intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ, Kon Tum

  1. SỞ GD & ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT LỚP 11 Năm học: 2024-2025 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không tính thời gian phát đề ) ------------------------------ I.Ma trận: Chủ đề Thành Cấp độ tư duy Tổng phần Phần 1. Câu trắc nghiệm Phần 2. Câu hỏi trắc nghiệm năng lực nhiều phương án lựa chọn đúng sai Biết Hiểu Vận Biết Hiểu Vận dụng dụng Chủ đề 1: Điều Câu Câu Câu Câu 10 Cạnh tranh, chỉnh 1, 2, 3, 4, 20 1a, 2a, 4a 1b cung cầu hành vi 17 trong kinh Phát triển Câu Câu Câu 5 tế thị bản thân 19 5, 6, 7 2b trường (Bài Tìm hiểu Câu Câu 3 1,Bài 2) và tham 18 2c, 4b gia hoạt động kinh tế xã hội Chủ đề 2: Điều Câu Câu 6 Thị trường chỉnh 12, 13, 14, 3d lao động, hành vi 15, 23 và việc làm Phát triển Câu Câu Câu 3 (Bài3,Bài4) bản thân 22 2d 4c Tìm hiểu Câu Câu 2 và tham 16 4d gia hoạt động kinh tế xã hội Chủ đề 3: Điều Câu Câu 4 Thất chỉnh 8, 9, 10 3a nghiệp hành vi (Bài 5) Phát triển Câu Câu Câu Câu 6 bản thân 11 21 3b 1c, 1d, 3c Tìm hiểu Câu 1 và tham 24 gia hoạt động kinh tế xã hội Tổng lệnh hỏi 16 6 2 0 6 10 40
  2. II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Tìm Điều Phát hiểu Mạch chỉnh triển TT Chủ đề Mô tả các cấp độ nhận thức và kiến thức hành bản tham vi thân gia Nhận biết: Nêu được: Khái niệm cạnh 3 1 0 tranh Bài 1: Thông hiểu: Cạnh - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh 1 0 0 1 tranh trong kinh - Phân tích được: Vai trò của cạnh tranh tế thị trong nền kinh tế. Chủ đề 1: trường Vận dụng: Phê phán những biểu hiện cạnh 0 1 1 Cạnh tranh không lành mạnh. tranh, 2 0 0 Nhận biết: Nêu được: Khái niệm cung, cầu cung cầu trong kinh Thông hiểu: tế thị - Trình bày được: Các nhân tố ảnh hưởng Bài 2: đến cung, cầu. 3 3 0 trường Cung - - Phân tích được: Mối quan hệ và vai trò 2 cẩu trong của quan hệ cung – cầu trong nền kinh tế. kinh tế thị Vận dụng: trường - Phê phán những biểu hiện vận dụng không đúng quan hệ cung cầu trong nền kinh tế 1 0 2 - Phân tích được quan hệ cung - cầu trong hoạt động sản xuất kinh doanh cụ thể. Nhận biết: Nêu được: Khái niệm lao động. 1 0 Khái niệm thị trường lao động. Thông hiểu: Bài 3: Thị - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến 3 trường lao thị trường lao động. 0 1 1 động - Xác định được mối quan hệ giữa thị trường lao động. Thị Vận dụng: Nhận ra được xu hướng tuyển 0 0 0 trường lao dụng lao động của thị trường động, việc Nhận biết: Nêu được: Khái niệm việc làm, 5 0 0 làm khái niệm thị trường việc làm. Thông hiểu: - Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến Bài 4: 0 0 0 4 thị trường việc làm. Việc làm - Xác định được mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm. Vận dụng: Nhận ra được xu hướng tuyển 1 1 1 dụng lao động của thị trường việc làm 5 Thất Bài 5: Nhận biết: 3 1 0 nghiệp, Thất - Nêu được: Khái niệm thất nghiệp. Các loại
  3. hình thất nghiệp. - Nêu được vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. Thông hiểu: - Mô tả được hậu quả của thất nghiệp đối với nền kinh tế và xã hội. 1 2 0 - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. Lạm phát nghiệp Vận dụng: - Ủng hộ những hành vi chấp hành và phê phán những hành vi vi phạm chủ trương, chính sách của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. 0 3 1 - Phân tích được ý nghĩa kinh tế cũng như xã hội của việc ban hành các chính sách vĩ mô nhằm kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp. 6 Tổng số lệnh hỏi theo năng lực 20 14 6
