
Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 10 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị
- KIỂM TRA GIỮA KỲ HK 1 – GDKT&PL 10 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Mức độ nhận thức Tổng Nhận Thông Vận Vận TT Chủ đề Nội dung Số câu Tổng biết hiểu dụng dụng cao điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1: Các hoạt động Nền kinh tế kinh tế trong 4 2 6 và các chủ đời sống xã 1 1 thể nền hội kinh tế Bài 2: Các chủ thể của 4 2 6 nền kinh tế 2 10 Bài 3: Thị Thị trường trường 3 3 6 và cơ chế 2 Bài 4: Cơ chế thị trường 3 3 6 thị trường 1 Ngân sách Bài 5: Ngân nhà nước và 2 2 4 3 sách nhà nước thuế Tổng câu 16 12 1 1 28 2 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% điểm Tỉ lệ chung 70% 30% 100% II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Vận Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần Nhận Thông Vận TT dụng kiến thức kiểm tra, đánh giá biết hiểu dụng cao - Nhận biết: + Nêu được khái niệm hoạt động sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng. - Thông hiểu: + Chỉ ra được những biểu hiện của hoạt Bài 1: Các động sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu hoạt động dùng. kinh tế cơ 1 + Lý giải được mối liên hệ giữa các hoạt 4 2 bản trong động kinh tế trong đời sống xã hội. đời sống xã - Vận dụng hội + Chỉ ra được những hoạt động sản xuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng đang diễn ra trong thực tiễn. + Xác định được những việc làm cụ thể của bản thân để tham gia hiệu quả vào các 1
- hoạt động của nền kinh tế. - Nhận biết: + Nhận biết được các chủ thể tham gia trong nền kinh tế. - Thông hiểu + Chỉ ra được vai trò, vị trí của các chủ Bài 2: Các thể trong nền kinh tế. 2 chủ thể của 4 2 - Vận dụng nền kinh tế + Xác định được những việc làm cụ thể của bản thân và gia đình khi tham gia vào từng chủ thể của nền kinh tế. + Đánh giá được việc tham gia của các chủ thể trên. - Nhận biết: + Nêu được khái niệm thị trường, + Liệt kê được các loại thị trường và chức năng của thị trường. - Thông hiểu: + Phân tích, lý giải được các yếu tố cấu thành thị trường. Chỉ ra được các căn cứ Bài 3: Thị 3 để phân chia các loại thị trường. 3 3 trường + Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện các chức năng của thị trường cũng như sự vận các chức năng này bằng những hoạt động kinh tế cụ thể. - Vận dụng cao: Vận dụng các chức năng của thị trường để phân tích các hiện tượng kinh tế. - Nhận biết: + Nêu được khái niệm, ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường, khái niệm, chức năng của giá cả thị trường, - Thông hiểu: + Phân tích, lý giải được tính hai mặt của cơ chế thị trường. + Nêu được ví dụ, việc làm thể hiện sự vận dụng ưu điểm và khắc phục hạn chế của cơ chế thị trường. Bài 4: Cơ chế 4 + Nêu được một số trường hợp cụ thể mà 3 3 thị trường các chủ thể kinh tế vận dụng các chức năng của giá cả thị trường. - Vận dụng cao: 1 + Áp dụng được những mặt tích cực của cơ chế thị trường để giải quyết các vấn đề kinh tế đặt ra. Bước đầu có kiến thức vận dụng chức năng của giá cả thị trường vào tìm kiếm cơ hội kinh doanh phù hợp. + Đề xuất, lựa chọn được một số giải pháp phù hợp để vận dụng cơ chế thị
- trường trong một số hoạt động sản xuất kinh doanh. - Nhận biết: + Nêu được khái niệm ngân sách nhà nước, ngân sách trung ương, ngân sách địa Bài 5: Ngân phương. 5 sách nhà - Thông hiểu: 2 2 nước + Chỉ ra được các đặc điểm của ngân sách nhà nước. + Phân tích được mục đích của việc thu chi ngân sách nhà nước. Tổng: 16 12 1 1
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GD KT&PL Lớp: 10 Đề KT chính thức Thời gian làm bài: 45 Phút không kể thời gian giao đề (Đề có 4 trang) Họ và tên HS : ............................................................. Lớp : .................. Mã đề 001 I. PHẦN I: TN (7,0 điểm) Câu 1: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Người làm dịch vụ. B. Thị trường. C. Người sản xuất D. Nhà nước. Câu 2: Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường. A. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. B. Thúc đẩy phát triển kinh tế. C. Làm cho môi trường bị ô nhiễm. D. Kích thích đổi mới công nghệ. Câu 3: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Kích thích tính năng động, sáng tạo. B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Đổi mới công nghệ sản xuất. Câu 4: Các cá nhân, tổ chức nào dưới đây là chủ thể trung gian? A. Người tiêu dùng hàng hóa B. Chủ doanh nghiệp sản xuất C. Thương nhân, người môi giới D. Gia đình sản xuất kinh doanh Câu 5: Cá nhân hộ gia đình, doanh nghiệp trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội nhằm thu lợi nhuận được gọi là gì? A. Chủ thể nhà nước. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể trung gian. Câu 6: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách A. trung ương và quốc gia. B. cấp địa phương. C. trung ương và địa phương. D. cấp trung ương. Câu 7: Hoạt động tạo ra sản phẩm về vật chất và tinh thần được gọi là : A. Hoạt động chăm sóc sức khỏe. B. Hoạt động kinh doanh. C. Hoạt động cung cầu. D. Hoạt động sản xuất. Câu 8: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào? A. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi B. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi. Câu 9: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò như thế nào?
- A. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. B. Là động lực kích thích người lao động. C. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. D. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. Câu 10: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là A. giá cả thị trường. B. giá trị sử dụng. C. giá cả cá biệt. D. giá trị thặng dư. Câu 11: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành A. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước. B. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán C. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. D. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng. Câu 12: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là một trong những vai trò của chủ thể nào? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể Nhà nước. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. B. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Câu 14: Thị trường không có yếu tố nào dưới đây? A. Người truy thu. B. Người mua. C. Hàng hóa. D. Tiền tệ. Câu 15: Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. thu nhưng không chi. B. hoàn trả trực tiếp. C. chi nhưng không thu D. không hoàn trả trực tiếp Câu 16: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian là bao lâu A. Một năm B. Năm năm C. Một quý D. Hai năm. Câu 17: Người mua và sử dụng hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu của mình là chủ thể nào? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể nhà nước. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể tiêu dùng.
- Câu 18: Thị trường có mấy mối quan hệ cơ bản? A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 19: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh? A. Đầu cơ tích trữ để nâng giá. B. Hạ giá thành sản phẩm. C. Tư vấn công dụng sản phẩm. D. Khuyến mãi giảm giá. Câu 20: Hoạt động trao đổi là hoạt động: A. kết nối tiêu dùng với sản xuất B. thực hiện mua bán phù hợp C. phù hợp với người tiêu dùng D. đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng Câu 21: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. thừa nhận giá trị hàng hóa. B. biểu hiện bằng giá cả. C. làm trung gian trao đổi. D. đo lường giá trị hàng hóa. Câu 22: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước? A. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp. B. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi. C. Đảm bảo xã hội ổn định. D. Đảm bảo ổn định chính trị Câu 23: Anh A đang mua hoa tặng mẹ được xếp vào hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động kinh doanh. B. Hoạt động tiêu dùng C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động trao đổi. Câu 24: Chủ thể nào đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng? A. Tiêu dùng B. Trung gian C. Trao đổi D. Sản xuất Câu 25: Sản xuất là một hoạt động A. kinh tế cơ bản. B. then chốt C. phù hợp D. chủ yếu. Câu 26: Qua quan sát, chị A biết thị trường đang thiếu mít mật để bán. Đều này thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Định lượng. B. Thông tin. C. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. D. Điều tiết sản xuất. Câu 27: Đâu là nhược điểm của cơ chế thị trường? A. phân hóa xã hội về thu nhập. B. hạn chế lưu thông tiền tệ C. tạo mối quan hệ cung - cầu D. phân hóa sản xuất Câu 28: Ý kiến nào dưới đây của ông T không đúng khi nói về đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện. B. Ngân sách nhà nước phải do Quốc hội thông qua và quyết định.
