intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Giáo dục KT và PL lớp 11 năm 2024-2025 - Trường THPT Hà Huy Tập, Quảng Nam

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP Môn: GD - KTPL – Lớp 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ 201 (Đề gồm có 02 trang) Họ và tên thí sinh: ................................................................... Lớp: ............................................................................ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Câu 1. Cạnh tranh trong kinh tế là gì? A. Là các hành vi kinh doanh tiêu cực trên thị trường. B. Là hình thức mua bán trao đổi hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế. C. Là sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, qua đó thu được lợi ích tối đa. D. Là hành động không được khuyến khích khi tham gia kinh doanh trong nền kinh tế thị trường. Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường? A. Không đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và xã hội. B. Người tiêu dùng được tiếp cận với hàng hóa, dịch vụ chất lượng tốt. C. Cạnh tranh là động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. D. Cạnh tranh trở thành động lực cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Câu 3. Hành vi gièm pha doanh nghiệp khác bằng cách trực tiếp đưa ra thông tin không trung thực thuộc loại cạnh tranh nào dưới đây? A. Cạnh tranh tự do. B. Cạnh tranh lành mạnh. C. Cạnh tranh không lành mạnh. D. Cạnh tranh không trung thực. Câu 4. Em hãy cho biết khái niệm của cầu là gì? A. Hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. B. Là những sản phẩm sẵn sàng bán ra thị trường trong một thời gian nhất định. C. Tổng số hàng hóa được sản xuất nhằm cung ứng cho thị trường vào một thời gia nhất định. D. Là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng sẵn sàng mua với một mức giá nhất định trong khoảng thời gian xác định. Câu 5. Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào dưới đây trong quan hệ cung - cầu? A. Cung cầu tác động lẫn nhau. B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả. C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. D. Thị trường chị phối cung cầu. Câu 6. Khi nhu cầu của người tiêu dùng về một mặt hàng tăng cao thì sẽ dẫn đến điều gì? A. Người sản xuất sẽ mở rộng sản xuất. B. Người sản xuất sẽ thu hẹp lại sản xuất. C. Giá cả mặt hàng sẽ bị hạ thấp. D. Giá cả mặt hàng sẽ cân bằng. Câu 7. Em hãy cho biết khái niệm của lạm phát là gì? A. Lạm phát là một hình thức giảm mức giá chung của các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định. B. Lạm phát là một hình thức tăng mức giá chung của hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định. C. Lạm phát là mức giá của hàng hóa, dịch vụ không thay đổi trong một thời gian nhất định. D. Lạm phát là mức giá của các hàng hóa, dịch vụ đặc biệt sẽ tăng một các liên tục trong một thời gian nhất định. Câu 8. Nguyên nhân đãn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại bao gồm: A. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức. B. Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục trong nhiều năm. C. Nhứng yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương. D. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như bị đảo chính. Trang 1/2 - Mã đề 201
  2. Câu 9. Có bao nhiêu loại lạm phát? Đó là những loại nào? A. Có 2 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, siêu lạm phát. B. Có 3 loại lạm phát: lạm phát vừa phải, lạm phát phi mã, siêu lạm phát. C. Có 3 loại lạm phát: lạm phát nhẹ, lạm phát vừa, siêu lạm phát. D. Có 2 loại lạm phát: lạm phát nhẹ và siêu lạm phá.t Câu 10. Em hãy cho biết khái niệm của thất nghiệp là gì? A. Là tình trạng người trong độ tuổi lao động tìm được việc làm phù hợp cho bản thân mình. B. Là tình trạng người dân đều đem sức lao động của mình cống hiến vì sự phát triển chung của xã hội. C. Là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm. D. Là tình trạng công việc ùn ứ không có người giải quyết. Câu 11. Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp? A. Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc. B. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan. C. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình. D. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động. Câu 12. Tình trạng thất nghiệp để lại các hậu quả gì cho xã hội? A. Tình trạng thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến người lao động. B. Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng đối với các chuỗi cung ứng toàn quốc. C. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới nhà nước. D. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng nặng nề đối với mỗi cá nhân, với nền kinh tế và mọi mặt của đời sống. Câu 13. Trường hợp dưới đây đề cập đến loại hình thất nghiệp nào? Trường hợp. Do kinh tế thế giới suy thoái đã làm cho các doanh nghiệp trong nước, nhất là các doanh nghiệp nhỏ gặp nhiều khó khăn. Nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa, tạm ngừng sản xuất kinh doanh. Hệ quả là người lao động trong những doanh nghiệp này bị thất nghiệp. A. Thất nghiệp tạm thời. B. Thất nghiệp chu kì. C. Thất nghiệp cơ cấu. D. Thất nghiệp tự nguyện. Câu 14. Thị trường lao động và thị trường việc làm có quan hệ như thế nào? A. Không có quan hệ gì. B. Có quan hệ rất đặc biệt C. Có mối quan hệ chặt chẽ. D. Có mối quan hệ cộng sinh. Câu 15. Vì sao lao động được coi là yếu tố đầu vào trong hoạt động lao động sản xuất? A. Lao động là nguồn lực sản xuất chính và không thể thiếu được trong các hoạt động kinh tế. B. Vì người lao động luôn giữ một vai trò quan trọng trên thị trường lao động. C. Vì người lao động được được coi như là một tác nhân quan trọng giúp thị trường lao động vận hành ổn định. D. Vì việc làm chỉ có thể hoàn thành nếu như có người lao động giải quyết. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 ĐIỂM) Câu 1: (2đ) Tại sao chúng ta cần có sự cạnh tranh trong quá trình kinh doanh, buôn bán? Câu 2: (2đ) Em hãy phân tích nguyên nhân gây ra lạm phát trong trường hợp sau: Tại quốc gia T, nhu cầu du lịch vào dịp cuối năm rất lớn nên nhu cầu mua sắm hàng hoá, dịch vụ và giá nguyên vật liệu đầu vào tăng dần. Đồng thời, do ảnh hưởng thị trường thế giới, giá xăng trong nước cũng được điều chỉnh tăng qua nhiều lần làm tăng chi phí sản xuất của các doanh nghiệp. Điều này làm cho giá cả hàng hoá, dịch vụ đồng loạt tăng cao, tạo sức ép lớn lên tỉ lệ lạm phát ở quốc gia này. Câu 3: (1đ) Hãy viết một bài văn ngắn nói về lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai của em. --------HẾT------- Trang 2/2 - Mã đề 201
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2