  4. III. ĐỀ PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1 Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể tham gia thị trường nhằm giành điều kiện thuận lợi trong sản xuất, mua bán, tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ để có thể thu về lợi ích kinh tế cao nhất là nội dung của khái niệm A. lợi tức. B. tranh giành. C. cạnh tranh. D. đấu tranh. Câu 2: Một trong những đặc trưng cơ bản phản ánh sự cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế đó là giữa họ luôn luôn có sự A. ganh đua. B. thỏa hiệp. C. thỏa mãn. D. ký kết. Câu 3: Nội dung nào dưới đây thể hiện vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế? A. Hủy hoại tài nguyên môi trường. B. Triệt tiêu lợi nhuận kinh doanh. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Tăng cường đầu cơ tích trữ. Câu 4: Số lượng hàng hóa, dịch vụ mà nhà cung cấp sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu của thị trường tương ứng với mức giá cả được xác định trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là A. cung. B. cầu. C. lạm phát. D. thất nghiệp. Câu 5: Trong nền kinh tế thị trường, nếu công nghệ và kĩ thuật chưa được ứng dụng phổ biến thì năng suất lao động giảm và chi phí lao động sản xuất ra hàng hoá tăng từ đó sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với cung hàng hóa? A. Cung giảm xuống. B. Cung tăng lên. C. Cung không đổi. D. Cung bằng cầu. Câu 6: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, bản chất mối quan hệ cung - cầu phản ánh mối quan hệ tác động qua lại giữa A. người bán với người bán. B. người mua với người mua. C. người sản xuất với người tiêu dùng. D. người sản xuất và người đầu tư. Câu 7: Trong nền kinh tế thị trường, yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới cung hàng hóa? A. Giá cả của hàng hóa đó. B. Thu nhập của người tiêu dùng. C. Nguồn gốc xuất thân doanh nghiệp. D. Giá cả của các hàng hóa cùng loại. Câu 8: Thất nghiệp là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được A. vị trí. B. việc làm. C. bạn đời. D. chỗ ở. Câu 9: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế và sự thay đổi của công nghệ dẫn đến yêu cầu lao động có trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào thải là hình thức A. thất nghiệm cơ cấu. B. thất nghiệm tạm thời. C. thất nghiệp tự nguyện. D. thất nghiệm chu kỳ. Câu 10: Nguyên nhân nào dưới đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến người lao động có nguy cơ lâm vào tình trạng thất nghiệp? A. Cơ chế tinh giảm lao động. B. Thiếu kỹ năng làm việc. C. Đơn hàng công ty sụt giảm. D. Do tái cấu trúc hoạt động. Câu 11: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp? A. Nhà nước ban hành các chính sách để thu hút đầu tư. B. Nhà nước phát triển hệ thống dạy nghề, dịch vụ việc làm. C. Nhà nước xây dựng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp, xuất khẩu lao động. D. Nhà nước điều tiết để duy trì một tỉ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế. Câu 12: Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật A. bắt buộc. B. cấm. C. không cấm. D. quy định.