- C. Ngân sách nhà nước là các khoản thu, chi không được dự toán D. Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi vì lợi ích chung. II. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0đ): Hiện nay, việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilong, ống hút nhựa… được sử dụng ngày càng gia tăng đẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần theo từng năm. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội? Hãy đề xuất biện pháp để khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này. Câu 2 (2,0đ): Hai bạn M và C tranh luận với nhau về chức năng của thị trường, bạn M khẳng định, thị trường xác định mức giá tương ứng với số lượng hàng hóa mà người bán muốn bán, người mua muốn mua. Bạn C không đồng ý vì cho rằng mua bao nhiêu, bán giá như thế nào là do thỏa thuận của người mua và người bán chứ thị trường không can thiệp. a/ Theo em ý kiến của hai bạn M, C là đúng hay sai. b/ Em hãy chia sẻ ý kiến của cá nhân nếu em tham gia vào cuộc tranh luận đó. ------ HẾT ------
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GD KT&PL Lớp: 10 Đề KT chính thức Thời gian làm bài: 45 Phút không kể thời gian giao đề (Đề có 4 trang) Họ và tên HS: ..................................................... Lớp : ........................... Mã đề 002 I. PHẦN I: TN (7,0 điểm) Câu 1: Người mua và sử dụng hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu của mình là chủ thể nào? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể nhà nước. Câu 2: Hoạt động tạo ra sản phẩm về vật chất và tinh thần được gọi là : A. Hoạt động chăm sóc sức khỏe. B. Hoạt động cung cầu. C. Hoạt động kinh doanh. D. Hoạt động sản xuất. Câu 3: Các cá nhân, tổ chức nào dưới đây là chủ thể trung gian? A. Chủ doanh nghiệp sản xuất B. Gia đình sản xuất kinh doanh C. Người tiêu dùng hàng hóa D. Thương nhân, người môi giới Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. thừa nhận giá trị hàng hóa. B. đo lường giá trị hàng hóa. C. làm trung gian trao đổi. D. biểu hiện bằng giá cả. Câu 5: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Đổi mới công nghệ sản xuất. B. Kích thích tính năng động, sáng tạo. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. Câu 6: Anh A đang mua hoa tặng mẹ được xếp vào hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động kinh doanh. B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động tiêu dùng D. Hoạt động sản xuất. Câu 7: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách A. trung ương và quốc gia. B. cấp trung ương. C. trung ương và địa phương. D. cấp địa phương. Câu 8: Sản xuất là một hoạt động A. then chốt B. kinh tế cơ bản. C. phù hợp D. chủ yếu. Câu 9: Qua quan sát, chị A biết thị trường đang thiếu mít mật để bán. Đều này thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. B. Điều tiết sản xuất. C. Định lượng. D. Thông tin. Câu 10: Cá nhân hộ gia đình, doanh nghiệp trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội nhằm thu lợi nhuận được gọi là gì? A. Chủ thể nhà nước. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 11: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào? A. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi C. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi. Câu 12: Thị trường có mấy mối quan hệ cơ bản?
