Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng
lượt xem 3
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng" là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Trần Hưng Đạo, Hải Phòng
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ THI GIỮA KỲ 1 NĂM 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10 Thời gian làm bài: 45 phút; MÃ ĐỀ: 001 (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: ( 7.0 ĐIỂM) Câu 1: Đâu là chức năng của thị trường? A. Chức năng thông báo. B. Chức năng cung cấp thông tin. C. Chúc năng thông tin thuế thu nhập cá nhân. D. Chức năng cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng. Câu 2: Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành? A. Viện kiểm sát. B. Nhà nước. C. Chính phủ. D. Quốc hội. Câu 3: Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia? A. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước. B. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội. C. Là nguồn lực công cụ củng cố bộ máy quản lí nhà nước nhà nước. D. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản. Câu 4: Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán A. hàng hoá. B. sản phẩm nông nghiệp. C. vật phẩm. D. lương thực. Câu 5: Để thu được nhiều lợi nhuận, cửa hàng quần áo K đã làm giả thương hiệu nổi tiếng và bán ra thị trường. Để kinh doanh đúng pháp luật, tôn trọng cơ chế thị trường, người tiêu dùng, chủ cửa hàng K cần A. ngừng làm giả, nhập nguồn hàng chính thống, đầu tư quảng cáo, chất lượng sản phẩm. B. vẫn tiếp tục thực hiện vì đang có lợi nhuận cao, cơ quan chức năng chưa kiểm tra nguồn hàng. C. thay đổi một chút về mẫu mã nhưng vẫn dùng tên thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận. D. chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, nhập hàng lậu về bán để có lời hơn. Câu 6: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Có sự mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng. B. Lạm dụng tài nguyên suy thoái môi trường ở nước ta hiện nay. C. Điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu. D. Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng kinh tế. Câu 7: Giá cả thường tỷ lệ nghịch với A. cung B. cung và cầu C. không xác định. D. cầu Câu 8: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường? A. Do dịch bệnh, một số hiệu thuốc đã mua tích trữ rất nhiều khẩu trang nhằm bán lại với giá cao gấp nhiều lần.. B. Nhu cầu đi lại của người dân trong ngày lễ tăng cao, nhà xe T đã tăng số chuyến xe trong ngày đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.C. Hộ kinh doanh R đã hạ giá cá nước ngọt do thị trường đầu ra tắc nghẽn vì dịch bệnh. D. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ tăng rau hữu cơ trên thị trường, ông X đã mở cửa hàng rau hữu cơ bán cho người dân. Câu 9: Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là A. chủ thể phân phối. B. chủ thể sản xuất. C. chủ thể kinh doanh. D. chủ thể tiêu dùng Trang 1/3 - Mã đề thi 001
- Câu 10: “... là khoản thu ngân sách nhà nước cấp cho cấp địa phương hưởng , thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương” là thuộc loại ngân sách nào? A. Ngân sách hỗn hợp. B. Ngân sách trung ương và địa phương. C. Ngân sách trung ương. D. Ngân sách địa phương . Câu 11: Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là A. chủ thể tiêu dùng. B. Nhà nước. C. chủ thể trung gian. D. chủ thể sản xuất. Câu 12: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết. D. Chức năng kích thích. Câu 13: Công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát là A. ngân hàng Nhà nước. B. ngân hàng thương mại. C. ngân sách Nhà nước. D. ngân sách Chính phủ. Câu 14: .Hàng hóa từ nơi này đến nơi khác là do điều tiết của thị trường thông qua yếu tố nào? A. Giá trị B. Giá cả C. Chất lượng D. Thị hiếu người mua Câu 15: Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường. B. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước. C. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực. D. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. Câu 16: Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển. B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng. C. phân phối bài trừ sản xuất. D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển. Câu 17: Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra A. các sản phẩm vô hình phục vụ con người. B. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. C. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất. D. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người. Câu 18: Anh K hiện đang công tác tại một trường V. Khi anh K công tác tại đơn vị cũ là trường X, có nhận tại đơn vị một số tiền hơn 20 triệu đồng để chịu trách nhiệm quản lý các lớp đang học tại trường. Khi anh K chuyển công tác về đơn vị về trường V 2 năm, thì trường X bị thanh tra và kết luận số tiền chi trả cho anh K là sai và buộc thu hồi. Trong trường hợp trên, ai là người vi phạm luật ngân sách Nhà nước? A. Hiệu trưởng X. B. Anh K. C. Hiệu trưởng và anh K. D. Trường V. Câu 19: Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất? A. Chị P đang trồng ngô. B. Anh M mang bò ra chợ để bán. C. Chị Q đi chợ mua rau. D. K đang nấu cơm giúp bố mẹ. Câu 20: Tiêu dùng được coi là A. mục đích của phân phối. B. tiền đề của phân phối. C. điều kiện của phân phối. D. mục đích của sản xuất. Câu 21: Hãng hàng không V thường xuyên hoãn chuyến, chậm giờ bay, đồng thời các dịch vụ trên khoang bay còn kém chất lượng. Tuy nhiên, vì giá vé rất rẻ nên người dân vẫn đổ Trang 2/3 - Mã đề thi 001
- xô mua vé và đi hãng hàng không này. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được diễn ra? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng định hướng. C. Chức năng điều khiển. D. Chức năng thông tin. Câu 22: Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của A. kinh tế bộ lạc. B. kinh tế hàng hóa. C. kinh tế tự cấp tự túc. D. kinh tế thời nguyên thủy. Câu 23: Thường giá cả tỷ lệ thuận với yếu tố A. cung và cầu B. cầu C. cung D. không xác định. Câu 24: Thị trường có các nhân tố cơ bản nào ? A. Tiền tệ, người mua, người bán B. Hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán C. Hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán D. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả Câu 25: Theo em, kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây? A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. B. Thu lợi nhuận. C. Phát triển kinh tế nhà nước. D. Cung ứng hàng hóa. Câu 26:Thị trường ra đời từ khi nào sau đây? A. Kinh tế tự cấp tự túc ra đời. B. Khi con người tạo ra công cụ lao động. C. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời. D. Khi con người ra đời. Câu 27:Theo em, nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là gì? A. Thị trường. B. Doanh nghiệp. C. Bất động sản. D. Kinh tế. Câu 28: Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế? A. Anh H và công ty T. B. Công ty P và T. C. Anh H và công ty P. D. Chỉ có công ty T. II. TỰ LUẬN: ( 3.0 ĐIỂM) Câu 1. Em hãy nêu đặc điểm và vai trò của ngân sách nhà nước?( 2.0 ĐIÊM) Câu 2. Do nhu cầu du lịch ngày càng cao, anh P đã đầu tư mở rộng, nâng cao dịch vụ chuỗi nhà hàng, khách sạn của mình gần những khu du lịch nhằm phục vụ khách du lịch khi đến đây. Em đồng tình hay không đồng tình với cách làm của anh P? Vì sao ? (1.0 ĐIỂM) ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 001
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ THI GIỮA KỲ 1 NĂM 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO MÔN: KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10 Thời gian làm bài: 45 phút; MÃ ĐỀ: 002 (Không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (7.0 ĐIỂM) Câu 1: .Hàng hóa từ nơi này đến nơi khác là do điều tiết của thị trường thông qua yếu tố nào? A. Giá cả B. Giá trị C. Chất lượng D. Thị hiếu người mua Câu 2: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tối ưu. B. Có sự mất cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng. C. Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng kinh tế. D. Lạm dụng tài nguyên suy thoái môi trường ở nước ta hiện nay. Câu 3: Công ty T và công ty P cùng kinh doanh thủy hải sản. Công ty P trong quá trình sản xuất, kinh doanh luôn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, từ việc thu mua, chọn lọc, chế biến đều đảm bảo sản phẩm ngon nhất đến người tiêu dùng. Công ty T lại ngâm hóa chất được quảng cáo là không độc hại mà khi ngâm vào sẽ khiến cá, tôm, mực tăng trọng gấp rưỡi chỉ trong vòng vài giờ, mang lại lợi nhuận cao. Anh H đang mở cửa hàng buôn bán muốn nhập hàng từ một trong hai công ty. Sau khi tìm hiểu, anh H lựa chọn công ty T để kết hợp làm ăn vì giá cả phải chăng hơn. Trong trường hợp trên, những ai không thực hiện đúng trách nhiệm của công dân khi tham gia hoạt động kinh tế? A. Chỉ có công ty T. B. Anh H và công ty P. C. Công ty P và T. D. Anh H và công ty T. Câu 4: Người mua hàng hoá, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản xuất được gọi là A. chủ thể kinh doanh. B. chủ thể sản xuất. C. chủ thể phân phối. D. chủ thể tiêu dùng Câu 5: Phương án nào sau đây là ưu điểm của cơ chế thị trường? A. Mở rộng thị trường trong và ngoài nước. B. Phân bố quy mô sản xuất hàng hóa đồng đều giữa các khu vực. C. Nâng cao chất lượng hàng hóa trước khi đưa ra thị trường. D. Kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế. Câu 6: Theo em, kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích nào sau đây? A. Đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. B. Thu lợi nhuận. C. Phát triển kinh tế nhà nước. D. Cung ứng hàng hóa. Câu 7: Những người sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội được gọi là A. chủ thể tiêu dùng. B. Nhà nước. C. chủ thể trung gian. D. chủ thể sản xuất. Câu 8: Chủ thể kinh tế nào dưới đây không tôn trọng quy luật khách quan của cơ chế thị trường? A. Nắm bắt nhu cầu tiêu thụ tăng rau hữu cơ trên thị trường, ông X đã mở cửa hàng rau hữu cơ bán cho người dân. B. Hộ kinh doanh R đã hạ giá cá nước ngọt do thị trường đầu ra tắc nghẽn vì dịch bệnh. C. Do dịch bệnh, một số hiệu thuốc đã mua tích trữ rất nhiều khẩu trang nhằm bán lại với giá cao gấp nhiều lần.. Trang 1/3 - Mã đề thi 002
- D. Nhu cầu đi lại của người dân trong ngày lễ tăng cao, nhà xe T đã tăng số chuyến xe trong ngày đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Câu 9: Theo em, nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán hàng hoá được gọi là gì? A. Thị trường. B. Doanh nghiệp. C. Bất động sản. D. Kinh tế. Câu 10: Thị trường cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu các loại hàng hoá, giá cả, tình hình cung - cầu về các loại hàng hoá,... là nội dung thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết. D. Chức năng kích thích. Câu 11: Nếu quan hệ phân phối không phù hợp thì A. phân phối thúc đẩy sản xuất phát triển. B. phân phối kìm hãm sản xuất và tiêu dùng. C. phân phối bài trừ sản xuất. D. sản xuất thúc đẩy phân phối phát triển. Câu 12: Công cụ để Nhà nước điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát là A. ngân hàng Nhà nước. B. ngân hàng thương mại. C. ngân sách Nhà nước. D. ngân sách Chính phủ. Câu 13: Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hoạt động trao đổi, mua bán A. hàng hoá. B. lương thực. C. vật phẩm. D. sản phẩm nông nghiệp. Câu 14: “... là khoản thu ngân sách nhà nước cấp cho cấp địa phương hưởng , thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương” là thuộc loại ngân sách nào? A. Ngân sách hỗn hợp. B. Ngân sách địa phương . C. Ngân sách trung ương và địa phương. D. Ngân sách trung ương. Câu 15: Ngân sách Nhà nước cần được cơ quan nào thông qua trước khi thi hành? A. Quốc hội. B. Viện kiểm sát. C. Chính phủ. D. Nhà nước. Câu 16: Mục đích cuối cùng của hoạt động kinh tế là tạo ra A. các sản phẩm vô hình phục vụ con người. B. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người. C. các giá trị về mặt tinh thần và vật chất. D. các sản phẩm hữu hình phục vụ con người. Câu 17: Chủ thể nào dưới đây đang tiến hành hoạt động sản xuất? A. K đang nấu cơm giúp bố mẹ. B. Chị Q đi chợ mua rau. C. Chị P đang trồng ngô. D. Anh M mang bò ra chợ để bán. Câu 18: Ngân sách nhà nước có vai trò như thế nào đối với một quốc gia? A. Là nguồn lực công cụ củng cố bộ máy quản lí nhà nước nhà nước. B. Là cơ sở để đảm bảo sự tồn tại của một đất nước. C. Là động lực để duy trì nền kinh tế tư bản. D. Là vấn đề thiết yếu để ổn định an sinh xã hội. Câu 19: Tiêu dùng được coi là A. mục đích của phân phối. B. tiền đề của phân phối. C. điều kiện của phân phối. D. mục đích của sản xuất. Câu 20: Hãng hàng không V thường xuyên hoãn chuyến, chậm giờ bay, đồng thời các dịch vụ trên khoang bay còn kém chất lượng. Tuy nhiên, vì giá vé rất rẻ nên người dân vẫn đổ xô mua vé và đi hãng hàng không này. Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được diễn ra? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng định hướng. C. Chức năng điều khiển. D. Chức năng thông tin. Trang 2/3 - Mã đề thi 002