  5. Câu 13: Sự thoả thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là A. thị trường tài chính. B. thị trường kinh doanh. C. thị trường việc làm. D. thị trường thất nghiệp. Câu 14: Khi cung lao động cao hơn số lượng việc làm thì sẽ dẫn đến tình trạng nào dưới đây? A. Thiếu việc làm cho người cần tìm việc. B. Thiếu sản phẩm vật chất cho xã hội. C. Thiếu nguồn lực lao động. D. Mất cân đối trong sản xuất. Câu 15: Khi tham gia vào thị trường lao động, người mua sức lao động còn có thể gọi là A. cung về sức lao động. B. cầu về sức lao động. C. giá cả sức lao động. D. tiền tệ sức lao động. Câu 16: Trong đời sống xã hội, việc người lao động dành những thời gian rảnh để vào làm một công việc mà pháp luật không cấm và mang lại thu nhập cho bản thân thì hoạt động đó được gọi là A. việc làm phi lợi nhuận. B. có việc làm chính thức. C. việc làm bán thời gian. D. việc làm không ổn định. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 17, 18 Thời điểm cuối năm, các doanh nghiệp phân phối ô tô đưa ra các ưu đãi nhằm kích cầu tiêu dùng, gia tăng cạnh tranh. Doanh nghiệp P giảm 50% lệ phí trước bạ đối với các mẫu xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước theo Nghị định 103/2021/NĐ-CP, khách hàng còn có cơ hội để sở hữu các mẫu xe nhập khẩu với mức ưu đãi giảm tới 40 triệu đồng. Doanh nghiệp T có ưu đãi 100% lệ phí trước bạ với khách hàng mua các dòng xe nhập khẩu và áp dụng mức ưu đãi 20 triệu đồng cho tất cả các phiên bản của mẫu xe nhập khẩu. Doanh nghiệp H đã kết hợp với ngân hàng để hỗ trợ gói tín dụng với lãi suất 0% trong 12 tháng đầu tiên khi khách hàng vay mua ô tô của hãng. Các doanh nghiệp đưa ra những chương trình ưu đãi, giảm giá để tăng doanh số mùa bán hàng cuối năm. Câu 17: Biện pháp nào dưới đây không phải là hình thức để thực hiện cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường? A. Giảm phí trước bạ cho khách hàng. B. Hỗ trợ mua bảo hiểm cho khách hàng. C. Giảm khuyến mại cho khách hàng. D. Hỗ trợ lãi suất ưu đãi cho khách hàng. Câu 18: Với các giải pháp mà các doanh nghiệp đã thực hiện trong thông tin trên cầu về mặt hàng ô tô có xu hướng diễn biến như thế nào? A. Tăng. B. Giảm. C. Cân bằng. D. Giữ nguyên. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 19, 20, 21, 22 Đầu năm 2023, giá xăng dầu thế giới tăng, xung đột trong khu vực diễn biến phức tạp điều này khiến chi phí vận tải đường biển tăng nhiều lần, từ đó khiến cho nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho các doanh nghiệp bị đứt gãy và tác động tiêu cực đến chuỗi cung ứng toàn cầu. Để tồn tại nhiều doanh nghiệp phải điều chỉnh sản xuất chủ động tiết kiệm chi phí, thay đổi cách thức quản lý vận hành doanh nghiệp. Ngoài ra do giá đầu vào tăng cao khiến mặt chi phí sản xuất tăng cao, kéo giá hàng hóa tăng vọt khiến người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu, hàng hóa sản xuất ra không bán được, lượng hàng tồn kho nhiều, hậu quả nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất và sa thải lao động. Hàng vạn lao động phải nghỉ việc hoặc ngừng việc, thu nhập giảm xuống. Số doanh nghiệp tạm ngừng sản xuất hoặc giải thể ngày càng tăng lên. Một bộ phận lao động nghỉ việc nộp đơn hưởng trợ cấp thất nghiệp tăng cao từ đó gây áp lực lên hệ thống an sinh xã hội của nhà nước. Câu 19: Trong thông tin trên, yếu tố nào dưới đây không tác động đến cung về hàng hóa đối với các doanh nghiệp? A. Giá xăng dầu tăng. B. Chi phí vận chuyển tăng. C. Chi phí đầu vào tăng. D. Nhiều lao động mất việc. Câu 20: Với sự biến động của của giá cả cũng như chi phí đầu vào được đề cập trong thông tin trên sẽ tác động đến xu hướng cung theo chiều hướng nào dưới đây? A. Cung tăng và cầu tăng. B. Cung giảm và cầu giảm. C. Cung tăng, cầu giảm. D. Cung giảm, cầu tăng.
