intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

  1. SỞ GD&ĐT BẮC GIANG ĐỀ THI GIỮA TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN HỌC KỲ I Năm học 2023 - 2024 Môn thi: GD Kinh tế và Pháp luật 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi 101 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5.0 điểm Câu 1. Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng có khả năng mua và sẵn sàng mua ở mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định được gọi là A. cầu. B. sản xuất C. cung D. độc quyền. Câu 2. Khi thất nghiệp trong xã hội tăng cao sẽ dẫn đến A. nhu cầu tiêu dùng giảm. B. lượng cung càng tăng cao. C. nhu cầu tiêu dùng tăng. D. lượng cầu càng tăng cao. Câu 3. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh? A. Khuyến mãi giảm giá. B. Hạ giá thành sản phẩm. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá. D. Tư vấn công dụng sản phẩm. Câu 4. Hãng điện thoại X vừa cho ra sản phẩm mới, nếu là nhà sản xuất để kích thích lượng cầu với dòng điện thoại mới em sẽ làm gì? A. Quảng cáo sản phẩm. B. Hạ giá thành sản phẩm. C. Đẩy mạng quảng cáo và khuyến mại. D. Tăng giá thành sản phẩm để gây chú ý. Câu 5. Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với xã hội? A. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất. C. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội, trật tự, an ninh xã hội không ổn định. D. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn. Câu 6. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, người tiêu dùng không nên mua hàng hóa, dịch vụ khi A. cung lớn hơn cầu, giá tăng. B. cung lớn hơn cầu, giá giảm. C. cung nhỏ hơn cầu, giá giảm. D. cung nhỏ hơn cầu, giá tăng. Câu 7. Trong quan hệ cung cầu, những hàng hóa dịch vụ được cung ứng phù hợp với nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng sẽ được ưa thích thì cầu thường A. tự triệt tiêu. B. luôn giữ nguyên. C. tăng lên. D. giảm xuống Câu 8. Căn cứ vào nguồn gốc, thất nghiệp được chia thành mấy loại hình cơ bản? A. 4 loại hình. B. 3 loại hình. C. 5 loại hình. D. 2 loại hình. Câu 9. Tình trạng thất nghiệp phát sinh do sự dịch chuyển không ngừng của người lao động giữa các vùng, các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau trong cuộc sống được gọi là A. thất nghiệp tạm thời. B. thất nghiệp tự nguyện. C. thất nghiệp chu kì. D. thất nghiệp cơ cấu. Câu 10. Trong nền kinh tế thị trường, người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi là một trong những nguyên nhân dẫn đến A. sản xuất. B. cạnh tranh. C. tăng vốn. D. đầu tư. Mã đề 101 Trang Seq/3
  2. Câu 11. Cạnh tranh tạo điều kiện cho người tiêu dùng được tiếp cận hàng hoá dịch vụ chất lượng tốt, phong phú về mẫu mã, chủng loại, chất lượng tốt động là biểu hiện của nội dung nào sau đây của cạnh tranh? A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Vai trò của cạnh tranh. C. Mục đích của cạnh tranh. D. Cạnh tranh không lành mạnh. Câu 12. Anh M sau thời gian nghỉ việc để điều trị bệnh nay đang làm hồ sơ xin việc và vẫn chưa tìm được việc làm. Anh M là loại hình thất nghiệp nào sau đây? A. Thất nghiệp chu kì. B. Thất nghiệp không tự nguyện. C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp tự nguyện. Câu 13. Trong nền kinh tế thị trường, quan hệ cung cầu có vai trò như thế nào đối với chủ thể sản xuất kinh doanh? A. Là tác nhân trực tiếp khiến giá cả thường xuyên biến động. B. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách bình ổn thị trường. C. Là căn cứ để lựa chọn việc mua hàng hóa phù hợp. D. Là cơ sở để đưa ra các biện pháp, chính sách cân đối cung cầu. Câu 14. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của cạnh tranh thể hiện ở việc, các chủ thể kinh tế để giành được lợi nhuận tối đa về mình đã không ngừng A. hủy hoại môi trường. B. khai thác cạn kiệt tài nguyên. C. kích thích đầu cơ găm hàng. D. đổi mới quản lý sản xuất. Câu 15. Ông Q, giám đốc công ty tư nhân chuyên sản xuất bánh đậu xanh X dạo gần đây nhận thấy dây chuyền sản xuất đã lỗi thời, hay hỏng hóc, công nhân thường nghỉ tự do, tay nghề lại kém nên sản phẩm làm ra năng suất thấp lại hay bị lỗi. Vì vậy, ông đã cho đầu tư máy móc mới, mở lớp tập huấn ngắn hạn, ngoài giờ để đào tạo công nhân, nhờ vậy năng suất lao động tăng, sản phẩm làm ra ít bị lỗi, doanh thu của công ty vượt lên gấp 3 lần. Xét về mặt bản chất kinh tế, những việc làm trên của ông Q là biểu hiện vai trò nào của cạnh tranh? A. Động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh. B. Cạnh tranh lành mạnh giúp tăng thu nhập. C. Phục vụ làm giàu nhanh cho công ty. D. Giành được nhiều lợi nhuận nhất về công ty. Câu 16. Lượng cung chịu ảnh hưởng bởi nhân tố nào dưới đây? A. Giá cả các yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa. B. Kì vọng, dự đoán của người tiêu dùng về hàng hóa. C. Giá cả những hàng hóa, dịch vụ thay thế. D. Thu nhập, thị hiếu, sở thích, tâm lý, giá cả của người tiêu dùng. Câu 17. Tình trạng thất nghiệp để lại hậu quả như thế nào đối với các doanh nghiệp? A. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái. B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất. C. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội, trật tự, an ninh xã hội không ổn định. D. Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn. Câu 18. Trong nền kinh tế thị trường, nội dung nào không phải là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh? A. Thu hẹp sản xuất. B. Gây rối thị trường. C. Đầu cơ tích trữ. D. Lạm dụng chất cấm. Câu 19. Hiệp hội các nhà sản xuất chăn ga gối đệm dự báo nhu cầu của người tiêu dùng trong mùa đông tới sẽ tăng cao. Và khuyến nghị các cơ sở sản xuất cần đẩy mạnh sản xuất trước nhiều tháng. Tuy nhiên khi bước vào mùa đông, do sự biến đổi của thời tiết, nhiệt độ tăng cao, cả mùa đông chỉ có một vài đợt rét nhỏ nên nhu cầu về sản phẩm rất hạn chế, hàng tồn kho nhiều, các nhà sản xuất phải hạ giá bán. Vì vậy Mã đề 101 Trang Seq/3
  3. gia đình bác A đã mua được một số sản phẩm chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá cả hợp lí. Gia đình bác A đã vận dụng vai trò nào dưới đây của quan hệ cung cầu? A. Cung nhỏ hơn cầu, giá giảm. B. Cung lớn hơn cầu, giá tăng. C. Cung lớn hơn cầu, giá giảm. D. Cung nhỏ hơn cầu, giá tăng. Câu 20. Có nhiều nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp, ngoại trừ nguyên nhân A. nền kinh tế suy thoái nên các doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất. B. sự mất cân đối giữa lượng cung và cầu trên thị trường lao động. C. người lao động tự thôi việc do không hài lòng với công việc đang có. D. cơ cấu kinh tế chuyển dịch nên đặt ra yêu cầu mới về chất lượng lao động. B. PHẦN TỰ LUẬN: 5.0 điểm Câu 1: (2.5 điểm) a. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết thế nào là Cầu? Các nhân tố ảnh hưởng đến Cầu về hàng hóa, dịch vụ trên thị trường? b. Cung – Cầu có mối quan hệ như thế nào trong nền kinh tế thị trường? Khi là người mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, em sẽ lựa chọn mối quan hệ cung-cầu như thế nào để có lợi cho bản thân? Câu 2: (2.5 điểm): Em hãy đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau: Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở 2022, Tỷ lệ thất nghiệp của dân số từ 15 tuổi trở lên là 2,05%. Tỷ lệ thất nghiệp theo giới tính, nhóm tuổi cụ thể như sau: Đơn vị: % Tổng số Nam Nữ Tỷ trọng nữ trong tổng số Nhóm tuổi 100.0 100.0 100.0 48.7 15 - 24 tuổi 44.4 45.7 43.1 47.2 24 - 54 tuổi 47.3 46.9 47.8 49.2 55 - 59 tuổi 3.9 3.2 4.6 57.9 60 tuổi trở lên 4.4 4.2 4.5 50.4 a. Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết thất nghiệp là gì? Căn cứ vào đâu để chia ra các tiêu chí thất nghiệp cơ bản? Hãy kể tên các loại thất nghiệp cơ bản đó? b. Theo em, tỷ lệ thất nghiệp trong bảng số liệu trên, tập trung cao ở nhóm độ tuổi nào? Vì sao? c. Việc tỷ lệ thanh niên thất nghiệp cao sẽ gây ra hậu quả gì cho xã hội? ----------- Hết ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:.................................................... Số báo danh: .......................... Mã đề 101 Trang Seq/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2