- Câu 21: Anh K hiện đang công tác tại một trường V. Khi anh K công tác tại đơn vị cũ là trường X, có nhận tại đơn vị một số tiền hơn 20 triệu đồng để chịu trách nhiệm quản lý các lớp đang học tại trường. Khi anh K chuyển công tác về đơn vị về trường V 2 năm, thì trường X bị thanh tra và kết luận số tiền chi trả cho anh K là sai và buộc thu hồi. Trong trường hợp trên, ai là người vi phạm luật ngân sách Nhà nước? A. Hiệu trưởng X. B. Trường V. C. Hiệu trưởng và anh K. D. Anh K. Câu 22: Thường giá cả tỷ lệ thuận với yếu tố A. cung và cầu B. cầu C. cung D. không xác định. Câu 23: Thị trường có các nhân tố cơ bản nào ? A. Tiền tệ, người mua, người bán B. Hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán C. Hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán D. Hàng hoá, tiền tệ, giá cả Câu 24: Giá cả thường tỷ lệ nghịch với A. cung B. cầu C. không xác định. D. cung và cầu Câu 25: Thị trường ra đời từ khi nào sau đây? A. Kinh tế tự cấp tự túc ra đời. B. Khi con người tạo ra công cụ lao động. C. Khi con người ra đời. D. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời. Câu 26: Đâu là chức năng của thị trường? A. Chức năng thông báo. B. Chức năng cung cấp thông tin. C. Chúc năng thông tin thuế thu nhập cá nhân. D. Chức năng cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng. Câu 27: Để thu được nhiều lợi nhuận, cửa hàng quần áo K đã làm giả thương hiệu nổi tiếng và bán ra thị trường. Để kinh doanh đúng pháp luật, tôn trọng cơ chế thị trường, người tiêu dùng, chủ cửa hàng K cần A. thay đổi một chút về mẫu mã nhưng vẫn dùng tên thương hiệu nổi tiếng để thu lợi nhuận. B. vẫn tiếp tục thực hiện vì đang có lợi nhuận cao, cơ quan chức năng chưa kiểm tra nguồn hàng. C. chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, nhập hàng lậu về bán để có lời hơn. D. ngừng làm giả, nhập nguồn hàng chính thống, đầu tư quảng cáo, chất lượng sản phẩm. Câu 28: Thị trường ra đời, phát triển gắn liền với sự phát triển của A. kinh tế bộ lạc. B. kinh tế tự cấp tự túc. C. kinh tế hàng hóa. D. kinh tế thời nguyên thủy. II. TỰ LUẬN: (3.0 ĐIỂM) Câu 1. Em hãy nêu ưu và nhược điểm của cơ chế thị trường đến đời sống, kinh tế và xã hội? Lấy ví dụ? ( 2.0 điểm) Câu 2. Có ý kiến cho rằng: “Hạn chế sản xuất là vấn đề cần thiết để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.” Em có đồng tình với ý kiến trên không? Vì sao? ( 1.0 điểm) ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 002
- 1 ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 001 I. TRẮC NGHIỆM: 7.0 ĐIỂM CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐÁP B D C A A C D A D D D B C B ÁN CÂU 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐÁP D B B C A D A B C C B C A A ÁN II. TỰ LUẬN: 3.0 ĐIỂM Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu1 a. Đặc điểm: ( 2.0 điểm) + Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và 0,4 sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước. + Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết 0,4 định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. + Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác 0,4 dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp. b. Vai trò: + Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy 0,4 nhà nước. + Định hướng phát triển sản xuất vào những vùng, lĩnh vực cần thiết để hình thành cơ cấu kinh tế hợp lí. + Là công cụ điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát. + Là công cụ điều tiết thu nhập qua thuế và quỹ phúc lợi xã 0,4 hội. + Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết.