  6. Câu 21: Hình thức thất nghiệp nào dưới đây phù hợp với nội dung được phản ánh trong thông tin trên? A. Thất nghiệp tự nguyện. B. Thất nghiệp tạm thời. C. Thất nghiệp tự nhiên. D. Thất nghiệp cơ cấu. Câu 22: Với tình hình hiện tại của các doanh nghiệp được đề cập trong thông tin trên, thị trường lao động sẽ biến động theo xu hướng nào dưới đây? A. Lao động dôi dư sẽ giảm. B. Thị trường lao động sẽ thiếu. C. Thị trường lao động sẽ thừa. D. Thị trường lao động cân bằng. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 23, 24 Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư làm thay đổi mạnh mẽ lực lượng sản xuất, thúc đẩy các nền kinh tế truyền thống chuyển đổi sang kinh tế tri thức. Đổi mới, sáng tạo công nghệ làm gia tăng các yếu tố sản xuất – kinh doanh, tăng thu nhập, tiêu dùng, đầu tư cho nền kinh tế. Đồng thời, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động xã hội, tạo ra những thay đổi về việc làm, cả về cơ cấu lẫn bản chất công việc với sự xuất hiện ngày càng đông đảo các tầng lớp sáng tạo trong các lĩnh vực khoa học, thiết kế, văn hoá, nghệ thuật, giải trí, truyền thông, giáo dục, y tế,... Phân công lao động theo hướng các ngành, nghề đòi hỏi giảm thiểu các công việc chân tay, thu nhập thấp, các công việc có tính chất lặp đi, lặp lại. Nhiều lĩnh vực có khả năng tự động hoá cao, trong một số công đoạn không cần sự can thiệp của con người. Một bộ phận người lao động đang làm việc sẽ phải nghỉ hoặc tìm công việc khác thay thế, có thể thất nghiệp trong một thời gian dài. Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng xu hướng của thị trường lao động được đề cập trong thông tin trên ? A. Lao động chân tay tồn tại đồng thời lao động kỹ thuật. B. Lao động chân tay giữ vai trò chủ đạo trong sản xuất C. Lao động kỹ thuật sẽ tăng nhanh hơn lao động chân tay. D. Lao động kỹ thuật sẽ giữ vai trò chủ đạo trong sản xuất. Câu 24: Loại hình thất nghiệp nào dưới đây phản ánh đúng xu hướng tác động của cuộc Cách mạnh công nghiệp lần thứ tư tới người lao động? A. Thất nghiệp cơ cấu. B. Thất nghiệp tự nhiên. C. Thất nghiệp tự nguyện. D. Thất nghiệp chu kỳ. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau: Trên cùng địa bàn một huyện có anh D và anh K là giám đốc công ty tư nhân chuyên về khai thác khoáng sản. Để tối đa hóa lợi nhuận, anh K nhiều lần chỉ đạo anh P trực tiếp xả chất thải không qua xử lý ra môi trường nhưng bị anh P từ chối. Bức xúc, anh K đã tạo bằng chứng giả vu khống anh P mắc lỗi nghiêm trọng, rồi dựa vào đó sa thải và từ chối thanh toán chế độ cho anh P. Thấy mình bị đuổi việc không rõ lý do, anh P đã liên hệ với anh D để thỏa thuận bán chiến lược kinh doanh của công ty anh K cho anh D và được anh D đồng ý, có được những thông tin từ anh P, anh D đã chỉ đạo anh M và anh H đang làm công nhân trong công ty của mình viết bài đăng lên mạng xã hội vu khống anh K vi phạm pháp luật khiến công ty của anh K bị giảm sút nghiêm trọng. Trong thời gian này, do tác động của giá nguyên liệu tăng cao, hoạt động sản xuất bị ảnh hưởng, công ty anh D phải cắt giảm nhiều lao động. Nhận thấy anh M và anh H là những người không có tay nghề, thường xuyên không hoàn thành công việc, anh D đã ký quyết định sa thải anh M và anh H đồng thời trợ cấp tìm việc cho hai anh khiến anh M và anh H vô cùng bức xúc. a) Hoạt động xả thải không qua xử lý ra môi trường của anh K là hành vi cạnh tranh không lành mạnh của các chủ thể kinh tế. b) Anh D giám đốc công ty tư nhân đóng vai trò là cung về thị trường lao động trong nền kinh tế. c) Nguyên nhân dẫn đến anh P bị thất nghiệp là do yếu tố khách quan vì anh P không đáp ứng được yêu cầu công việc. d) Thất nghiệp của anh M và anh H gắn với loại hình thất nghiệp chu kỳ.
  7. Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Vào cao điểm mùa du lịch năm 2024, ngành du lịch dự báo nhu cầu đi du lịch của người dân sẽ tăng cao. Tuy nhiên giá vé máy bay đã khiến giá tour du lịch tăng và ảnh hưởng đến sự lựa chọn các điểm đến nội địa của du khách, nhu cầu du lịch nội địa giảm đáng kể. Khi giá vé máy bay tăng, du khách sẽ ưu tiên chọn tour quốc tế hơn tour nội địa. Đồng thời, việc tăng giá vé máy bay sẽ làm giảm sức cạnh tranh khu vực trong việc thu hút khách quốc tế, ngay cả các điểm đến địa phương ở trong nước cũng sẽ giảm nguồn thu từ du khách. Trong bối cảnh đó, nhiều hãng du lịch đã cơ cấu lại sản phẩm, tăng các chính sách hỗ trợ về giá và khuyến mại nhằm giữ chân khách hàng. Lữ hành Saigontourist phối hợp cùng Vietnam Airlines xây dựng sản phẩm ưu đãi với chuyến bay khởi hành sau 21h hàng ngày đến các điểm đến du lịch trong nước với mức giá vé máy bay giảm hơn 50% và miễn phí đêm khách sạn đầu tiên trong chương trình tour. a) Chính sách hỗ trợ về giá và khuyến mại để thu hút khách du lịch là không phù hợp với nguyên tắc cạnh tranh công bằng trong nền kinh tế. b) Giá vé máy bay tăng cao sẽ khiến cho cung về dịch vụ du lịch tăng nhưng cầu về dịch vụ du lịch giảm. c) Giá vé máy bay trong nước cao hơn giá vé quốc tế cho cùng chặng bay phản ánh việc cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp quốc tế. d) Giá vé máy bay được hình thành theo cơ chế thị trường nên nhà nước không cần can thiệp để giảm giá vé là phù hợp. Câu 3: Đọc đoạn thông tin sau: Trên địa bàn huyện X có anh D, chị H và anh Y cùng sinh sống. Sau khi tốt nghiệp Đại học, do không tìm được việc làm, chị H nộp hồ sơ và được nhận vào làm việc tại công ty Z, sau 2 năm làm việc do tác động của khủng hoảng kinh tế, công ty lên kế hoạch tinh giảm một số bộ phận. Chị H do không đáp ứng được yêu cầu sản xuất nên đã bị sa thải và được nhận trợ cấp thôi việc. Sau đó chị đã dùng số tiền trợ cấp này để mở một cửa hàng tạp hóa, công việc dần đi vào ổn định. Anh D sau khi làm một thời gian tại công ty V do nền kinh tế thế giới lâm vào khủng hoảng, khiến công ty bị phá sản nên buộc phải nghỉ việc và được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Anh Y, vốn là kỹ sư có tay nghề cao vì được trả lương thấp nên đã nghỉ việc và nộp đơn vào công ty P, trong lúc chờ ký hợp đồng anh tranh thủ đi du lịch cùng gia đình kết hợp tìm kiếm cơ hội kinh doanh. a) Anh D và chị H là những người đang thất nghiệp cần tìm kiếm việc làm. b) Anh D và anh Y bị thất nghiệp là do nguyên nhân khách quan. c) Chị H không đáp ứng được yêu cầu của sản xuất nên bị sa thải là phù hợp với loại hình thất nghiệp cơ cấu. d) Lao động trình độ cao có xu hướng tìm được việc làm dễ dàng hơn so với các lao động có trình độ thấp. Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau: Sau dịp tết Nguyên Đán thị trường lao động ở nước ta có nhiều biến động, người lao động có xu hướng không quay trở lại các doanh nghiệp cũ để làm việc mà chủ động đi tìm các công việc mới phù hợp và hấp dẫn hơn khiến các doang nghiệp rơi vào tình trạng thiếu lao động để mở rộng sản xuất và duy trì các đơn hàng đã ký kết. Để khắc phục tình trạng này, nhiều doanh nghiệp đã đưa ra một số chính sách hấp dẫn để lôi kéo người lao động như: hỗ trợ tăng ca, hỗ trợ chi phí đi lại, hỗ trợ bao hiểm cũng như một số quyền lợi hấp dẫn khác. Đặc biệt có một số doanh nghiệp đã sử dụng “ cò” tuyển dụng để chủ động liên hệ với các công nhân có tay nghề đang làm trong các doanh nghiệp khác để mời chào, lôi kéo họ từ bỏ công ty cũ về công ty mới làm việc với mức lương hấp dẫn. Chính điều này đã tạo nên sự thiếu công bằng trong việc tuyển dụng lao động, làm cho nhiều doanh nghiệp làm ăn chân chính bị thiệt hại nặng. a) Khi tuyển dụng các doanh nghiệp đưa ra các biện pháp như; hỗ trợ tiền tăng ca, hỗ trợ chi phí đi lại thể hiện việc cạnh tranh không lành mạnh giữa các chủ thể kinh tế.
  8. b) Theo thông tin trên cho thấy, cầu về thị trường lao động sau dịp tết Nguyên đán thường có xu hướng tăng cao. c) Việc thị trường lao động và thị trường việc làm vận hành trái ngược nhau sau dịp Tết nguyên Đán sẽ tác động lớn đến nền kinh tế. d) Nhà nước sử dụng vai trò của mình để can thiệp trực tiếp vào thị trường lao động nhằm giải quyết tốt vấn đề việc làm giúp các doanh nghiệp là phù hợp ở thời điểm này.
  9. IV. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 1 Lớp 11: Năm học: 2024 - 2025 Môn: GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT Phần I: (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm) Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 13 C 2 A 14 A 3 C 15 B 4 A 16 C 5 A 17 C 6 C 18 A 7 C 19 D 8 B 20 B 9 A 21 B 10 B 22 C 11 D 23 B 12 C 24 A Phần I: Điểm tối đa của 01 câu là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm Đáp Câu Lệnh hỏi Gợi ý trả lời án a) Hoạt động xả thải không qua xử lý ra môi trường của anh K là hành vi cạnh tranh không lành mạnh của các chủ thể kinh tế. Đúng a Đ đây là hành vi vi phạm pháp luật, thể hiện tính cạnh tranh không lành mạnh giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh. b) Anh D giám đốc công ty tư nhân đóng vai trò là cung về thị b S trường lao động trong nền kinh tế. Sai, anh D là người tuyển dụng lao động nên đóng vai trò là cầu về thị trường lao động 1 c) Nguyên nhân dẫn đến anh P bị thất nghiệp là do yếu tố khách quan vì anh P không đáp ứng được yêu cầu công việc. Sai, anh P c S thất nghiệp là do yếu tố chủ quan do anh không làm những việc phi pháp mà giám đốc chỉ đạo. d) Thất nghiệp của anh M và anh H gắn với loại hình thất nghiệp chu kỳ. Đúng đây là tình trạng thất nghiệp do nền kinh tế bị khủng d Đ hoảng, cầu về lao động giảm nên những lao động không đáp ứng được yêu cầu của công việc sẽ bị sa thải 2 a Đ a) Chính sách hỗ trợ về giá và khuyến mại để thu hút khách du lịch là phù hợp với nguyên tắc cạnh tranh công bằng trong nền kinh tế.
  10. Đúng, việc hỗ trợ về giá, và khuyến mại là việc làm phù hợp không vi phạm nguyên tắc công bằng trong cạnh tranh. b) Giá vé máy bay tăng cao sẽ khiến cho cung về dịch vụ du lịch b S tăng nhưng cầu về dịch vụ du lịch giảm. Sai, giá vé máy bay tăng cao sẽ khiến cho cả cung và cầu về dịch vụ du lịch giảm c) Giá vé máy bay trong nước cao hơn giá vé quốc tế cho cùng chặng bay phản ánh việc cạnh tranh không lành mạnh của các doanh c S nghiệp trong nước với doanh nghiệp quốc tế. Sai, giá vé máy bay trong nước chịu tác động của nhiều yếu tố nó không phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong nước, tuy nhiên với việc giá vé trong nước. d) Giá vé máy bay được hình thành theo cơ chế thị trường nên nhà nước không cần can thiệp để giảm giá vé là phù hợp. Sai, trong d S thông tin trên nhà nước cần có giải pháp hỗ trợ ngành hàng không để kéo giảm giá vé máy bay từ đó thúc đẩy các hoạt động du lịch và các ngành kinh tế khác. a) Anh D và chị H là những người đang thất nghiệp cần tìm kiếm a S việc làm. Sai, chỉ có anh D là đang thất nghiệp, còn chị H hiện đã tìm kiếm được việc làm. b) Anh D và anh Y bị thất nghiệp là do nguyên nhân khách quan. Sai, anh D thất nghiệp là do nguyên nhân khách quan đó là công ty b S bị phá sản, còn anh Y thất nghiệp là do nguyên nhân chủ quan, bản thân anh Y không hài lòng với công việc nên đã tự nguyện nghỉ việc để tìm công việc mới. 3 c) Chị H không đáp ứng được yêu cầu của sản xuất nên bị sa thải là phù hợp với loại hình thất nghiệp cơ cấu. Đúng, đây là thể hiện loại c Đ hình thất nghiệp cơ cấu, do sự biến động của nền kinh tế người lao động không đáp ứng được yêu cầu sẽ bị sa thải. d) Lao động trình độ cao có xu hướng tìm được việc làm dễ dàng hơn so với các lao động có trình độ thấp. Đúng, điều này phản ánh d Đ xu thế chung của nền kinh tế, với những lao động có trình độ thường có xu hướng dịch chuyển việc làm hoặc tìm kiếm việc làm dễ dàng. 4 a) Khi tuyển dụng các doanh nghiệp đưa ra các biện pháp như; hỗ trợ tiền tăng ca, hỗ trợ chi phí đi lại thể hiện việc cạnh tranh không a S lành mạnh giữa các chủ thể kinh tế. Sai, việc áp dụng các biện pháp như trên là hoàn toàn phù hợp vi phạm vấn đề cạnh tranh. b) Theo thông tin trên cho thấy, cầu về thị trường lao động sau dịp tết Nguyên đán thường có xu hướng tăng cao. Đúng, vì sau dịp tết b Đ nhiều lao động về quê cũng như chuyển đổi công việc nên nhu cầu về nguồn lao động của các doanh nghiệp có xu hướng tăng cao. c) Việc thị trường lao động và thị trường việc làm vận hành trái ngược nhau sau dịp Tết nguyên Đán sẽ tác động lớn đến nền kinh tế. c Đ Đúng, việc thị trường lao động không phù hợp với thị trường việc làm dẫn đến việc thiếu lao động phục vụ các ngành sản xuất sẽ tác động tiêu cực tới các doanh nghiệp. d S d) Nhà nước sử dụng vai trò của mình để can thiệp trực tiếp vào thị trường lao động nhằm giải quyết tốt vấn đề việc làm giúp các doanh nghiệp là phù hợp ở thời điểm này. Sai, nhà nước chỉ có thể tạo ra cơ chế chính sách, đẩy mạnh công tác tuyên truyền để giúp người
  11. lao động hiểu được ý nghĩa của việc gắn bó với doanh nghiệp. Duyệt của BGH Duyệt Tổ chuyên môn Người ra đề Nguyễn Thị Ngọc Mai Thị Quý Nghĩa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2