- A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 13: Ý kiến nào dưới đây của ông T không đúng khi nói về đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước phải do Quốc hội thông qua và quyết định. B. Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi vì lợi ích chung. C. Ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện. D. Ngân sách nhà nước là các khoản thu, chi không được dự toán Câu 14: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian là bao lâu A. Một quý B. Một năm. C. Hai năm. D. Năm năm Câu 15: Đâu là nhược điểm của cơ chế thị trường? A. tạo mối quan hệ cung - cầu B. hạn chế lưu thông tiền tệ C. phân hóa sản xuất D. phân hóa xã hội về thu nhập. Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. D. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. Câu 17: Hoạt động trao đổi là hoạt động: A. thực hiện mua bán phù hợp B. phù hợp với người tiêu dùng. C. kết nối tiêu dùng với sản xuất D. đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng Câu 18: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là A. giá trị sử dụng. B. giá cả cá biệt. C. giá cả thị trường. D. giá trị thặng dư. Câu 19: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò như thế nào? A. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. B. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. C. Là động lực kích thích người lao động. D. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. Câu 20: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Nhà nước. B. Người làm dịch vụ. C. Người sản xuất D. Thị trường. Câu 21: Thị trường không có yếu tố nào dưới đây? A. Người truy thu. B. Tiền tệ. C. Người mua. D. Hàng hóa. Câu 22: Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. hoàn trả trực tiếp. B. thu nhưng không chi. C. không hoàn trả trực tiếp D. chi nhưng không thu Câu 23: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh? A. Khuyến mãi giảm giá. B. Tư vấn công dụng sản phẩm. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá. D. Hạ giá thành sản phẩm. Câu 24: Chủ thể nào đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng? A. Trung gian B. Tiêu dùng C. Trao đổi D. Sản xuất Câu 25: Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường.
- A. Kích thích đổi mới công nghệ. B. Làm cho môi trường bị ô nhiễm. C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. D. Thúc đẩy phát triển kinh tế. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước? A. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp. B. Đảm bảo ổn định chính trị C. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi. D. Đảm bảo xã hội ổn định. Câu 27: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là một trong những vai trò của chủ thể nào? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể sản xuất. C. Chủ thể tiêu dùng. D. Chủ thể Nhà nước. Câu 28: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành A. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng. B. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán C. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước. D. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. II. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0đ): Trong nền kinh tế, cá nhân, tổ chức cụ thể nào có thể đóng vai trò là chủ thể trung gian? Em hãy làm rõ vai trò của chủ thể trung gian đó và tác động qua lại giữa chủ thể trung gian với các chủ thể kinh tế khác. Câu 2 (2,0đ): Xuất phát điểm của Công ty bánh kẹo C là một xưởng bánh gia đình quy mô nhỏ với cách làm thủ công và hiệu quả kinh tế thấp. Trước những áp lực cạnh tranh trên thị trường, công ty đã cử các thợ làm bánh sang Nhật Bản học hỏi, thay đổi dây chuyền sản xuất để tạo ra sản phẩm với hương vị riêng. Trong đợt bình chọn danh hiệu sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu của địa phương Công ty bánh kẹo C có 2 sản phẩm được yêu thích với lượt bình chọn khá cao. Em hãy cho biết điều gì đã giúp công ty bánh kẹo C ngày càng phát triển. Chia sẻ hiểu biết của em về ưu điểm của cơ chế thị trường. ------ HẾT ------
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GD KT&PL Lớp: 10 Đề KT chính thức Thời gian làm bài: 45 Phút không kể thời gian giao đề (Đề có 3 trang) Họ và tên HS: .............................................................Lớp : ................... Mã đề 003 I. PHẦN I: TN (7,0 điểm) Câu 1: Thị trường không có yếu tố nào dưới đây? A. Tiền tệ. B. Người mua. C. Hàng hóa. D. Người truy thu. Câu 2: Ý kiến nào dưới đây của ông T không đúng khi nói về đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi vì lợi ích chung. B. Ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện. C. Ngân sách nhà nước phải do Quốc hội thông qua và quyết định. D. Ngân sách nhà nước là các khoản thu, chi không được dự toán Câu 3: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành A. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán B. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng. C. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. D. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước. Câu 4: Sản xuất là một hoạt động A. chủ yếu. B. kinh tế cơ bản. C. then chốt D. phù hợp Câu 5: Đâu là nhược điểm của cơ chế thị trường? A. tạo mối quan hệ cung - cầu B. phân hóa sản xuất C. hạn chế lưu thông tiền tệ D. phân hóa xã hội về thu nhập. Câu 6: Cá nhân hộ gia đình, doanh nghiệp trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội nhằm thu lợi nhuận được gọi là gì? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể nhà nước. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 7: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò như thế nào? A. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. B. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. C. Là động lực kích thích người lao động. D. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. Câu 8: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách A. cấp địa phương. B. trung ương và địa phương. C. cấp trung ương. D. trung ương và quốc gia. Câu 9: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Kích thích tính năng động, sáng tạo. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. D. Đổi mới công nghệ sản xuất. Câu 10: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian là bao lâu A. Năm năm B. Một năm. C. Một quý D. Hai năm. Câu 11: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là
- A. giá cả cá biệt. B. giá trị thặng dư. C. giá cả thị trường. D. giá trị sử dụng. Câu 12: Người mua và sử dụng hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu của mình là chủ thể nào? A. Chủ thể nhà nước. B. Chủ thể sản xuất. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 13: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là một trong những vai trò của chủ thể nào? A. Chủ thể trung gian. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể Nhà nước. D. Chủ thể sản xuất. Câu 14: Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. hoàn trả trực tiếp. B. không hoàn trả trực tiếp C. chi nhưng không thu D. thu nhưng không chi. Câu 15: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh? A. Khuyến mãi giảm giá. B. Tư vấn công dụng sản phẩm. C. Hạ giá thành sản phẩm. D. Đầu cơ tích trữ để nâng giá. Câu 16: Hoạt động tạo ra sản phẩm về vật chất và tinh thần được gọi là : A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động kinh doanh. C. Hoạt động chăm sóc sức khỏe. D. Hoạt động cung cầu. Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. B. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. C. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá Câu 18: Hoạt động trao đổi là hoạt động: A. kết nối tiêu dùng với sản xuất B. phù hợp với người tiêu dùng. C. thực hiện mua bán phù hợp D. đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng Câu 19: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Thị trường. B. Người sản xuất C. Người làm dịch vụ. D. Nhà nước. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước? A. Đảm bảo ổn định chính trị B. Đảm bảo xã hội ổn định. C. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp. D. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi. Câu 21: Anh A đang mua hoa tặng mẹ được xếp vào hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động trao đổi. B. Hoạt động tiêu dùng C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động kinh doanh. Câu 22: Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường. A. Thúc đẩy phát triển kinh tế. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. C. Làm cho môi trường bị ô nhiễm. D. Kích thích đổi mới công nghệ. Câu 23: Thị trường có mấy mối quan hệ cơ bản? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 24: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào? A. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi B. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng C. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi. D. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng Câu 25: Chủ thể nào đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng?
- A. Trung gian B. Sản xuất C. Tiêu dùng D. Trao đổi Câu 26: Qua quan sát, chị A biết thị trường đang thiếu mít mật để bán. Đều này thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Điều tiết sản xuất B. Thông tin. C. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. D. Định lượng. Câu 27: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. thừa nhận giá trị hàng hóa. B. đo lường giá trị hàng hóa. C. biểu hiện bằng giá cả. D. làm trung gian trao đổi. Câu 28: Các cá nhân, tổ chức nào dưới đây là chủ thể trung gian? A. Gia đình sản xuất kinh doanh B. Chủ doanh nghiệp sản xuất C. Thương nhân, người môi giới D. Người tiêu dùng hàng hóa II. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0đ): Hiện nay, việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilong, ống hút nhựa… được sử dụng ngày càng gia tăng đẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần theo từng năm. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội? Hãy đề xuất biện pháp để khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này. Câu 2 (2,0đ): Hai bạn M và C tranh luận với nhau về chức năng của thị trường, bạn M khẳng định, thị trường xác định mức giá tương ứng với số lượng hàng hóa mà người bán muốn bán, người mua muốn mua. Bạn C không đồng ý vì cho rằng mua bao nhiêu, bán giá như thế nào là do thỏa thuận của người mua và người bán chứ thị trường không can thiệp. a/ Theo em ý kiến của hai bạn M, C là đúng hay sai. b/ Em hãy chia sẻ ý kiến của cá nhân nếu em tham gia vào cuộc tranh luận đó. ------ HẾT ------
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GD KT&PL Lớp: 10 Đề KT chính thức Thời gian làm bài: 45 Phút không kể thời gian giao đề (Đề có 4 trang) Họ và tên HS: .............................................................Lớp : ................... Mã đề 004 I. PHẦN I: TN (7,0 điểm) Câu 1: Thị trường có mấy mối quan hệ cơ bản? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 2: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò như thế nào? A. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng. B. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp. C. Là động lực kích thích người lao động. D. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh. Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường? A. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng. B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. C. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường. D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá Câu 4: Các cá nhân, tổ chức nào dưới đây là chủ thể trung gian? A. Thương nhân, người môi giới B. Người tiêu dùng hàng hóa C. Gia đình sản xuất kinh doanh D. Chủ doanh nghiệp sản xuất Câu 5: Chủ thể nào đóng vai trò cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng? A. Trung gian B. Tiêu dùng C. Trao đổi D. Sản xuất Câu 6: Thị trường không có yếu tố nào dưới đây? A. Hàng hóa. B. Người truy thu. C. Người mua. D. Tiền tệ. Câu 7: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách A. cấp trung ương. B. trung ương và quốc gia. C. trung ương và địa phương. D. cấp địa phương. Câu 8: Người mua và sử dụng hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu của mình là chủ thể nào? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể tiêu dùng. C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể nhà nước. Câu 9: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào? A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi. C. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi D. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng Câu 10: Ý kiến nào dưới đây của ông T không đúng khi nói về đặc điểm của ngân sách nhà nước? A. Ngân sách nhà nước phải do Quốc hội thông qua và quyết định. B. Ngân sách nhà nước được thiết lập và thực thi vì lợi ích chung. C. Ngân sách nhà nước do Chính phủ tổ chức thực hiện. D. Ngân sách nhà nước là các khoản thu, chi không được dự toán Câu 11: Đâu là nhược điểm của cơ chế thị trường? A. phân hóa xã hội về thu nhập. B. tạo mối quan hệ cung - cầu C. hạn chế lưu thông tiền tệ D. phân hóa sản xuất Câu 12: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của chủ thể kinh tế nhà nước? A. Đảm bảo ổn định chính trị B. Đảm bảo xã hội ổn định.
- C. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp. D. Tạo môi trường pháp lý thuận lợi. Câu 13: Hoạt động trao đổi là hoạt động: A. phù hợp với người tiêu dùng. B. kết nối tiêu dùng với sản xuất C. đưa sản phẩm sau khi sản xuất đến với người tiêu dùng D. thực hiện mua bán phù hợp Câu 14: Qua quan sát, chị A biết thị trường đang thiếu mít mật để bán. Đều này thể hiện chức năng nào của thị trường? A. Định lượng. B. Thông tin. C. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa. D. Điều tiết sản xuất. Câu 15: Cá nhân hộ gia đình, doanh nghiệp trực tiếp tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội nhằm thu lợi nhuận được gọi là gì? A. Chủ thể nhà nước. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 16: Sản xuất là một hoạt động A. kinh tế cơ bản. B. then chốt C. phù hợp D. chủ yếu. Câu 17: Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh tế khác hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả là một trong những vai trò của chủ thể nào? A. Chủ thể sản xuất. B. Chủ thể trung gian. C. Chủ thể Nhà nước. D. Chủ thể tiêu dùng. Câu 18: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định? A. Nhà nước. B. Người làm dịch vụ. C. Thị trường. D. Người sản xuất Câu 19: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là A. giá trị sử dụng. B. giá cả thị trường. C. giá trị thặng dư. D. giá cả cá biệt. Câu 20: Hoạt động tạo ra sản phẩm về vật chất và tinh thần được gọi là : A. Hoạt động kinh doanh. B. Hoạt động sản xuất. C. Hoạt động chăm sóc sức khỏe. D. Hoạt động cung cầu. Câu 21: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng A. thừa nhận giá trị hàng hóa. B. đo lường giá trị hàng hóa. C. làm trung gian trao đổi. D. biểu hiện bằng giá cả. Câu 22: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế thị trường? A. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp. B. Đổi mới công nghệ sản xuất. C. Kích thích tính năng động, sáng tạo. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 23: Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc A. hoàn trả trực tiếp. B. thu nhưng không chi. C. không hoàn trả trực tiếp D. chi nhưng không thu Câu 24: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo. B. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước. C. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán D. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng.
- Câu 25: Theo quy định của Luật ngân sách thì ngân sách nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian là bao lâu A. Một năm. B. Một quý C. Năm năm D. Hai năm. Câu 26: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh? A. Khuyến mãi giảm giá. B. Đầu cơ tích trữ để nâng giá. C. Tư vấn công dụng sản phẩm. D. Hạ giá thành sản phẩm. Câu 27: Anh A đang mua hoa tặng mẹ được xếp vào hoạt động nào sau đây? A. Hoạt động tiêu dùng B. Hoạt động trao đổi. C. Hoạt động sản xuất. D. Hoạt động kinh doanh. Câu 28: Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường. A. Thúc đẩy phát triển kinh tế. B. Làm cho môi trường bị ô nhiễm. C. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. D. Kích thích đổi mới công nghệ. II. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0đ): Trong nền kinh tế, cá nhân, tổ chức cụ thể nào có thể đóng vai trò là chủ thể trung gian? Em hãy làm rõ vai trò của chủ thể trung gian đó và tác động qua lại giữa chủ thể trung gian với các chủ thể kinh tế khác. Câu 2 (2,0đ): Xuất phát điểm của Công ty bánh kẹo C là một xưởng bánh gia đình quy mô nhỏ với cách làm thủ công và hiệu quả kinh tế thấp. Trước những áp lực cạnh tranh trên thị trường, công ty đã cử các thợ làm bánh sang Nhật Bản học hỏi, thay đổi dây chuyền sản xuất để tạo ra sản phẩm với hương vị riêng. Trong đợt bình chọn danh hiệu sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu của địa phương Công ty bánh kẹo C có 2 sản phẩm được yêu thích với lượt bình chọn khá cao. Em hãy cho biết điều gì đã giúp công ty bánh kẹo C ngày càng phát triển. Chia sẻ hiểu biết của em về ưu điểm của cơ chế thị trường ------ HẾT ------
- SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GD KT&PL Lớp: 10 PHẦN ĐÁP ÁN CÂU TRẮC NGHIỆM I. PHẦN I: TN (7,0 điểm) 001 002 003 004 1 B C D A 2 C D D A 3 B D C C 4 C A B A 5 C D D A 6 C B C B 7 D C D C 8 B B B B 9 A D C A 10 A C B D 11 C C C A 12 B B D C 13 A D C C 14 A B B B 15 D D D C 16 A D A A 17 D D C C 18 A C D C 19 A A A B 20 D D C B 21 A A A A 22 A C C A 23 D C B C 24 B A B A 25 A B A A 26 B A B B 27 A D A B 28 C D C B
- II. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 điểm) 1. Mã đề 001, 003 Câu 1 (1,0đ): Hiện nay, việc tiêu dùng các sản phẩm được sản xuất từ nhựa trở nên phổ biến. Số lượng bao bì nhựa, túi nilong, ống hút nhựa… được sử dụng ngày càng gia tăng đẫn đến lượng rác thải cũng tăng dần theo từng năm. Theo em, hoạt động tiêu dùng nêu trên có ảnh hưởng gì đến đời sống xã hội? Hãy đề xuất biện pháp để khắc phục hạn chế của hoạt động tiêu dùng này. Trả lời: Hoạt động tiêu dùng các sản phẩm làm từ nhựa gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và ảnh hưởng nhiều đến đời sống xã hội. (0,5đ) Cần có biện pháp giảm bớt việc sử dụng này như: thay đổi thói quen dùng sản phẩm nhựa bằng sử dụng các vật dụng làm từ chất liệu dễ phân huỷ như: gỗ, giấy,... (0,5đ) Câu 2 (2,0đ): Hai bạn M và C tranh luận với nhau về chức năng của thị trường, bạn M khẳng định, thị trường xác định mức giá tương ứng với số lượng hàng hóa mà người bán muốn bán, người mua muốn mua. Bạn C không đồng ý vì cho rằng mua bao nhiêu, bán giá như thế nào là do thỏa thuận của người mua và người bán chứ thị trường không can thiệp. a/ Theo em ý kiến của hai bạn M, C là đúng hay sai. b/ Em hãy chia sẻ ý kiến của cá nhân nếu em tham gia vào cuộc tranh luận đó. Trả lời: a/ Ý kiến của bạn M là đúng, bạn C là sai (0,5đ) b/ Bạn C đã sai khi cho rằng mua bao nhiêu, bán giá như thế nào là do thỏa thuận của người mua và người bán còn thị trường không can thiệp. Người mua và người bán có thỏa thuận về số lượng và giá cả tại thời điểm giao dịch, nhưng thỏa thuận này đều dựa trên mức giá chung đã hình thành do tương tác giữa số lượng lớn người mua và số lượng người bán trên thị trường chứ không phải là thỏa thuận riêng lẻ của từng người bán và người mua bất kì. (1,5đ) 2. Mã đề 002, 004 Câu 1 (1,0đ): Trong nền kinh tế cá nhân, tổ chức cụ thể nào đóng vai trò là chủ thể trung gian? Em hãy làm rõ vai trò của chủ thể trung gian đó và tác động qua lại giữa chủ thể trung gian và các chủ thể kinh tế khác. Trả lời: Các tổ chức cá nhân đóng vai trò là chủ thể trung gian như: nhà phân phối, đại lý, nhà bán lẻ, thương nhân, trung gian môi giới (môi giới việc làm, chứng khoán, nhà đất, khoa học, công nghệ… (0,5đ). Các chủ thể này đóng vai trò là cầu nối giữ các chủ thể sản xuất, tiêu dùng. Ngoài ra chủ thể trung gian còn cung cấp thông tin trong các quan hệ mua-bán, sản xuất, tiêu dùng giúp cho nền kinh tế hoạt động linh hoạt, hiệu quả hơn. (0,5đ)
- Câu 2 (2,0đ): Xuất phát điểm của Công ty bánh kẹo C là một xưởng bánh gia đình quy mô nhỏ với cách làm thủ công và hiệu quả kinh tế thấp. Trước những áp lực cạnh tranh trên thị trường, công ty đã cử thợ làm bánh sang Nhật Bản học hỏi, thay đổi dây chuyền sản xuất để tạo ra sản phẩm với hương vị riêng. Trong đợt bình chọn danh hiệu sản phẩm, dịch vụ tiêu biểu của địa phương Công ty bánh kẹo C có 2 sản phẩm được yêu thích với lượt bình chọn khá cao. Em hãy cho biết điều gì đã giúp công ty bánh kẹo C ngày càng phát triển. Chia sẻ hiểu biết của em về ưu điểm của cơ chế thị trường? Trả lời: Áp lực cạnh tranh trên thị trường đã giúp cho công ty giúp cho Công ty bánh kẹo C ngày càng phát triển. Cụ thể là công ty đã cử thợ làm bánh sang Nhật để học hỏi, thay đổi dây chuyền sản xuất hiện đại để tạo ra sản phẩm với hương vị riêng, đặc biệt. (1,0đ) Cơ chế thị trường có những ưu điểm nổi bật đó là: + Điều tiết sản xuất, lưu thông và tiêu dùng một cách tôi ưu; + Tạo động lực sáng tạo cho các chủ thể kinh tế, thúc đẩy cải tiến kĩ thuật, hợp lí hoá sản xuất để hạ thấp chi phí; + Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, vùng miền, thúc đẩy liên kết kinh tế trong nước và hội nhập quốc tế. (1,0đ) TỔ PHÓ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN (Đã ký) Hoàng Thị Hương Hồ Thị Diễm

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
641 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
695 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
453 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
632 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
451 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
458 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
602 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
606 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
444 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
407 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
416 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
432 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
453 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
606 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
439 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
603 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
596 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
371 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
