intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn GDPLKT lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn GDPLKT lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn GDPLKT lớp 11 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh

  1. SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH MÔN GDKT-PL - KHỐI LỚP 11 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đâu không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp? A. Mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động. B. Người lao động không hài lòng với công việc hiện có. C. Người lao động vi phạm kỉ luật nên bị đuổi việc. D. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc. Câu 2: Người sản xuất, kinh doanh giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là một trong những nguyên nhân dẫn đến A. thất nghiệp. B. cạnh tranh. C. lạm phát. D. khủng hoảng. Câu 3: Vì học lực trung bình nên sau khi tốt nghiệp THPT, N ở nhà để mở rộng nghề truyền thống của gia đình. Bố mẹ N thấy vậy đã phản đối vì đó không phải là nghề có vị trí cao trong xã hội và buộc N phải học đại học. Bố mẹ N đã hiểu chưa đúng về nội dung nào dưới đây A. Vấn đề lao động. B. Vấn đề dân số. C. Vấn đề việc làm. D. Vấn đề giáo dục. Câu 4: Nhà nước có vai trò gì trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? A. Tạo ra các biến cố trong nền kinh tế thị trường. B. Điều tiết quan hệ cung cầu hàng hóa. C. Hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm. D. Theo dõi biến động của giá cả thị trường. Câu 5: Theo Bộ luật lao động năm 2019, người lao động là người làm việc theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành, giám sát của ai sau đây? A. Người môi giới lao động. B. Nhà nước. C. Người sử dụng lao động. D. Chính phủ. Câu 6: Công ty X nhập thêm khối lượng lớn gạo và phân phối rộng rãi trên thị trường khi nhận thấy nhu cầu tích lũy lương thực trước mùa mưa bão của người dân tăng cao. Công ty X đã vận dụng quan hệ cung - cầu ở nội dung nào dưới đây? A. Cung tách biệt cầu. B. Cầu giảm thì cung giảm. Trang 1/4 - Mã đề 001
  2. C. Cung triệt tiêu cầu. D. Cầu tăng thì cung tăng. Câu 7: Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được A. xã hội. B. việc làm. C. cơ hội. D. gia đình. Câu 8: Trên thị trường, khi giá cả hàng hóa dịch vụ tăng lên, lượng cầu sẽ A. giảm xuống. B. ổn định. C. tăng lên. D. không tăng. Câu 9: Đối với người doanh nghiệp, khi tình trạng thất nghiệp tăng cao sẽ làm cho A. tiêu cực phát sinh trong xã hội nhiều. B. ngân sách nhà nước suy giảm. C. tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm. D. cơ hội kinh doanh giảm sút. Câu 10: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với mỗi cá nhân? A. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định. B. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn. C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. D. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất. Câu 11: Lượng cầu chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào dưới đây? A. Số lượng người tham gia cung ứng. B. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa. C. Thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. D. Kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh. Câu 12: Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa qua đó thu lợi ích tối đa là khái niệm nào sau đây? A. Kinh doanh. B. Cạnh tranh. C. Sản xuất. D. Thi đua. Câu 13: Vận dụng quan hệ cung – cầu để lí giải: tại sao có tình trạng “cháy vé” trong một buổi chung kết giải vô địch bóng đá thế giới trong những năm gần đây? A. Do cung < cầu. B. Do cung, cầu rối loạn. C. Do cung > cầu. D. Do cung = cầu. Câu 14: Hiện nay, các doanh nghiệp dệt may trong nước gặp rất nhiều khó khăn do phải cạnh tranh với sản phẩm may mặc có chất lượng tốt, giá rẻ của các nước khác. Để vượt qua khó khăn và cạnh tranh thắng lợi, các doanh nghiệp cần A. bỏ qua yếu tố bảo vệ môi trường. B. hạ giá thành sản phẩm. C. cắt giảm nhân công. D. đổi mới công nghệ. Câu 15: Nơi thực hiện các quan hệ xã hội giữa người bán sức lao động và người lao động thông qua các hình thức thỏa thuận về giá cả, gọi là thị trường A. sức lao động. B. kinh doanh. C. bất động sản. D. chứng khoán. Trang 2/4 - Mã đề 001
