intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Cẩm Lý, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Cẩm Lý, Bắc Giang’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Cẩm Lý, Bắc Giang

  1. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ KỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIỮA HKI TRƯỜNG THPT CẨM LÝ NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 11 Đề có 04 trang (Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề) Mã đề: 111 Họ tên thí sinh...................................................Số báo danh:......................Lớp................... A. ĐỀ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm - 28 câu) Chọn chữ cái tương ứng là câu trả lời đúng nhất Câu 1: Tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là A. bỏ việc. B. sa thải. C. giải nghệ. D. thất nghiệp. Câu 2: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. đầu cơ tích trữ hàng hóa. B. hủy hoại môi trường tự nhiên. C. áp dụng kĩ thuật tiên tiến. D. làm giả thương hiệu. Câu 3: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi là người tiêu dùng, em nên mua hàng hóa, dịch vụ khi A. cung < cầu, giá tăng. B. cung > cầu, giá giảm. C. cung ít, giá tăng. D. cung = cầu, giá tăng. Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của cạnh tranh? A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. Giành ưu thế về khoa học công nghệ. C. Giành nguồn nguyên liệu thuận lợi. D. Làm giả thương hiệu hàng hóa. Câu 5: Bà K, bà L và bà M cùng kinh doanh hàng tạp hóa trên một thị trấn nhỏ. Để thu hút được khách hàng, ngoài những mặt hàng đã đăng kí trong giấy phép kinh doanh, bà M còn bán thêm nhiều mặt hàng khác đa dạng hơn. Bà L nhờ anh H là người thân, tìm cho đầu mối nhập hàng hóa không rõ nguồn gốc để bán với giá rẻ. Còn bà K, do hàng hóa bán chạy nên đã đầu tư mở rộng gian hàng và thuê thêm người phục vụ. Hành vi của ai là biểu hiện của việc sử dụng thủ đoạn phi pháp trong cạnh tranh? A. Bà K, bà L và bà M. B. Anh H và bà L. C. Bà K và bà L. D. Bà L và bà M. Câu 6: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân khách quan khiến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Do không đáp ứng yêu cầu. B. Do thiếu kỹ năng làm việc. C. Do khả năng ngoại ngữ kém. D. Do công ty thu hẹp sản xuất. Câu 7: Lượng cầu chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào dưới đây? A. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa. B. Thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. C. Kì vọng của chủ thể sản xuất kinh doanh. D. Số lượng người tham gia cung ứng. Câu 8: Một trong những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế là trong quá trình sản xuất có sự tăng giá của A. các yếu tố đầu vào. B. các yếu tố đầu ra. C. cung tăng quá nhanh. D. cầu giảm quá nhanh. Câu 9: Nước Đức rơi vào lạm phát trầm trọng nhất vào hồi tháng 10/1923 khi tỷ lệ lạm phát lên tới 29.500%. Tại thời điểm 12/1923, người ta phải bỏ ra 4.200 tỷ mác (papiermark) để đổi lấy 1 USD. Trong những năm 1920, người Đức đã phải dùng đến củi và than để thay để cho đồng mác đã bị mất giá thảm hại do lạm phát. Lúc đó, dùng tiền để đốt thậm chí còn rẻ hơn so với củi và than. Thông tin trên đề cập đến loại hình lạm phát nào dưới đây? A. Lạm phát vừa phải. B. Lạm phát phi mã. C. Siêu lạm phát. D. Lạm phát tượng trưng. Trang 1/4 - Mã đề thi 111
  2. Câu 10: Lạm phát là A. một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định. B. sự tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định. C. mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi của nên kinh tế trong một thời gian nhất định. D. mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một các liên tục trong một thời gian nhất định. Câu 11: Trong nền kinh tế, việc phân chia thất nghiệp thành thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện là căn cứ vào A. cơ cấu thất nghiệp. B. chu kỳ thất nghiệp. C. nguồn gốc thất nghiệp. D. tính chất của thất nghiệp. Câu 12: Trong nền kinh tế hàng hóa, khi trên thị trường có hiện tượng giá cả tăng thì sẽ tác động đến cung và cầu như thế nào? A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung giảm, cầu tăng. C. Cung và cầu giảm. D. Cung và cầu tăng. Câu 13: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, vai trò tích cực của cạnh tranh thể hiện ở việc những người sản xuất vì giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng A. hợp lý hóa sản xuất. B. sử dụng những thủ đoạn phi pháp. C. hủy hoại tài nguyên môi trường. D. tung tin bịa đặt về đối thủ. Câu 14: Lượng cầu không chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào dưới đây? A. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế. B. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa. C. Kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng về hàng hóa. D. Thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến lạm phát? A. Chi phí đầu vào cho sản xuất tăng cao. B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng. C. Giá cả nguyên liệu, nhân công, thuế,… giảm. D. Lượng tiền giấy trong lưu thông vượt quá mức cần thiết. Câu 16: Do tác động của khủng hoảng kinh tế, công ty Z lên kế hoạch tinh giảm và tinh giảm một số bộ phận. Chị H sau khi viết đơn xin nghỉ việc và được nhận trợ cấp, chị đã dùng số tiền đó để mở một cửa hàng tạp hóa công việc dần đi vào ổn định. Chị Mi sau khi nghỉ việc đã nộp đơn lên cơ quan chức năng và được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Anh L, vốn là thợ có tay nghề cao sau khi nghỉ việc đã nộp đơn vào công ty P, trong lúc chờ ký hợp đồng anh tranh thủ đi du lịch cùng gia đình kết hợp tìm kiếm cơ hội kinh doanh. Chị Q sau khi nghỉ việc tại công ty X đã được công ty T nhận vào làm việc và trải qua thời gian tập sự 3 tháng trước khi ký hợp đồng chính thức. Những ai dưới đây đang ở trong tình trạng thất nghiệp? A. Chị Q và và chị H. B. Anh L và chị Q. C. Chị H và chị M. D. Chị M và anh L. Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hậu quả của lạm phát tới đời sống kinh tế và xã hội? A. Đồng tiền mất giá nghiêm trọng, gây thiệt hại cho người đi vay vốn. B. Giá cả hàng hóa cao làm cho mức sống của người dân giảm sút. C. Giảm quy mô đầu tư, sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. D. Lạm phát cao, kéo dài có thể gây khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội. Câu 18: Lượng cung hàng hóa phải chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào dưới đây? A. Thu nhập, thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng. B. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế. C. Kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng về hàng hóa. D. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất. Câu 19: Trong nền kinh tế thị trường khi xuất hiện tình trạng lạm phát phi mã sẽ làm cho giá trị đồng tiền của nước đó như thế nào? A. Tăng giá trị phi mã. B. Mất giá nhanh chóng. C. Không thay đổi giá trị. D. Ngày càng tăng giá trị. Trang 2/4 - Mã đề thi 111
  3. Câu 20: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh không lành mạnh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế A. hủy hoại môi trường. B. gây rối thị trường. C. tăng cường khuyến mãi. D. lạm dụng chất cấm. Câu 21: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lấy A. lao động. B. thị trường. C. lợi nhuận. D. nhiên liệu. Câu 22: Để khắc phục tình trạng lạm phát do đẩy chi phí sản xuất tăng cao, nhà nước thường ban hành chính sách nào sau đây? A. Tăng các loại thuế. B. Cắt giảm chi tiêu ngân sách. C. Thu hút vốn đầu tư, giảm thuế. D. Giảm mức cung tiền. Câu 23: Lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong một khoảng thời gian xác định được gọi là A. cầu. B. cung. C. sản xuất. D. độc quyền. Câu 24: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp? A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động. B. Sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động. C. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ và kĩ năng làm việc. D. Nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất. Câu 25: Trong nền kinh tế thị trường, tính chất của cạnh tranh A. Thu được nhiều lợi nhuận. B. Giành quyền lợi về mình. C. Giành giật khách hàng. D. Ganh đua, đấu tranh. Câu 26: Số lượng hàng hoá, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường với mức giá được xác định trong khoảng thời gian nhất định thể hiện nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tổng cung. B. Cung. C. Tổng cầu. D. Cầu. Câu 27: Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với mỗi cá nhân? A. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất. C. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn. D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định. Câu 28: Có bao nhiêu loại lạm phát? A. 2 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, siêu lạm phát. B. 3 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát. C. 3 loại lạm phát: lạm phát nhẹ, lạm phát vừa, siêu lạm phát. D. 2 loại lạm phát: lạm phát nhẹ và siêu lạm phát. B. ĐỀ PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi Năm 2022, CPI Việt Nam tăng 3,15% so với bình quân năm 2021, cao hơn mức bình quân 5 năm giai đoạn 2017 - 2021 (2,98%). Theo đó, trong năm 2022, bên cạnh sự gia tăng chi phí của nền kinh tế do lãi suất tăng thì chi phí nguyên nhiên liệu dùng cho sản xuất cũng tăng tương đối. Bên cạnh đó, việc triển khai Chương trình hỗ trợ phục hồi và phát triển kinh tế năm 2022 - 2023 với quy mô 350 000 tỉ đồng cùng với các gói hỗ trợ của năm 2021 đang lan tỏa vào mọi lĩnh vực của nền kinh tế... cũng làm tăng tổng cầu (dân cư tăng chi tiêu, doanh nghiệp tăng đầu tư, chính phu tăng chi tiêu mua hàng hoá và dịch vụ). a. Chỉ số CPI 3,15% được đề cập ở thông tin trên phản ánh hiện tượng gì mà nền kinh tế nước ta đang gặp phải? b. Thông tin trên đã đề cập đến những nguyên nhân nào gây ra hiện tượng đó? Trang 3/4 - Mã đề thi 111
  4. Câu 2: (2.0 điểm) Tình huống: Doanh nghiệp A tạm ngưng sản xuất do thiếu đơn hàng, chị P phải nghỉ việc và không tìm được việc làm khác trong tình hình kinh tế thành phố đang khủng hoảng. Chị mong chờ doanh nghiệp A hồi phục sản xuất, tuyển dụng lại lao động tạm nghỉ việc để chị lại có được việc làm như trước. Câu hỏi: a. Dựa vào tình huống em xác định chị P thuộc loại thất nghiệp nào? Giải thích. b. Anh (chị) hãy trình bày khái niệm và các loại hình thất nghiệp ? ----- HẾT ----- Họ tên cán bộ coi thi số 1……………………………………… Chữ ký………………… Họ tên cán bộ coi thi số 2……………………………………… Chữ ký………………… Trang 4/4 - Mã đề thi 111
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2