- 2 + Là công cụ mở rộng quan hệ đối ngoại, đẩy nhanh quá trình hợp tác và hội nhập quốc tế. Câu2 a. Đồng tình 0.4 ( 1.0 điểm) b. Giải thích - Vì việc làm của anh P là phù hợp với nhu cầu thị trường, 0.6 - Giúp anh phát triển trong việc kinh doanh dịch vụ, khách sạn. - Anh P đã tăng cung để đáp ứng cầu về du lịch của khách hàng - Tăng thu nhập, tạo nhiều việc làm cho bản thân và người lao động - Vận dụng tốt quy luật cung- cầu của lĩnh vực kinh tế du lịch.
- 1 ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 002 I. TRẮC NGHIỆM: 7.0 ĐIỂM CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 ĐÁP A A D D D B D C A B B C A B ÁN CÂU 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 ĐÁP A B C A D A C C C B D B D C ÁN II. TỰ LUẬN: 3.0 ĐIỂM Câu Hướng dẫn chấm Điểm Câu1 a. Ưu điểm của cơ chế thị trường: ( 2.0 điểm) + Cơ chế thị trường kích thích hoạt động của các chủ thể kinh 0,3 tế và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tự do của họ. Do đó, làm cho nền kinh tế phát triển năng động, có hiệu quả. 0,3 + Sự tác động của cơ chế thị trường sẽ đưa đến sự thích ứng tự phát giữa khối lượng và cơ cấu của sản xuất với khối lượng và cơ cấu nhu cầu của xã hội. nhờ đó con người mới có thể thỏa mãn tốt hơn nhiều loại sản phẩm, đa dạng về chủng loại cũng như cơ cấu sản phẩm. + Cơ chế thị trường kích thích đổi mới kỹ thuật, hợp lý hóa sản 0,3 xuất, cạnh tranh càng cao đòi hỏi giảm chi phí cá biệt càng lớn bằng cách áp dụng các phương pháp đổi mới, kỹ thuật và công nghệ sản xuất, đổi mới sản phẩm, đổi mới tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế. + Cơ chế thị trường thực hiện phân phối các nguồn lực kinh tế một cách tối ưu. Các nguồn lực sản xuất tự điều tiết và di 0,3
- 2 chuyển đến nơi nào được sử dụng với hiệu quả cao nhất, tuân theo các nguyên tắc của thị trường. b. Nhược điểm: 0,4 + Cơ chế thị trường phát huy tác dụng tốt khi có cạnh tranh hoàn hảo, khi xuất hiện cạnh tranh không hoàn hảo thì hiệu lực cơ chế thị trường bị giảm. Chẳng hạn, khi xuất hiện độc quyền, các nhà độc quyền có thể giảm sản lượng, tăng giá, chậm đổi mới kỹ thuật. + Mục đích hoạt động của các doanh nghiệp là lợi nhuận tối đa, vì vậy, họ có thể lạm dụng tài nguyên của xã hội, gây ô nhiễm môi trường sống của con người, do đó hiệu quả kinh tế – xã hội không được bảo đảm. 0,4 + Sự tác động của cơ chế thị trường dẫn đến phân hóa giàu nghèo, phân phối thu nhập không công bằng, sự phân cực về của cải, có tác động xấu đến đạo đức và tình người. + Nền kinh tế do cơ chế thị trường điều tiết một cách thuần túy khó tránh khỏi những thăng trầm, khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp. Câu2 a. Không đồng tình 0.4 ( 1.0 điểm) b. Giải thích - vì việc sản xuất là điều vô cùng cần thiết để duy trì cuộc 0.6 sống xã hội, tuy nhiên việc sản xuất phải đi đôi với bảo vệ môi trường, vấn đề nằm ở ý thức của con người. - Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của con người và xã hội, do đó không thể thiếu sản xuất. - Phải tăng cường sản xuất để phát triển kinh tế nhưng không đánh đổi kinh tế để hủy hoại môi trường đó là quan điểm của Đảng và nhà nước ta. - Xử lý nghiêm mọi hành vi phá hoại môi trường…
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 223 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 219 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 31 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 244 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 188 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 183 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
61 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2021-2022 (Có đáp án)
55 p | 21 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 20 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 32 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 35 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn