intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục địa phương lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG - LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra quá trình tiếp thu vận dụng kiến thức của học sinh sau khi học chủ đề Quảng Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI về những nội dung: Lịch sử và nguồn gốc danh xưng Quảng Nam: Học sinh nắm được những nét chính trong quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam, qua đó thấy được sự hình thành địa danh có liên quan đến yếu tố địa lý, lịch sử, và văn hóa. Đặc điểm kinh tế, xã hội và văn hóa của Quảng Nam: Học sinh biết tìm hiểu thông tin từ nhiều nguồn thông tin về các nét nổi bật về đời sống kinh tế, xã hội và văn hóa của Quảng Nam trong các thế kỷ X đến XVI, bao gồm sự phát triển nông nghiệp, thương mại, cấu trúc xã hội và các phong tục văn hóa đặc trưng. Tìm hiểu về văn hóa dân gian qua ca dao, tục ngữ: Học sinh biết và hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ nói lên đức tính tốt đẹp của người Quảng Nam như sự chân thành, kiên cường, trung thực, chịu khó và đoàn kết. 2. Kỹ năng Phân tích và tổng hợp thông tin: Học sinh phát triển kỹ năng phân tích và tổng hợp nội dung lịch sử và văn hóa, từ đó có thể trả lời câu hỏi theo từng mức độ yêu cầu của đề bài. Tư duy phản biện và suy luận: Học sinh được rèn luyện khả năng suy luận, giải thích ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ, và đánh giá các đức tính tốt đẹp của người Quảng Nam. Kỹ năng trình bày: Học sinh phát triển kỹ năng diễn đạt trình bày bằng ngôn ngữ rõ ràng, logic 3. Thái độ Trân trọng lịch sử, văn hóa địa phương: Học sinh có thái độ yêu quý, trân trọng và tự hào về văn hóa, lịch sử của quê hương Quảng Nam.
  2. Tinh thần học hỏi, mở rộng kiến thức về văn hóa dân tộc: Học sinh thể hiện sự ham học hỏi, mong muốn khám phá và hiểu thêm về văn hóa, đặc biệt là các giá trị truyền thống tốt đẹp trong dân gian. Ý thức giữ gìn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc: Bài kiểm tra khơi gợi ý thức giữ gìn và phát huy các giá trị tốt đẹp của quê hương, góp phần làm giàu văn hóa dân tộc. 4. Năng lực cần đạt Năng lực tư duy lịch sử và văn hóa: Học sinh thể hiện năng lực nhận thức về các giá trị văn hóa, lịch sử của vùng đất Quảng Nam, cũng như khả năng lý giải các yếu tố cấu thành nên đời sống văn hóa, kinh tế, xã hội của một vùng đất. Năng lực ngôn ngữ và giao tiếp: Học sinh phát triển khả năng trình bày quan điểm một cách rõ ràng, lập luận logic, có chiều sâu trong việc diễn giải các câu tục ngữ, ca dao, qua đó phát triển khả năng ngôn ngữ. Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Học sinh biết liên hệ các giá trị lịch sử, văn hóa vào việc nhận xét, đánh giá các nét tính cách đặc trưng của con người Quảng Nam, qua đó khơi dậy tinh thần tự hào và trách nhiệm với văn hóa dân tộc.
  3. II. MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KT GIỮA KỲ I MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG - LỚP 7 – NH 2024 - 2025 CHỦ ĐỀ NỘI DUNG Mức độ nhận Điểm CHÍNH thức Biết QUẢNG NAM Quá trình hình Nêu những nét Câu 1 3,0 TỪ THẾ KỈ X thành danh xưng chính trong quá 3,0 điểm ĐÊN THẾ KỈ Quảng Nam trình hình thành XVI danh xưng Quảng Nam. Đời sống kinh tế, Nêu được những Câu 2(1 Ý) 2,0 xã hội, văn hoá nét nổi bật về đời 2,0 điểm sống kinh tế dân cư Quảng Nam trong giai đoạn từ TK X đến TK XVI. Trình bày đặc Câu 2 (2 Ý) 4,0 điểm văn hóa, xã 4,0 điểm hội của dân cư Quảng Nam trong giai đoạn từ TK X đến TK XVI. Cho biết một số 1,0 điểm 1,0 câu ca dao tục ngữ nói về đức tính tốt đẹp của người Quảng
  4. Nam. TỔNG CỘNG 3 câu 10 điểm III. NỘI DUNG ĐỀ: PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG - LỚP 7 Thời gian: 45 phút (không kể giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 01 trang) Câu 1. (3,0 điểm) Nêu những nét chính trong quá trình hình thành danh xưng Quảng Nam. Câu 2. (6,0 điểm) Nêu những nét nổi bật về đời sống kinh tế, xã hội và văn hoá của dân cư Quảng Nam trong giai đoạn từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI. Câu 3: (1,0 điểm) Cho biết một số câu ca dao tục ngữ nói về đức tính tốt đẹp của người Quảng Nam? ------------ Hết -------------
  5. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG - LỚP 7 Câu Đáp án Điểm 1 * Những nét chính trong quá trình hình thành danh xưng (3,0đ) Quảng Nam. - Năm 1471, vua Lê Thánh Tông chính thức đặt tên đạo thừa 1,5 tuyên Quảng Nam. - Lê Tấn Trung là người quản lý vùng đất mới này và ông được 1,5 xem là một trong các bậc tiền hiền của xứ Quảng. 2 * Những nét nổi bật về đời sống kinh tế, xã hội và văn hoá của (6,0đ) dân cư Quảng Nam trong giai đoạn từ TK X đến TK XVI. - Kinh tế: 2,0 + Nông nghiệp là hoạt động kinh tế chính. + Thủ công nghiệp: ngày cáng phát triển với nhiều nghề khác nhau (rèn sắt, mộc, đúc đổng…) + Thương nghiệp: trao đổi buôn bán diễn ra tấp nập ở các bến sông lớn. - Xã hội: 2,0 + Gồm nhiều thành phần và có nguồn gốc xã hội khác nhau. + Tính cách con người Quảng Nam: cần cù, yêu nước, thật thà, chất phát… - Văn hoá: 2,0 + Tín ngưỡng: Thờ cúng tổ tiên, tục cúng tá thổ. + Văn học dân gian phát triển phong phú đa dạng với nhiều thể loại như truyện kể dân gian, ca dao, tục ngữ, hò vè,…
  6. + Nghệ thuật: hát bài chòi, hò khoan, tuồng… lễ hội cầu ngư, lễ hội Bà Thu Bồn… Câu 3 * Một số câu ca dao tục ngữ nói về đức tính tốt đẹp của người 1,0 (1,0) Quảng Nam? (HS nêu được từ 3 câu trở lên được điểm tối đa) 1. Tay nâng đĩa muối sàng rau Đặt lên quẩy mẹ ruột đau chín chiều. 2. Ngó lên Hòn Kẽm Đá dừng Thương cha, nhớ mẹ quá chừng bậu ơi. 3. "Ai về nhắn với nậu nguồn, Mít non gởi xuống cá chuồn gởi lên." ……. Tùy vào nội dung trả lời của học sinh mà giáo viên đánh giá cho hợp lý. * Học sinh trả lời đạt 5,0 điểm trở lên là Đạt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2