  3. Câu 16: Hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm là nội dung khái niệm A. thu nhập. B. lao động. C. xuất khẩu. D. việc làm. Câu 17: Cầu là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong A. một khoảng thời gian xác định. B. chất lượng môi trường đầu tư. C. một không gian nhất định. D. cơ cấu các ngành kinh tế. Câu 18: Việc đẩy mạnh xuất khẩu lao động là góp phần trực tiếp vào việc phát triển thị trường nào dưới đây? A. Thị trường tư liệu sản xuất. B. Thị trường việc làm. C. Thị trường chứng khoán. D. Thị trường xuất khẩu hàng hóa. Câu 19: Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Thiếu kĩ năng làm việc. B. Không hài lòng với công việc hiện có. C. Vi phạm kỉ luật bị đuổi việc. D. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phá sản. Câu 20: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống là nội dung khái niệm A. sản xuất. B. kinh doanh. C. lao động. D. việc làm. Câu 21: Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là A. sự tăng giá của các yếu tố đầu ra. B. phát hành thừa tiền trong lưu thông. C. cung tăng quá nhanh. D. cầu giảm quá nhanh. Câu 22: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thu hẹp quy mô. B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng. C. Lượng tiền giấy trong lưu thông vượt quá mức cần thiết. D. Chi phí đầu vào cho sản xuất tăng cao. Câu 23: Một trong những nhiệm vụ của việc xây dựng và phát triển thị trường việc làm ở nước ta là A. giảm tỉ lệ đói nghèo. B. san bằng thu nhập cá nhân. C. chia đều của cải xã hội. D. giảm tỷ lệ thất nghiệp. Câu 24: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, việc tuyển dụng lao động trong lĩnh vực nông nghiệp có xu hướng A. giảm. B. không đổi. C. bình thường. D. tăng. Câu 25: Năm 2021 chúng ta mua 1 kg gạo với giá 13.000 đồng, nhưng đến năm 2023 cũng loại gạo đó nhưng với giá 30.000 đồng. Việc tăng giá của nhiều hàng hóa như trên được gọi là hiện tượng Trang 3/4 - Mã đề 001
  4. A. lạm phát. B. thất nghiệp. C. cung cầu. D. cạnh tranh. Câu 26: Trong nền kinh tế, khi mức độ tăng của giá cả ở hai con số trở lên hằng năm, gây bất ổn nghiêm trọng trong nền kinh. Đó là biểu hiện của lạm phát nào sau đây? A. Siêu lạm phát. B. Tượng trưng. C. Vừa phải. D. Phi mã. Câu 27: Anh A vay tiền để mua xe ô tô vào thời điểm thuế nhập khẩu mặt hàng này đang giảm mạnh. Anh A đã vận dụng tốt nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu? A. Giá cả tăng thì cầu giảm. B. Giá cả giảm thì cầu tăng. C. Cung - cầu độc lập giá cả. D. Cung - cầu loại trừ giá cả. Câu 28: Các yếu tố cấu thành lên thị trường lao động là gì? A. Tiền thưởng và giá cả sức lao động. B. Thị hiếu của người lao động, cung và cầu. C. Việc làm, giá cả sức lao động. D. Cung, cầu và giá cả sức lao động. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: ( 2 điểm): Việc nuôi Lươn của gia đình đang ổn định nhưng thấy nhà hàng xóm nuôi Ốc Bươu đen bán cho các nhà hàng đặc sản ngoài phố có thu nhập tốt hơn, anh H có ý định chuyển hướng sang nuôi Ốc Bươu đen. Hỏi: 1. Nêu mối quan hệ giữa cung và cầu? 2. Dựa trên sự phân tích quan hệ cung - cầu về Ốc Bươu, em sẽ đưa ra lời khuyên gì với anh H? Câu 2: ( 1 điểm): Bằng những hiểu biết của mình về vấn đề lao động và việc làm em hãy làm rõ câu tục ngữ sau: “ Nhàn cư vi bất thiện”? ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 001
  5. SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH MÔN GDKT-PL - KHỐI LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 A A A C 2 B B A C 3 C A B C 4 C C D A 5 C C A B 6 D C B D 7 B D D C 8 A D A A 9 D D C D 10 B D D A 11 C C A B 12 B C D C 13 A A D A 14 D C D B 15 A D A A 16 D C C C 17 A D D B 18 B B D C 19 D A A D 20 C A B D 21 B D C B 22 A D B C 23 D A C D 24 A B D C 25 A A B C 26 D B D D 27 B D B D 28 D A D C 1
  6. ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN: ĐỀ 1,3 Tổng điểm Câu 1: - Cung – cầu có mối quan hệ chặt chẽ, tác động, quy định lẫn nhau: Cầu xác định khối lượng, cơ cấu của cung. Cung tác động đến cầu, kích thích cầu. (1 điểm) 2 điểm - .Anh H cần khảo sát thị trường một cách kỹ lưỡng, vì : khi nhiều gia đình trên địa bàn cùng chuyển hướng sang nuôi Ốc Bươu đen; trong khi chỉ bán Ốc Bươu đen cho một vài nhà hàng trên phố  lượng cung sẽ lớn hơn cầu  giá cả sụt giảm. (1 điểm). Câu 2 Vấn đề lao động và việc làm có mối quan hệ chặt chẽ. Tác động qua lại với nhau Nhàn: Nghĩa là nhàn rỗi, nông nhàn, nếu xét về vấn đề lao động, nhàn ở đây là không có việc làm hoặc chưa tìm được việc làm. Một lao động mà không tìm được việc làm thì sẽ tác động xấu đến mọi mặt của đời sống xã hội 1 điểm Cư vi bất thiện: Được hiểu là hậu quả của việc không có việc làm sẽ tác động đến các vấn đề xã hội: Không có việc làm ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động ( người lao động không có thu nhập) dẫn đến các hiện tượng tiêu cực của đời sống xã hội ĐÁP ÁN ĐỀ 2,4 Câu 1: - Cung – cầu có mối quan hệ chặt chẽ, tác động, quy định lẫn nhau: Cầu xác định khối lượng, cơ cấu của cung. Cung tác động đến cầu, kích thích cầu. (1 điểm) - Anh N cần khảo sát thị trường một cách kỹ lưỡng, vì : khi nhiều gia đình trên địa bàn cùng chuyển hướng sang nuôi ba ba; trong khi chỉ bán ba ba cho một vài nhà hàng trên phố  lượng cung sẽ lớn hơn cầu  giá cả sụt giảm. (1 điểm). Câu 2: Khi lạm phát tăng cao chúng ta cần chi tiêu như sau: - Sử dụng tiết kiệm năng lượng; (0.2điểm) 2
  7. - Chỉ mua hàng hóa thiết yếu phù hợp với nhau cầu và khả năng chi trả; (0.2điểm) 1 điểm - Chuyển sang sử dụng các mặt hàng thay thế có giá thành rẻ hơn và chất lượng đảm bảo; (0.2điểm) - Tái sử dụng đồ cũ; (0.2điểm) - Hạn chế giữ nhiều tiền mặt. (0.2điểm) 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2