. Quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. C. Thoả mãn nhu cầu của người sản xuất. D. Quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kinh tế. Câu 12: Một trong các chức năng cơ bản của thị trường là  A. mua­ bán. B. kiểm tra. C. thông tin. D. thực hiện.
  2. Câu 13: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào? A. Cung cấp thông tin. B. Kích thích tiêu dùng. C. Điều tiết sản xuất. D. Phương tiện cất trữ Câu 14: Giá bán thực tế của hàng hóa trên thị  trường hay giá cả hàng hóa được thỏa thuận giữa  người mua và người bán, là nội dung của khái niệm A. giá cả thị trường B. giá cả hàng hóa C. giá trị hàng hóa D. lưu thông hàng hóa Câu 15: Chức năng của giá cả thị trường là A. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế. B. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế. C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng. D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế. Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của giá cả thị trường? A. Cung cấp thông tin cho các chủ thể kinh tế.     B. Phân bổ nguồn lực sản xuất cho xã hội. C. Cân đối cung ­ cầu đối với nền sản xuất.   D. Tham gia thị trường phải chấp nhận mọi rủi ro Câu 17: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất ­ thị trường tư liệu tiêu dùng  dựa trên cơ sở nào? A. Đối tượng mua bán, trao đổi. B. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đổi. C. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đổi.D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi. Câu 18 : Phương án nào dưới đây không đúng khi nói vềnhược điểm của cơ chế thị trường? A. Tiềm ẩn nhiều rủi ro, khủng hoảng và đặc biệt suy thoái nền kinh tế. B. Là điều kiện để những người sản xuất hàng hóa nâng cao tính cạnh tranh C. Cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và tiêu dùng. D. Không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội. Câu 19 : Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng  thời gian nhất định do cơ  quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để  đảm bảo thực hiện các  chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước gọi là A. ngân sách nhà nước.  B.  thuế.C. ngân sách địa phương. D. tín dụng.  Câu 20:Được cung cấp thông tin, tham gia giám sát cộng đồngvề  tài chính –ngân sách theo quy  định của pháp luật là công dân có A. nghĩa vụ B. quyền và nghĩa vụ C. quyền D. quy định Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là quyền của công dân đối với ngân sách nhà nước? A. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng theo quy định. B. Được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định. C. Phải nộp các khoản vào ngân sách nhà nước theo quy định. D. Tham gia giám sát cộng đồng về tài chính ­ ngân sách theo quy định. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm):Thực hiện sản xuất xanh, giảm thiểu ô nhiễm hướng tới phát triển bền vững   không chỉ giúp doanh nghiệp Việt Nam hòa vào dòng chảy quốc tế mà còn mang lại nhiều lợi ích  thiết thực. Doanh nghiệp sẽ   áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng như: sử  dụng các  nguyên vật liêu, phương tiện tiêu thụ ít điện năng; điện mặt trời…….từ đó tiết kiệm chi phí, hạ  giá thành sản phẩm, tăng lợi thế  cạnh tranh, có cơ  hội bước chân vào những thị  trường “ khó  tính”khi tạo ra được những sản phẩm “xanh”, thân thiện với môi trường. a. Em hiểu thế nào là sản xuất xanh?  b. Việc thực hiện sản xuất xanh sẽ mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp và xã hội? 
  3. Câu 2 (1,0 điểm): Gia đình K có cửa hàng kinh doanh những mặt hàng thời trang cao cấp. Thấy K   tìm cách chụp  ảnh các mặt hàng, quảng cáo trên mạng xã hội để  giúp mẹ  bán được nhiều hơn,   mẹ K không đồng ý, vì cho rằng những sản phẩm được bán trên mạng phần lớn là hàng có chất   lượng không cao, nên những mặt hàng cao cấp của nhà mình bán trên mạng làm ảnh hưởng đến  úy tín của gia đình. Hỏi: Nếu là K, em sẽ làm cách nào thuyết phục mẹ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1